ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC – LỚP 10CB I. CÂU HỎI ÔN TẬP Chương I : Nguyên tử Bài 1 ( SGK): Thành phần nguyên tử 1. Hãy cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc điểm các hạt cơ bản tạo nên nguyên tử? 2. Tại sao nói khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân? Bài 3( SGK): Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình 1. Đồng vị là gì?.Nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình? 2. Phân biệt khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối? 3. Cách xác định nguyên tử khối trung bình? Bài 6 ( SGK): Lớp và phân lớp electron 1. Thế nào là lớp electron, phân lớp electron? Mỗi lớp có bao nhiêu phân lớp? 2. Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp? Bài 7 ( SGK): Năng lượng của các electron trong nguyên tử. Cấu hình electron 1. Sự phân bố electron trong nguyên tử tuân theo quy tắc gì? Hãy phát biểu các quy tắc đó. Lấy thí dụ minh họa. 2. Cấu hình electron nguyên tử là gì? Cách viết cấu hình electron nguyên tử 3. Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ?. đặc điểm của lớp electron ngoài cùng? Chương II. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Định luật tuần hoàn Bài 9 ( SGK): Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 1. Nguyên tắc sắp xếp ? 2. Số thứ tự nguyên tố, số thứ tự nhóm nguyên tố, thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn cho ta biết những thông tin gì? 3. Cho biết loại nguyên tố ở đầu và cuối mỗi chu kì (cấu hình electron chung)? 4. Nhóm nguyên tố là gì? Bài 10 ( SGK): Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học 1. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố? 2. Nêu mối quan hệ giữa cấu hình, số thứ tự nhóm và tính kim loại, phi kim? 3. Nêu đặc điểm của các nguyên tố nhóm VIIIA, IA, VIIA ? Bài 11, 12, 13( SGK): sự biến đổi tuần hoàn một số đại lượng vật lí, sự biến đổi tính chất các nguyên tố hóa học – Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 1. Độ âm điện là gì? Cho biết quan hệ giữa độ âm điện và bán kính nguyên tử. 2. Tính kim loại là gì? Tính phi kim là gì? Cho biết quan hệ giữa tính kim loại, tính phi kim và độ âm điện. 3. Sự biến thiên độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì và trong một nhóm? 4. Dựa trên công thức của hợp chất với hiđro, oxit và hiđroxit bậc cao nhất của các nguyên tố chu kì 3, hãy nhận xét sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố nhóm A. Tính axit-bazơ của Oxit và Hiđroxit tương ứng? (quan hệ giữa độ mạnh tính axit-bazơ với độ mạnh về tính kim loại, phi kim) 5. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử, vị trí và tính chất các nguyên tố trong BTH? Chương III. Liên kết hóa học 1. Liên kết hóa học là gì? Tại sao các nguyên tử có khuynh hướng liên kết với nhau hình thành phân tử? 2. Có bao nhiêu loại liên kết hóa học? Dựa trên cở sở nào để phân loại liên kết hóa học? 3. So sánh liên kết ion, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị không cực? 4. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion, hợp chất cộng hóa trị? Cách xác định? 5. Phân biệt liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba. Cho ví dụ minh họa. 6. So sánh liên kết cộng hóa trị, liên kết ion? Chương IV. Phản ứng oxi hóa khử 1. Thế nào là số oxi hóa ? Quy tắc xác định số oxi hóa? 2. Phản ứng oxi hóa- khử là gì? Phân biệt chất oxi hóa, chất khử? Sự oxi hóa, sự khử? 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử? Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ. 4. Người ta có thể chia phản ứng hóa học làm mấy loại? II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. A. Các dạng bài tập cơ bản Dạng 1: Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử. Bài 1: Tổng số proton, notron, electron của nguyên tử R là 21. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là7. a. Xác định số p, số e, số n, số khối A, tên nguyên tố R. b. Viết cấu hình electron nguyên tử? xác định vị trí(ô, chu kì, nhóm) của R trong bảng TH? Bài 2: Viết kí hiệu của các nguyên tử A, B, E, F biết: a. Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 24. Số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện âm. b. Nguyên tử B có tổng số hạt cơ bản là 34, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là một hạt. c. Nguyên tử E có tổng số hạt cơ bản là 18, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. d. Nguyên tử F có số khối bằng 207, số hạt mang điện tích âm là 82. Bài tập làm thêm: SGK 3, 4/8 ; 7/96. SBT 1.20, 1.21, 1.22, 1.23, 1.24/6; 1.67, 1.68/13 . 3.62/27 Dạng 2: Nguyên tử khối trung bình. Bài 1 : Hiđro được điều chế từ nước có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Trong nước chủ yếu chứa hai đồng vị và . Tính phần trăm mỗi loại đồng vị H trong nước? Bài 2 : Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87 . Bạc có hai đồng vị, trong đó đồng vị 109Ag chiếm tỉ lệ 44%. Xác định nguyên tử khối của đồng vị còn lại? Bài 3 : Khối lượng nguyên tử trung bình của Bo là 10,812. Bo có hai đồng vị là 10B và 11B. a. Tìm phần trăm về số nguyên tử của mỗi đồng vị. b. Mỗi khi có 94 nguyên tử 10B thì có bao nhiêu nguyên tử 11B ? Bài tập làm thêm: SGK 3, 4, 5, 6/14; 1, 2, 4, 5/22 SBT 1.26, 1.27; 1.28; 1.29;1.30;1.32;1.33; 1.34 Dạng 3 : Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí, tính chất nguyên tố trong BTH Bài 1: Nguyên tử có (Z= 17) hãy viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của nó trong BTH. Bài 2: Tổng số hạt proton , notron , electron của nguyên tử nguyên tố A là 28. Của nguyên tử nguyên tố B là 40. Biết nguyên tố A có 7 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố B ở phân nhóm chính nhóm III. Tính khối lượng nguyên tử và xác định nguyên tố A và B? Bài 3: Nguyên tố A có (Z= 9). nguyên tử của nguyên tố B có (Z= 16). a. Cho biết vị trí của A, B trong BTH b. Trong hai nguyên tố A, B nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim? c. Viết công thức phân tử của oxit cao nhất, hợp chất với hiđro (nếu có) của A và B. So sánh tính axit của chúng theo chiều tăng tính oxi hóa của A và giải thích. Bài 4: Cho nguyên tố P (z=15). Hãy cho biết các tính chất sau -Tính kim loại hay phi kim? -Công thức oxit cao nhất? Tính chất (axit hay bazơ) của oxit? -Hợp chất khí hidro? -Công thức hidroxit tạo nên từ nguyên tố P. Tính chất (axit hay bazơ) của hidroxit? Bài 5: cho 2 nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A, hai chu kỳ kế tiếp trong BTH. Biết tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B bằng 30. Tìm ZA, ZB và xác định vị trí trong BTH? Bài tập làm thêm: SGK 4, 5, 6/44. SBT 2.11 ; 2.22 ; 2.36—›2.43 ; 3.65; 3.67 Dạng 4: Xác định nguyên tố dựa vào công thức tổng quát Bài 1: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5 . Hợp chất khí với hiđro của R có chứa 82,35% R về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố R? Bài 2: M thuộc nhóm IIIA. Trong oxit bậc cao nhất của M, oxi chiếm 47,05% khối lượng. X thuộc nhóm VIA. Trong oxit bậc cao nhất, X chiếm 40% khối lượng. Xác định tên nguyên tố M và X. Viết công thức phân tử của các oxit trên. Bài 3: a. Trong oxit bậc cao nhất của R (thuộc nhóm A), oxi chiếm 56,338% khối lượng. Xác định công thức phân tử của oxit cao nhất. b. Trong hợp chất với hiđro của R ( thuộc nhóm A ), hiđro chiếm 5,88% khối lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất với hiđro. Dạng 5 : Xác định nguyên tố theo phương trình phản ứng Bài 1 : Hòa tan 3,33 gam một kim loại kiềm (hóa trị I) R vào nước dư thu được 0,48 gam khí H2 . Xác định tên kim loại Rù? Bài 2 : Hòa tan 4,05 gam một kim loại hóa trị III vào dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại đó? Bài 3 : Cho 4,25 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 1,68 lít khí (đktc). Xác định tên hai kimloại đó? Bài 4 : Hòa tan 17 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào H2O thu được 6,72 lít khi (đktc). Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài 5 : Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định công thức phân tử của hai muối và thành phần % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp. Bài tập làm thêm : SGK 7, 8, 9/61. SBT 3.70 Dạng 6 : So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. Bài tập SGK 5, 6, 7/55 ; 6, 7, 8, 9, 10/58 ; 11/61. SBT 2.17—›2.21 Bài 1 : Sắp xếp các chất sau theo chiều a) tăng dần tính kim loại: K, Na, Mg, Cl, Al, S, Li b) tăng dần tính axít: SrO, SO3, Cl2O7, SeO3, CaO c) tăng dần tính bazơ: NaOH, Mg(OH)2, H2SO4, H3PO4 và KOH. HD: Tính axit tăng theo chiều tăng tính phi kim. Tính bazơ tăng theo chiều tăng tính kim loại. Dạng 7: Giải thích sự tạo thành phân tử và viết công thức cấu tạo của phân tử. Bài 1 : Cho dãy oxit sau đây : Na2O ; MgO ; Al2O3 ; SiO2 ; P2O5 ; SO3 ; Cl2O7. Biết rằng độ âm điện của các nguyên tố : Na , Mg , Al , Si , P , S , Cl , O Lần lượt bằng : 0,93, 1,31, 1,61, 1,90, 2,19, 2,58, 3,16, 3,44. Hãy dự đoán trong các oxit đó thì liên kết trong oxit nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị không có cực. Bài 2 :Cho các hợp chất: Cl2, CO2, N2, NH3, CH4, H2O, HClO, C2H2, C2H4, C2H6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo. Xác định cộng hóa trị của các hợp chất trên Bài 3 : Viết phương trình phản ứng có sự di chuyển electron, sơ đồ biểu diễn sự tạo thành liên kết ion khi cho a. Kali tác dụng với khí clo. b. Magie tác dụng với khí oxy. c. Natri tác dụng với lưu huỳnh. d. Nhôm tác dụng với khí oxy. e. Canxi tác dụng với lưu huỳnh. f. Magie tác dụng với khí clo. Bài 4 : Hãy xác định số oxi hoá của lưu huỳnh, clo, mangan trong các chất a. H2S, S, H2SO3, SO3, H2SO4, Al2(SO4)3, SO42-, HSO4-. b. HCl, HClO, NaClO2, KClO3, Cl2O7, ClO4-, Cl2. c. Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4, H2MnO2, MnSO4, Mn2O, MnO4. Bài tập làm thêm : SGK 5, 6, 7, 8/70 ; 2, 3, 4, 5, 6/75 ; 3, 4, 8/80 ; 1, 2, 3, 4/82 ; 4, 5, 6, 8, 9/96 SBT 3.6 ; 3.7 ; 3.8 ; 3.21 ; 3.22 ; 3.23 ; 3.24 Dạng 8: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. Bài 1 : Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất chất oxi hóa, chất khử? a) HCl + KMnO4 —› KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O i) Fe + H2SO4 (d) —› Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O b) FeS2 + HNO3 —› Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + H2O g) HCl + MnO2 —› MnCl2 + Cl2 + H2O c) Fe3O4 + HNO3 —› Fe(NO3)3 + NO + H2O h) Fe + HNO3 —› Fe(NO3)3 + NO2 + H2O d) KClO3 + NH3 —› KNO3 + KCl + Cl2 + H2O k) Al + H2SO4(đặc, nóng)—› Al2(SO4)3 + SO2 + H2O e) FeO + H2SO4(đặc, nóng) —› Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O m) Cu + H2SO4(đặc, nóng) —› CuSO4 + SO2 + H2O f) M (hóa trị n) + HNO3 —› M(NO3)n + NO + H2O n) Cl2 + H2O —› HCl + HClO Bài 2 : Cho 1,2 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO2 (đktc). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính V(l) khí NO2. Bài tập làm thêm : SGK 7/104 ; 6, 7, 8/110 ; 8,9,10,11/113. SBT 4.5 ; 4.7 ; 4.8 ; 4.12 ; 4.13 ; 4.18 ; 4.31 ; 4.32 ; 4.33 ; 4.34 II. Trắc Nghiệm Tham Khảo Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. proton và nơtron. B. electron và proton. C. nơtron và electron. D. electron, proton và nơtron. Câu 2: Nguyên tử có đường kính lớn gấp 10 000 lần đường kính hạt nhân . Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là A. 600 m. B. 300 m. C. 200 m. D. 1200 m. Câu 3: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. electron, proton và nơtron. B. proton và nơtron. C. nơtron và electron. D. electron và proton. Câu 4: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết A. số khối A và số hiệu nguyên tử Z. B. số hiệu nguyên tử Z. C. nguyên tử khối của nguyên tử. D. số khối A. Câu 5: Câu nào sau đây sai Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng số proton và số nơtron Hạt nhân nguyên tử không chứa nơtron. Có thể coi hạt nhân nguyên tử H là một proton. Nguyên tử có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 2 Câu 6: Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số nơtron như sau: X: 20 proton và 20 nơtron. Y: 18 proton và 22 nơtron. Z: 20 proton và 22 nơtron. A. X, Z là đồng vị của cùng một nguyên tố. B. X, Y là đồng vị của cùng một nguyên tố. C. Y, Z là đồng vị của cùng một nguyên tố. D. X, Y, Z là đồng vị của cùng một nguyên tố. Câu 8: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tố X bằng A. 7. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 9: Hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây không đúng ? A. Chỉ có hạt nhân của nguyên tử oxi mới có 8 nơtron. B. Chỉ có hạt nhân của nguyên tử oxi mới có 8 proton. C. Chỉ có nguyên tử oxi mới có 8 electron. D. Câu A và C đúng. Câu 10: Hãy cho biết lớp M có mấy phân lớp ? A. 3 phân lớp. B. 2 phân lớp. C. 1 phân lớp. D. 4 phân lớp Câu 11: Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp O (n =5 ) là A. 50. B. 30. C. 40. D. 25. Câu 12: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron? A. . B. . C. . D. . Câu 13: Nguyên tố có Z = 19 thuộc loại nguyên tố A. s. B. p. C. d. D. f. Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử clo (Z = 17) là A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p53s23p4. D. 1s22s22p53s33p5. Câu 15: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố X là A. Ca. B. Ar. C. K. D. Cl. Câu 16: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc sau đây. Hãy chọn câu phát biểu sai: Theo chiều giãm của điện tích hạt nhân. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thàng một hàng. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột . Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Câu 17: Trong BTH, nguyên tố X có số thứ tự là 17, nguyên tố X thuộc A. Chu kì 3, nhóm VIIA. B. Chu kì 3, nhóm VA. C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm VIIA. Câu 18: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s23p2 . C. 1s22s22p53s2. D. 1s22s22p63s13p1. Câu 19: Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim? A. K, Ca, Be, C, O, F. B. C, F, Ca, O, Be, K. C. O, C, F, Ca, K, Be. D. F, O, C, Be, Ca, K. Câu 20: Dãy hidroxit nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính axit ? A. NaOH , Mg(OH)2 , Al(OH)3. B. NaOH , Al(OH)3 , Mg(OH)2 . C. Mg(OH)2 , NaOH , Al(OH)3 . D. Al(OH)3 , Mg(OH)2 , NaOH . Câu 21: Cho hai nguyên tử và .Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là: X thuộc nhóm IA , Y thuộc nhóm VIIA. C. X thuộc nhóm VIIA, Y thuộc nhóm VA. X thuộc nhóm IA , Y thuộc nhóm VIA. D. X thuộc nhóm VIIA , Y thuộc nhóm IA. Câu 22: Số electron tối đa trong trên một lớp là : A. 2n2. B. 2n. C. n2. D. 4n. ( n là số thứ tự lớp ) Câu 23: Nguyên tử 27X có cấu hình : 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử X có A. 14 nơtron và 13 proton. B. 13 nơtron và 14 proton. C. 14 nơtron và 14 proton. D. 13nơtron và 13 proton. Câu 24: Cho kí hiệu một nguyên tố là . Cấu hình electron của nguyên tử X là: A. 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p63s23p64s2. C. 1s22s22p63s23p6 . D. 1s22s22p63s13p64s2. Câu 25: Nguyên tử X có tổng số hạt p , n , e là 82 , số khối là 56 . Điện tích hạt nhân nguyên tử X là A. 26+ . B. 82+ . C. 56+ . D. 30+ . Câu 26: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4 A. X thuộc chu kì 3. B. X có 4e lớp ngoài cùng. C. Hạt nhân X có 14p. D. X thuộc nhóm IVA. Câu 27: Khi cho 0,6g một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo 0,336 lít khí hidro (ở đktc). Kim loại đó là kim loại nào sau đây: A. Ca B. Mg C. Ba D. Sr Câu 28: Tính chất hóa học của nguyên tố trong cùng một nhóm A giống nhau vì : Nguyên tử các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau. Chúng là các nguyên tố s. C. Chúng là các nguyên tố p. D. Có hóa trị giống nhau. Câu 29: Nguyên tố R thuộc nhóm A. Trong oxit cao nhất R chiếm 40% khối lượng. Công thức oxit đó là: A. SO3 B. SO2 C. CO2 D. CO Câu 30: Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH3 . Trong oxit bậc cao nhất của R, nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó: A. nitơ B. photpho C. lưu huỳnh D. cacbon. Câu 31: Trong các hợp chất sau đây hợp chất nào là hợp chất ion ? A. CsF. B. HCl. C. CCl4. D. NH3. Câu 32: Cho hai nguyên tố : X (Z= 15) , Y (Z=17). Liên kết hóa học giữa X và Y thuộc loại A. liên kết CHT phân cực B. liên kết ion C. liên kết cho nhận D. liên kết CHT không phân cực. Câu 34: Phát biểu nào sau đây đúng : Liên kết cộng hóa trị phân cực được hình thành giữa 2 nguyên tử có hiêu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7. Trong liên kết cộng hóa trị , cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử khác nhau về tính chất hóa học. Hiệu độ âm điên giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. Câu 35: Trong phân tử, các chất trong dãy chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực? A. HCN , COS , SOCl2 , CH4 . B. HCl , NaCl , ClO2 , SO3 . C. N2 , HCl , CO , O2 . D. NO , HCN , NaI , SO2 . Câu 35: Cho các chất sau : HCl , HClO , HClO3 , NaClO , NaClO4 . Số oxi hóa của clo trong các chất lần lượt bằng: A. – 1; + 1; + 5; + 1; + 7. B. – 1; + 1; + 3; + 1; + 5. C. – 1; -- 1; + 5; + 1; + 7. D. – 1; + 1; + 7; + 1; + 5. Câu 36: Trong phân tử, các chất trong dãy chất nào sau nitơ có số oxi hóa âm là: A. NaN3 , N2H4 , NH3 . B. NaN3 , NH3 , NO , N2O , NO2 . C. HNO3 , N2H4 , NaNO3 , KNO3 . D. NaN3 , NaNO2 , KNO3 , NH3 . Câu 37: Có thể tìm thấy liên kết ba trong phân tử nào sau đây : A. N2 B. O2 C. O3 D. FeCl3 . Câu 38: Hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị ? A. NCl3 và HCl . B. MgCl2 và Na2O . C. Na2O và NCl3 . D. HCl và KCl . Câu 39: Cho các nguyên tố Na (Z= 11) , K (Z= 19) và Al (Z= 13). Trong các oxit tương ứng, liên kết nào là phân cực nhất ? A. K2O B. Na2O C. Al2O3 D. Không xác định được Câu 40: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong phân tử axit sunfuric H2SO4 và trong phân tử muối sunfat : A. luôn bằng + 6. B. bằng + 6 và + 4. C. luôn bằng + 4. D. bằng + 4 và + 6. Câu 41: Các phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử ? a. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 b. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O c. 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O d. CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 e. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O A. a, c, e B. a, b, d C. b, c, d D. b, c, e Câu 42: Cho PTHHsau: KMnO4 + HCl MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O. Hệ số của phản ứng trên là: A. 2, 16, 2, 5, 2, 8 B. 1, 8, 1, 3, 1, 4 C. 2, 16 ,2, 10, 2, 8 D. 1, 8, 2, 5, 2, 4 Câu 43: Nhận xét nào sau đây đúng: Phản ứng thế luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng nhiệt phân muối luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng thế không phải luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hóa hợp luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử. Câu 44: Xét phản ứng : Cu2+ + Fe Fe2+ + Cu(1) Phát biểu nào sau đây đúng: A. (1) là một phản ứng oxi hóa – khử. B. (1) là quá trình thu electron. C. (1) là quá trình nhường electron. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 45: Cho KMnO4 tác dụng hoàn toànvới HCl đặc thu được 3,36 lít Cl2 (đktc).Khối lượng KMnO4 cần dùng là: A. 9,48g B. 47,4g C. 23,7g D. 4,74g Câu 46: Cho sơ đồ phản ứng sau: H2S + KMnO4 + H2SO4 (loãng) H2O + S + MnSO4 + K2SO4 Hệ số của các chất tham gia trong PTHH của phản ứng trên lần lượt là A. 5, 2, 3. B. 3, 2, 5. C. 2, 2, 5. D. 5, 2, 4. Câu 47: Hòa tan hết 19,5g K vào 261 ml H2O. Tính nồng độ % của dung dịch thu được (nước bay hơi không đáng kể). A. 10% B. 15% C. 20% D. 25% Câu 48: Oxi có 3 đồng vị , , . Cacbon có 2 đồng vị là , . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic (CO2) : A. 12 B. 11 C. 10 D. 9 Câu 56: Nguyên tử 27X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p1 . Hạt nhân nguyên tử X có: A. 13 proton và 14 nơtron. B. 13 nơtron và 13 proton. C. 14 proton và 13 electron. D. 14 proton và 14 nơtron. Câu 57: Số electron tối đa trên một lớp là: (n là số thứ tự lớp) A. 2n2 B. n C. 2n D. n2. Câu 58: Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau, hãy xác định những nguyên tố nào là kim loại: a) 1s2 b) 1s22s22p63s23p64s2 c) 1s22s22p6 d) 1s22s22p4 e) 1s22s22p1 f)1s22s22p63s1 g) 1s22s22p63s23p6 h) 1s22s22p63s23p5 A. b, e, f B. a, b, e C. b, c, e, h D. e, f, g, h. Câu 60 : Cấu hình lớp electron ngoài cùng nào sau đây chỉ ra rằng lớp thứ 3 của một nguyên tử chứa 6 điện tử. A. 3s23p4 B. 3p6 C. 3s23p6 D. 3s6 . Câu 61: Theo quan điểm mới, sự khử là A. sự thu electron. B. sự nhường electron. C. sự kết hợp với oxi. D. sự khử bỏ oxi. Câu 63: Cho các phản ứng sau: 1. CaCO3 CaO + CO2 2. SO2 + H2O H2SO3 3. 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 4. Cu(OH)2 CuO + H2O 5. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 6. NH4Cl NH3 + HCl Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là A. (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (4), (6). D. (4), (5), (6). Câu 64: Cho sơ đồ phản ứng : Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O Trong PTHH của phản ứng trên, các hệ số tương ứng với phân tử các chất là dãy số nào sau đây ? A. 3, 28, 9, 1, 14. B. 3, 14, 9, 1, 7. C. 3, 26, 9, 2, 13. D. 2, 28, 6, 1, 14.
Tài liệu đính kèm: