Đề khảo sát chất lượng ôn thi THPT quốc gia lần 1 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2015 - 2016 môn: Sinh học (kèm các mã đề + đáp án)

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1147Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng ôn thi THPT quốc gia lần 1 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2015 - 2016 môn: Sinh học (kèm các mã đề + đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng ôn thi THPT quốc gia lần 1 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2015 - 2016 môn: Sinh học (kèm các mã đề + đáp án)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(Đề thi gồm 06 trang)
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................SBD:....................
Câu 1: Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
 (1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
 (2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
 (3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
 (4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 2: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
A. sợi cơ bản.	B. nuclêôxôm.	C. crômatit.	D. sợi nhiễm sắc.
Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được . Xử lý bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được . Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở là
A. 60%.	B. 91%.	C. 75%.	D. 45%.
Câu 4: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.	B. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.
C. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.	D. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA
Câu 5: Trong 1 ống nghiệm chứa các loại nuclêôtit A, U, G, X với tỉ lệ tương ứng là 2: 2: 1: 2. Từ 4 loại nuclêôtit này, người ta tổng hợp một phân tử ARN nhân tạo. Tính theo lí thuyết, xác suất xuất hiện bộ ba AUG trên phân tử ARN nhân tạo là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 6: Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp:
Phương pháp
Ứng dụng
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
k. Tạo giống lai khác loài.
2. Cấy truyền phôi ở động vật.
m. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật.
n. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng?
A. 1-m, 2-k, 3-n.	B. 1-k, 2-m, 3-n.	C. 1-m, 2-n, 3-k.	D. 1-n, 2-k, 3-m.
Câu 7: Ở vi khuẩn E .coli giả sử có 6 chủng đột biến sau:
Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 3: Đột biến gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng prôtêin.
Chủng 4: Đột biến gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 5: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng 6: Đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactôzơ thì số chủng vi khuẩn có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã là
A. 4.	B. 1.	C. 3.	D. 2.
Câu 8: Thành phần hóa học của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm
A. ARN và prôtêin loại histon.	B. ADN và prôtêin không phải loại histon.
C. ADN và prôtêin loại histon.	D. ARN và prôtêin không phải loại histon.
Câu 9: Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau.
B. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám.
C. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài.
D. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.
Câu 10: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho Pt/c khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn cây cao, hạt đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2000 cây, trong đó có 320 cây thấp, hạt vàng. Biết mọi diễn biến của NST ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn trong giảm phân giống nhau. Tần số hoán vị gen của F1 là
A. 4%.	B. 20%.	C. 16%.	D. 40%.
Câu 11: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là con đực. Theo lí truyết, trong tổng số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 75%.	B. 25%.	C. 50%.	D. 100%.
Câu 12: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, phân li độc lập. Cho Pt/c về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Cho các cá thể F2 giao phối ngẫu nhiên, số kiểu giao phối tối đa là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.
A. 45.	B. 4.	C. 27.	D. 9.
Câu 13: Loại axit nuclêic tham gia cấu tạo nên bào quan ribôxôm là
A. ADN.	B. tARN.	C. mARN.	D. rARN.
Câu 14: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có các kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. (2) → (3) → (1) →(4).	B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (4) → (1) → (2) → (3).	D. (2) → (3) → (4) → (1).
Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau: 
(1) Phân tử ADN mạch kép.	(2) Phân tử tARN.	(3) Phân tử prôtêin.
(4) Quá trình dịch mã.	(5) Phân tử mARN.	(6) Phân tử ADN mạch đơn.
Nguyên tắc bổ sung (G – X, A – U và ngược lại) có trong cấu trúc và quá trình
A. (3) và (4).	B. (2) và (4).	C. (2) và (5).	D. (1) và (6).
Câu 16: Ở đậu Hà Lan, biết một gen qui định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Nếu lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 7 cặp tính trạng tương phản, theo lý thuyết đời F2 có 	A. 37 kiểu gen và 27 kiểu hình.	B. 27 kiểu gen và 37 kiểu hình.
 C. 27 kiểu gen và 27 kiểu hình. D. 37 kiểu gen và 37 kiểu hình.
Câu 17: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
	1. Đưa ra giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
	2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời F1,F2,F3.
	3. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng.
	4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được các quy luật di truyền là
A. 2→3→ 4 → 1.	B. 2→ 1→ 3→ 4.	C. 1→ 2→ 3→4.	D. 3→2→ 4 → 1.
Câu 18: Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A. 96.	B. 108.	C. 204.	D. 64.
Câu 19: Cơ chế điều hòa hoạt động của gen được Jaccôp và Mônô phát hiện vào năm 1961 ở đối tượng
A. vi khuẩn đường ruột (E.coli).	B. Vi khuẩn Bacteria.
C. Phagơ.	D. Vi khuẩn lam.
Câu 20: Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.	
(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
(5) Gen lặn ở thể đơn bội.	
(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.
Trong các nhận định trên, nhận định đúng là
A. 1,4,5.	B. 1,2,5.	C. 1,2,4.	D. 1,3,5.
Câu 21: Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A. 4% đỏ: 96% trắng.	B. 63% đỏ: 37% trắng.	C. 20 đỏ%: 80% trắng.	D. 48% đỏ: 52% trắng.
Câu 22: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd x Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
 (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.	
 (2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.
 (3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
 (4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
 (5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99.
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2
Câu 23: Trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái mà trong đó
A. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
Câu 24: Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng
A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.
B. mang thông tin mã hoá các axit amin.
C. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
Câu 25: Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. AaBb x AaBb.	B. Aabb x AAbb.	C. Aabb x aaBb.	D. AaBb x Aabb.
Câu 26: Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmôn insulin vì mã di truyền có tính
A. tính đặc hiệu.	B. tính đặc trưng.	C. tính phổ biến.	D. tính thoái hóa.
Câu 27: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 28: Ở một loài động vật, xét trong một cơ thể đực có kiểu gen AabbDd. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 48 tế bào.	B. 24 tế bào.	C. 36 tế bào.	D. 30 tế bào.
Câu 29: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau: 
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. 
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. 
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 30: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôliribôxôm có vai trò
A. gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit.
B. làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
C. gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
D. giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
Câu 31: Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:
(1) 9 đỏ: 7 trắng.	(2) 1 đỏ: 3 trắng.	(3) 3 đỏ: 1 trắng.
(4) 3 đỏ: 5 trắng.	(5) 1 đỏ: 1 trắng.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2.	B. 5.	C. 4.	D. 3.
Câu 32: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1.	
(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2.
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2.	
(4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2.
Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là.
A. (1), (3) và (4).	B. (1), (2), (3) và (4).	C. (2) và (3).	D. (2) và (4).
Câu 33: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 17 hạt vàng: 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 91% hạt vàng: 9% hạt xanh.	B. 77,5% hạt vàng: 22,5% hạt xanh.
C. 31 hạt vàng: 3 hạt xanh.	D. 7 hạt vàng: 9 hạt xanh.
Câu 34: Ở gà, gen a nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn không có alen tương ứng trên Y. Trong một quần thể gà cân bằng di truyền người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có 1/4 là gà mái. Số gen a có trong những con gà chân lùn nói trên là
A. 400.	B. 480.	C. 640.	D. 560.
Câu 35: Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
B. mang thông tin di truyền của các loài.
C. chứa các codon mã hoá các axit amin.
D. mang thông tin mã hoá một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
Câu 36: Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.	(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.	(6) Đa dạng về kiểu gen.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.	(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn là
A. (2); (3); (5); (6).	B. (1); (4); (6); (7).	C. (1); (3); (5); (7).	D. (2); (3); (5); (7).
Câu 37: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Câu 38: Cho một quần thể thực vật (Io) có cấu trúc di truyền: 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 = 1. Quần thể (Io) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là 
 A. .	 	 B. .
 C. . 	D. .
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
Câu 40: Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là
A. nhân bản vô tính.	B. lai tế bào.	C. cấy truyền phôi.	D. kĩ thuật gen.
Câu 41: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2.	B. 1.	C. 4.	D. 3.
Câu 42: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Câu 43: Ở cà chua, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 44: Cho những ví dụ sau: 
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. 	(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. 
(3) Mang cá và mang tôm. 	(4) Chi trước của thú và tay người. 
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (4).	B. (2) và (4).	C. (1) và (2).	D. (1) và (3).
Câu 45: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu.	(2) Hồng cầu hình liềm.	(3) Bạch tạng.
(4) Claiphentơ.	(5) Dính ngón tay 2 và 3.	(6) Máu khó đông.
(7) Tơcnơ.	(8) Đao. 	(9) Mù màu.
Những thể đột biến lệch bội là
A. (1), (4), (8).	B. (4), (7), (8).	C. (2), (3), (9).	D. (4), (5), (6).
Câu 46: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây:
	(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen.
	(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin.
	(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.
	(4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.	B. 2.	C.  3.	D. 4.
Câu 47: Cho sơ đồ phả hệ sau : 
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu? Biết rằng người II8, II9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên.
A.  26,48%.	B.  34,39%.	C.  33,10%.	D.  15,04%.
Câu 48: Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; trên nhiễm sắc thể giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Lai thuận nghịch.	B. Tự thụ phấn ở thực vật.
C. Giao phối cận huyết ở động vật.	D. Lai phân tích.
Câu 49: Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau: 
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừ AUG và UGG.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
A. 5.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 50: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn, xét cả yếu tố giới tính. Phép lai: cho đời con có tối đa
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.	B. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.	D. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
-----------------------------------------------
------------------- HẾT -------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

Tài liệu đính kèm:

  • doc004_004_132.doc
  • doc004_004_209.doc
  • doc004_004_357.doc
  • doc004_004_485.doc
  • doc004_004_570.doc
  • doc004_004_628.doc
  • doc004_004_743.doc
  • doc004_004_896.doc
  • xls004_004_dapancacmade.xls
  • xls004_004_dapandechuan.xls
  • xls004_004_dethi.xls
  • xls004_004_tronde.xls