ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 9 – HK II NĂM HỌC: 2015 – 2016 I. PHẦN LÝ THUYẾT: - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của metan (CH4). - Ứng dụng của axetilen (C2H2). - Dầu mỏ có ở đâu và được khai thác như thế nào? - Tính chất vật lí của rượu etylic. Độ rượu là gì? - Ứng dụng của giấm ăn (axit axetic 2 – 5%) - Glucozơ có nhiều ở đâu? Saccarozơ có ở đâu? Protein có ở đâu? II. GIẢI THÍCH: Câu 1: Tại sao có thể dùng đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại? Câu 2: Giải thích tại sao khi quạt gió vào củi vừa bị tắt thì lửa sẽ bùng cháy? Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy, nến sẽ tắt. Câu 3: Tại sao không dùng nước để dập tắt đám cháy xăng dầu? Khi có hỏa hoạn do xăng dầu cháy thì ta nên dập tắt bằng cách nào? Câu 4: Tại sao khi xếp một số quả chín vào giữa sọt quả xanh thì toàn bộ sọt quả xanh sẽ nhanh chóng chín đều? III. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC a. CH4 + O2 b. CH4 + Cl2 c. C2H4 + O2 d. C2H4 + Br2 e. C2H2 + O2 f. C2H2 + Br2 g. C6H6 + Br2 h. C2H5OH + Na i. C2H5OH + O2 (to) k. CH3COOH + NaOH l. CH3COOH + Zn m. C2H5OH + O2 (men giấm) n. C2H2 + H2O o. CH3COOH + C2H5OH IV. NÊU HIỆN TƯỢNG VÀ VIẾT PTHH Câu 1: Thả một mẩu natri vào cốc đựng giấm ăn. Câu 2: Nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, sau đó nhỏ từ từ từng giọt axit axetic cho đến dư. Câu 3: Nhỏ từng giọt giấm vào dung dịch Na2CO3. Câu 4: Nhỏ từng giọt giấm vào đá vôi. V. CHUỖI PHẢN ỨNG: C2H2 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 C2H5OH. VI. NHẬN BIẾT CHẤT: Câu 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau đựng riêng biệt: hồ tinh bột, glucozơ, axit axetic, saccarozơ. Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có). Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau: Rượu etylic, axit axetic, Glucozơ, lòng trắng trứng. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Câu 3: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch sau: NaOH, C2H5OH, CH3COOH, HCl. Câu 4: Khí CH4 có lẫn C2H4 làm thế nào có thể thu được khí CH4 tinh khiết? Câu 5: Khí CH4 có lẫn khí CO2 làm thế nào thu được khí CH4 tinh khiết? VII. BÀI TẬP TÍNH TOÁN: Câu 1: Từ 2,5 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ. Biết hiệu suất thu hồi đường đạt 85%. Câu 2: Tính số mắt xích trong phân tử xenlulozơ, biết phân tử khối của xenlulozơ là 1 963 440. Câu 3: Tính số mắt xích trong phân tử tinh bột, biết phân tử khối của tinh bột là 470 448. Câu 4: Tính phân tử khối của 1 tinh bột có 4321 mắt xích. Câu 5: Tính phân tử khối của 1 xenlulozơ có 12 345 mắt xích. Câu 6: Đốt cháy hoà toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thấy sinh ra 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A. Câu 7: Cho dung dịch glucozơ lên men, người ta thu được 16,8 lit khí cacbonic (ở đktc). Tính khối lượng glucozơ cần dùng và khối lượng rượu etylic thu được? Câu 8: Một hợp chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C, H và O. Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam chất A thì thu được 8,25 gam CO2 và 4,5 gam H2O. a. Tìm công thức phân tử của A. Biết MA= 60g/mol. b. Viết các công thức cấu tạo của chất A. Biết A có thể tác dụng với Na. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam một hợp chất hữu cơ A thấy sinh ra 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của A bằng 60. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A (Cho C=12, H=1, O=16)
Tài liệu đính kèm: