Đề khảo sát chất lượng giữa học kì II (2015 -2016) môn: Ngữ văn 12 thời gian: 90 phút

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng giữa học kì II (2015 -2016) môn: Ngữ văn 12 thời gian: 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng giữa học kì II (2015  -2016) môn: Ngữ văn 12 thời gian: 90 phút
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II (2015-2016)
MÔN: NGỮ VĂN 12
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(ĐẾ 1)
I.Đọc - hiểu: (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
"Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền"
(Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử)
1.Xác định phong cách ngôn ngữ, phương thức biểu đạt đoạn thơ trên? (1,0 điểm)
2.Chỉ ra tu từ nghệ thuật và nêu tác dụng của tu từ nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ trên. (2,0 điểm)
II.Làm văn: (7,0 điểm)
Phân tích giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của nhà văn Tô Hoài.
-----------------------------------------------------------------
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II (2015-2016)
MÔN: NGỮ VĂN 12
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(ĐẾ 2)
I.Đọc - hiểu: (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
	"Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
	Thương nhau tre không ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người"
(Tre Việt Nam – Nguyễn Duy)
1.Xác định phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt? (1,0 điểm)
2.Chỉ ra tu từ nghệ thuật và nêu tác dụng của tu từ nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ trên. (2,0 điểm)
II.Làm văn: (7,0 điểm)
Phân tích giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong tác phẩm “Vợ nhặt” của nhà văn Kim Lân.
GVBM: Trần Thị Thanh Trúc
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
Đọc hiểu:
3,0
1
Phong cách ngôn ngữ: nghệ thuật
Phương thức biểu đạt: biểu cảm, miêu tả.
0,5
0,5
2
Biện pháp tu từ nghệ thuật – tác dụng
+ Câu hỏi tu từ: “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” g trách móc, mời mọc ân cần.
+ So sánh: “Vườn ai mướt quá xanh như ngọc” g vẻ đẹp sức sống tươi tốt.
+ Ẩn dụ: “Mặt chữ điền” g chỉ hình ảnh con người Huế.
2,0
II
Làm văn:
7,0
1.Yêu cầu về kỹ năng:
Đảm bảo cấu trúc làm bài văn nghị luận đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. Vận dụng tốt thao tác lập luận không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Khuyến khích cho điểm những bài viết sáng tạo.
2.Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả Tô Hoài, học sinh phân tích làm rõ giái trị hiện thực và giá trị nhân đạo tác phẩm “Vợ chồng A Phủ”:
Giới thiệu: tác giả, tác phẩm và giá trị tác phẩm.
Phân tích:
+ Giá trị hiện thực:
­ Miêu tả chân thực cuộc sống người lao động nghèo vùng núi cao Tây Bắc.
­ Tố cáo tội ác giai cấp thống trị phong kiến miền núi.
+ Giá trị nhân đạo:
­ Thương xót, đồng cảm nỗi khổ người lao động vùng núi cao Tây Bắc.
­ Trân trọng và ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn, sức sống mãnh liệt của người dân Tây Bắc.
­ Thấy được khả năng đến với cách mạng của họ.
+ Nghệ thuật: xây dựng nhân vật, bút pháp miêu tả, 
Đánh giá chung về đoạn thơ.
1,0
2,0
2,0
1,0
1,0
Điểm toàn bài: I + II = 10 điểm
10,0
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
Đọc hiểu:
3,0
1
Phong cách ngôn ngữ: nghệ thuật
Phương thức biểu đạt: biểu cảm, miêu tả.
0,5
0,5
2
Biện pháp tu từ nghệ thuật – tác dụng
+ Nhân hóa: Bão bùng thân bọc lấy thân / Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm / Thương nhau tre không ở riêng
+ Ẩn dụ: bão bùng (gian khó, trở ngại), lũy thành (sức mạnh).
+ Tác dụng: hình ảnh gợi cảm, “tre” trở nên gần gũi có cuộc sống như con người Việt Nam – ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre, của con người Việt Nam.
2,0
II
Làm văn:
7,0
1.Yêu cầu về kỹ năng:
Đảm bảo cấu trúc làm bài văn nghị luận đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. Vận dụng tốt thao tác lập luận không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Khuyến khích cho điểm những bài viết sáng tạo.
2.Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả Kim Lân, học sinh phân tích làm rõ giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo tác phẩm “Vợ nhặt”:
Giới thiệu: tác giả, tác phẩm và giá trị tác phẩm.
Phân tích:
+ Giá trị hiện thực:
­ Miêu tả chân thực khung cảnh nông thôn Việt Nam vào thời kỳ ngột ngạt, đen tối g năm đói Ất Dậu 1945, thân phận con người rẻ rúng.
­ Tố cáo tội ác dã man của thực dân Pháp và phát xít Nhật gây ra nạn đói.
+ Giá trị nhân đạo:
­ Tác giả đồng cảm, xót xa, day dứt về cuộc sống của người nông dân Việt Nam trước cách mạng.
­ Phát hiện miêu tả những phẩm chất tốt đẹp của người lao động mặc dù bị xô đẩy đến bước đường cùng, mấp mé bờ vực cái chết vẫn khát khao được sống.
­ Tác giả trân trọng đối với khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc, khát khao mái ấm gia đình, tin tưởng ở tương lai.
+ Nghệ thuật: xây dựng nhân vật, xây dựng tình huống, bút pháp miêu tả, 
Đánh giá chung về đoạn thơ.
1,0
2,0
2,0
1,0
1,0
Điểm toàn bài: I + II = 10 điểm
10,0

Tài liệu đính kèm:

  • docKT giua HKII Van 12 (Truc).doc