Đề cương ôn tập môn Sinh 7 – HK II

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 5403Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh 7 – HK II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập môn Sinh 7 – HK II
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH 7 – HKII – NĂM HỌC 2014-2015
1. LỚP LƯỠNG CƯ
Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn? 
1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước: 
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước → giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí → giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón → tạo thành chân bơi để đẩy nước.
2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn: 
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)→ dễ quan sát.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.
Câu 2: Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm? 
- Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước thì ếch sẽ chết. 
- Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi. 
Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư:
- Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước.
- Da trần và ẩm.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Hô hấp bằng phổi và da.
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
- Là động vật biến nhiệt.
Câu 4: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người
- Làm thức ăn cho con người.
- 1 số lưỡng cư làm thuốc.
- Diệt sâu bọ có hại.
- Làm vật thí nghiệm.
- Tiêu diệt vật truyền bệnh.
Câu 5:Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?
Lưỡng cư không đuôi có số lượng loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư, chúng đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ.
Câu 6: Trình bày sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch đồng?
- Sinh sản vào cuối mùa xuân
+ Tập tính: ếch đực ôm ếch cái, đẻ trứng ở các bờ vực nước.
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
- Phát triển: trứng Š nòng nọc Š ếch (phát triển có biến thái).
2. LỚP BÒ SÁT
Câu 1 : Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát ? 
- Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- Da khô có vảy sừng bao bọc.
- Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tm có vách hụt ngăn tâm thất (Trừ cá sấu).
- Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Là động vật biến nhiệt.
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.
- Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.
Câu 2: Trình bày đặc điểm bộ xương của thằn lằn bóng đuôi dài? 
- Xương đầu.
- Xương cột sống: có các xương sườn tạo thành lồng ngực.
- Xương đai: đai vai và đai hông.
- Xương chi: chi trước và chi sau.
Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn. 
- Da khô, vảy sừng bao bọc lấy thân.
- Cổ dài.
- Mắt có mi cử động, có nước mắt.
- Màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ bên đầu.
- Thân dài, đuôi rất dài.
- Bàn chân có 5 ngón, có vuốt.
Câu 4: Nêu vai trò của bò sát đối với đời sống con người
- Ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp: Diệt sâu bọ, diệt chuột
+ Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn
+ Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu
- Tác hại: Gây độc cho người: rắn
3. LỚP CHIM
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của lớp chim. 
- Mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Có mỏ sừng
- Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
- Là động vật hằng nhiệt.
Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? 
- Thân: hình thoi	
- Chi trước biến thành cánh
- Chi sau: gồm 3 ngón trước và 1 ngón sau, có vuốt
- Lông ống: có các sợi lông tạo thành phiến mỏng
- Lông tơ: có các sợi lông mọc thành chùm lông xốp
- Mỏ sừng, bao lấy hàm không có răng
- Cổ dài, khớp đầu với thân
Câu 3: Hãy so sánh hệ tuần hoàn của thằn lằn và chim bồ câu?
- Hệ tuần hoàn của thằn lằn: Có hai vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, hai tâm nhĩ một tâm thất, ở tâm thất mới chỉ xuất hiện vách ngăn hụt nên máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha. 
- Hệ tuần hoàn của chim bồ câu: Có hai vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn chia hai nửa riêng bịêt, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. 	 
Câu 4: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
- Thân: hình thoi.
- Chi trước: cánh chim.
- Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt.
- Lông ống: các sợi lông làm thành phiến mỏng.
- Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp.
- Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng.
- Cổ: dài, khớp đầu với thân.
Câu 5: Chim có lợi ích và tác hại gì đối với tự nhiên và đời sống con người? 
- Lợi ích:	
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí.
+ Làm cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch, săn bắn.
+ Giúp phát tán cây rừng.
- Có hại:
+ Ăn hạt, quả, cá
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
Câu 6: Gà trống thường gáy sau khi đập cánh hay trước khi đập cánh? Vì sao? 
- Gà đập cánh trước khi gáy.
- Do đập cánh không khí vào các túi khí nên khi không khí trở ra sẽ lớn hơn, mạnh hơn làm cho thanh quản phát ra âm thanh lớn và vang hơn.
4. LỚP THÚ
Câu 1: Em hãy cho ví dụ chứng tỏ động vật trong lớp thú rất đa dạng. 	
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn (khoảng 4600 loài, 26 bộ), sống ở khắp nơi.
- Môi trường sống đa dạng: Trong nước, trên cây, trong đất, bay lượn, trên không..
- Di chuyển: Đi, chạy, leo trèo, bay lượn, bơi
Câu 2: Vì sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường? 
- Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.
- Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.
- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.
- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.
- Hệ thần kinh có tổ chức cao giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.
Câu 3: Nêu những đặc điểm cấu tạo của bộ thú ăn thịt. 
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: răng cửa ngắn sắc để róc xương, răng nanh lớn, dài nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi. 
- Các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm, khi di chuyển chỉ có các ngón chân tiếp xúc với đất nên khi đuổi mồi chúng chạy với tốc độ lớn.
- Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi nệm thịt cào xé con mồi.
Câu 4: Trình bày đặc điểm chung của lớp thú.
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có lông mao.
- Bộ răng phân hóa thành 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Tim 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi (nửa trái) và máu đỏ thẫm (nửa phải), có 2 vòng tuần hoàn.
- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
- Là động vật hằng nhiệt
Câu 5: Nêu vai trò của lớp thú 
* Có lợi:
- Cung cấp nguồn dược liệu quý như: sừng, nhung của hươu nai, xương (Hổ gấu...), mật gấu.
- Nguyên liệu để làm đồ mỹ nghệ có giá trị: da, lông (hổ báo), ngà voi, sừng (Tê giác, trâu, bò) xạ hương (tuyến xạ hươu, cầy giống, cây hương).
- Vật liệu thí nghiệm (chuột nhắt, chuột lang, khỉ).
- Thực phẩm: gia súc (lợn bò trâu).
- Cung cấp sức kéo quan trọng: trâu, bò ngựa, voi
- Nhiều loại thú ăn thịt như chồn, cầy, mèo rừng có ích vì đã tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp. 
- Giải trí: cá heo, khỉ, chó
- Điều tra tội phạm: chó
* Có hại:
- Truyền bệnh: chuột
- Phá hoại nông nghiệp:
Câu 6: Vì sao dơi có hình dạng giống chim, cá voi có hình dạng giống cá nhưng lại được xếp vào lớp thú?
- Vì dơi có lớp lông mao bao phủ toàn thân, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Cá voi đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa mẹ. 
Câu 7: Trình bày và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
- Lông mao dày và xốp: Giup giữ nhiệt, bảo vệ cơ thể
- Chi trước Ngắn: Để đào hang
- Chi sau Dài, khỏe: Giúp bật nhảy xa, chạy nhanh trốn kẻ thù
- Mũi Thính, cạnh mũi có lông xúc giác nhay bén: Giúp tìm thức ăn và môi trường
- Tai Có vành tai rộng, cử động theo các phía: Giúp định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.
Câu 8: So với hiện tượng đẻ trứng, hiện tượng thai sinh ở thú có những ưu điểm gì? 
- Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp phát triển. 
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên. 
Câu 9: Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
- Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. 
- Đẩy mạnh phong trào bảo vệ động vật hoang dã (Cấm săn bắn các loài động vật hoang dã).
- Bảo vệ môi trường sống của thú (Xây dựng các khu bảo tồn).
Câu 10: Nêu những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện thuộc lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các Động vật có xương sống đã học.
- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.
- Có cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tơi đi nuôi cơ thể.
- Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp chức năng trao đổi chất.
5. TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
Câu 1: Trình bày sự tiến hóa về hệ tuần hoàn của ĐVCXS?
- Lớp cá: Tim 2 ngăn, máu lưu thông 1 vòng tuần hoàn .
- Lớp Lưỡng cư : Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn , máu pha nuôi cơ . 
- Bò sát: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách hụt, máu ít pha trộn hơn ếch .
- chim và thú : tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ nuôi cơ thể giàu Ôxi.
Câu 2: Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa?
- Phôi phát triển an toàn và có điều kiện sống thích hợp.
- Phôi được mẹ cung cấp chất dinh dưỡng qua nhau. 
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ đảm bảo đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, không lệ thuộc vào lượng thức ăn ngoài tự nhiên.
Câu 3: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật. 
+ Cây phát sinh giới động vật cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật
+ Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa 
+ Quá trình tiến hoá của các nhóm động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
+ Biết được số lượng của các nhóm động vật (kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu)
Câu 4: Nêu những bằng chứng để chứng minh các nhóm động vật có mối quan hệ về nguồn gốc?
- Lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ. Lưỡng cư cổ có đặc điểm giống cá vây chân cổ: vây đuôi, di tích nắp mang, thân có vảy. Nòng nọc giống cá.
- Bò sát có nguồn gốc từ lưỡng cư cổ. Bò sát cổ có đặc điểm giống lưỡng cư cổ: có 1 đốt sống cổ, tim 3 ngăn.
- Chim có nguồn gốc từ bò sát cổ. Chim cổ có đặc điểm giống bò sát cổ: hàm có răng, có đuôi dài, ngón có vuốt.
- Thú có nguồn gốc từ bò sát cổ. Thú giống bò sát cổ: chi nằm ngang, đẻ trứng.
Câu 5: Các nguyên nhân nào làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam? Cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng sinh học. 
- Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các nông sản khác, du canh, di dân khai hoang, xây dựng, giao thông làm mất môi trường sống tự nhiên của động vật.
- Sự săn bắt, buôn bán động vật hoang dã, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, thải các chất thải công nghiệp, sinh hoạt
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
+ Nghiêm cấm khai thác rừng, săn bắn bừa bãi.
+ Chống ô nhiễm môi trường.
+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài.
+ Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân về bảo vệ đa dạng sinh học 
Câu 6: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh?
- Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàn có trong trứng như động vật có xương sống để trứng . 	
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kịên sống thích hợp cho phát triển. Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên. 
Câu 7: Trình bày sự tiến hóa của hệ tuần hoàn qua các ngành động vật đã học?
Sự tiến hóa dần của hệ tuần hoàn của qua các ngành động vật đã học được thể hiện: Từ chỗ chưa có hệ tuần hoàn (động vật nguyên sinh, ruột khong) à xuất hiện tim đơn giản (giun đất, chân khớp) à Tim hai ngăn, 1 vòng tuần hoàn kín(cá) à Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn kín (lưỡng cư) à Tim 2 ngăn có vạch hụt ở tâm thất, 2 vòng tuần hoàn kín (bò sát) àTim 4 ngăn có 2 vòng tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi (chim và thú).
Câu 8: Đa dạng sinh học là gì? 
Đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng về loài là khả năng sống thích nghi cao của động vật, đối với điều kiện sống rất khác nhau
Câu 9: Trình bày sự tiến hóa của hệ tuần hoàn, hệ hô hấp của ếch đồng, thằn lằn, chim bồ câu?
Các hệ cơ quan
Ếch đồng
Thằn lằn
Chim bồ câu
Tuần hoàn
- Tim 3 ngăn (2 TN và 1 TT)
- Máu nuôi cơ thể là máu pha
- Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt 
- Máu nuôi cơ thể ít bị pha hơn 
- Tim 4 ngăn (2 TN và 2 TT)
- Máu nuôi cơ thể không pha trộn 
Hô Hấp
- Phổi đơn giản, ít vách ngăn 
- Da có hệ mao mạch dày 
- Phổi có nhiều vách ngăn 
- Phổi và túi khí 
Câu 10: Từ lớp cá đến lớp thú hệ tuần hoàn có sự tiến hóa như thế nào?
- Tim: 2 ngăn, 3 ngăn, 3 ngăn có vách tt hụt, 4 ngăn.
- Vòng tuần hoàn: 1 -> 2
- Máu đi nuôi cơ thể: máu pha, đỏ thẩm, đỏ tươi 
Câu 11: Sự tiến hóa hệ thần kinh của động vật được thể hiện như thế nào?
Từ chưa phân hóa → Hình mạng lưới → Hình chuổi hạch → Hình ống
Câu 12: Giải thích tại sao một số động có xương sống thuộc lớp bò sát, lớp chim và lớp thú là bạn của nhà nông?
Nhiều loài động vật có xương sống chúng bắt sâu bọ côn trùng gặm nhấm phá hại cây trồng gây thất thu cho nhà nông vì thế có thể nói chúng là bạn của nhà nông.
6. ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Câu 1: Thế nào là động vật quý hiếm? Kể tên các cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm? Cần bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào? 
- ĐV quý hiếm là những ĐV có giá trị về nhiều mặt: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, khoa học,  đồng thời là loài đang có số lượng giảm sút nghiêm trọng trong tự nhiên. VD: gà lôi trắng, hươu xạ,...
* Các cấp độ tuyệt chủng: 
- Rất nguy cấp (CR): ốc xà cừ, hươu xạ.
- Nguy cấp (EN): tôm hùm đá, rùa núi vàng.
- Ít nguy cấp (LR): gà lôi trắng, khỉ vàng.
- Sẽ nguy cấp (VU): cà cuống, cá ngựa gai.
* Bảo vệ:	
- Bảo vệ môi trường sống của chúng.
- Cấm săn bắt, buôn bán, giữ trái phép.
- Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ.
- Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên.
Câu 2. Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học. Nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học? 
 - Biện pháp đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra. Biện pháp đấu tranh sinh học là sử dụng các thiên địch, gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại, nhằm hạn chế tác động của sinh vật gây hại.
* Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: 
- Sử dụng thiên địch: 
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. VD: cá ăn bọ gậy và ăn ấu trùng sâu bọ.
+ Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. VD: Ong mắt đỏ đẻ trứng nên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn trứng sâu xám.
- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. VD: Dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ.
- Gây vô sinh diệt động vật gây hại. VD: Để diệt loài ruồi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực.
* Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Ưu điểm:	- Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại.
- Tránh ô nhiễm môi trường.
+ Hạn chế: 	- Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
- Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại.
- Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.
	- Một số loài vừa có lợi và có hại.
Câu 3: Phân loại các lớp Động vật có xương sống:
1/. Lớp Cá:
a/. Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần. ĐD: cá mập, cá đuối, 
b/. Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương, có nắp mang. ĐD: cá chép, cá mè, cá trê, 
2/. Lớp Lưỡng cư:
a/. Lưỡng cư có đuôi: thân dài, đuôi dẹp, 4 chi tương đương nhau. ĐD: cá cóc Tam Đảo.
b/. Lưỡng cư không đuôi: thân ngắn, hai chi sau dài, khỏe hơn hai chi trước. ĐD: ếch đồng, cóc nhà, ễnh ương, 
c/. Lưỡng cư không chân: thiếu chi, thân dài, có mắt, miệng, răng. ĐD: ếch giun.
3/. Lớp Bò sát:
a/. Bộ có vảy: hàm ngắn, trứng có vỏ dai. ĐD: thằn lằn, rắn.
b/. Bộ Cá sấu: hàm dài, trứng có vỏ đá vôi. ĐD: cá sấu Xiêm, cá sấu sông Amazon, 
c/. Bộ Rùa: hàm không răng, có mai và yếm. ĐD: rùa nước ngọt, rùa biển, đồi mồi, 
4/. Lớp Chim:
a/. Nhóm Chim chạy: cánh ngắn, yếu, chân cao, to, khỏe. ĐD: đà điểu.
b/. Nhóm Chim bơi: cánh dài, khỏe, chuyên hóa thành dạng bơi chèo; bộ lông dày, không thấm nước; chân có màng bơi. ĐD: chim cánh cụt.
c/. Nhóm Chim bay: hầu hết đều biết bay (cấu tạo giống chim bồ câu). ĐD: gà, vịt, chim cắt, chim cú, 
5/. Lớp Thú: 
a/. Bộ Thú huyệt: mang nhiều đặc điểm của lớp Chim:
- Bộ lông dày, không thấm nước.
- Mỏ dẹp, bằng chất sừng.
 - Chân có màng bơi.
- Đẻ trứng.
² Thú mỏ vịt được xếp vào lớp Thú vì: có bộ lông mao và có tuyến sữa.
b/. Bộ thú túi: 
- Chi trước ngắn, chi sau dài, khỏe, đuôi dài.
- Đẻ con (con sơ sinh rất nhỏ, được nuôi trong túi da ở bụng mẹ).
- Thú mẹ có núm vú, bú thụ động.
c/. Bộ Dơi: Là thú có đặc điểm ngoài thích nghi với đời sống bay:
- Có màng cánh da rộng.
- Thân ngắn nên có cách bay nhanh, thay hướng đổi chiều 1 cách linh hoạt.
- Chân yếu bám chặt vào cành cây, khi bắt đầu bay chân rời vật bám.
- Bộ răng nhọn để phá lớp vỏ kitin của sâu bọ hoặc vỏ quả.
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
d/. Bộ Cá voi: Thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước:
- Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn.
- Lớp mỡ dưới da rất dày.
- Chi trước biến đổi thành vây bơi, chi sau nằm ngang.
- Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
- Hô hấp bằng phổi, mũi nằm ở trên lưng.
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
e/. Bộ Ăn sâu bọ: bộ răng đều nhọn; thị giác kém nhưng khứu giác rất phát triển. ĐD: chuột chù, chuột chũi.
f/. Bộ Gặm nhấm: răng cửa lớn, sắc và thường xuyên mọc dài ra; có khoảng trống hàm. ĐD: chuột đồng, sóc, nhím, 
g/. Bộ Ăn thịt: có đủ 3 loại răng; các ngón chân có vuốt cong; bàn chân có đệm thịt dày. ĐD: hổ, sư tử, báo, chó, 
h/. Bộ Móng guốc:
- Guốc là phần chất sừng bao lấy đốt cuối cùng của ngón.
- Có 3 bộ Móng guốc:
+ Bộ Guốc chẵn: số ngón chân là 2 hoặc 4; đa số nhai lại, có sừng. ĐD: lợn, bò, dê, 
+ Bộ Guốc lẻ: chân có 1 hoặc 3 ngón; không có sừng, không nhai lại. ĐD: ngựa, tê giác.
+ Bộ Voi: chân có 5 ngón; có vòi, ngà; da dày. ĐD: voi.
i/. Bộ Linh trưởng: 
- Đi bằng hai chân. 
- Thích nghi với đời sống cầm nắm, leo trèo:
+ Bàn tay, bàn chân có 5 ngón.
+ Ngón cái đối diện với các ngón khác.
- Bộ não rất phát triển.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong_sinh_hoc_full.doc