PHẦN III: ĐIỆN HỌC CHUYÊN ĐỀ II: TỔNG HỢP CÁC DẠNG TOÁN VỀ ĐIỆN HỌC LỚP 7 (tt) ----ĐỀ SỐ 19---- BT 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Ampe kế có số chỉ I = 0,54A. Biết cđdđ đi qua đèn Đ1 lớn gấp hai lần cđdđ đi qua đèn Đ2 a) Hãy tính cđdđ I1 và I2 tương ứng đi qua các đèn Đ1 và Đ2 b) Hãy so sánh hđt giữa hai đầu đèn Đ1 và đèn Đ2 BT 2: Cho mạch điện như hình vẽ. a) Biết hđt giữa hai đầu đèn Đ1 là U1 = 2,8V. Hãy cho biết hđt giữa hai đầu đèn Đ2 ? b) Biết cđdđ chạy trong mạch chính là I = 0,45A và chạy qua đèn Đ2 là I2 = 0,22A. Tính cđdđ chạy qua đèn Đ1. BT 3: Cho mạch điện như hình vẽ với hai bóng đèn là giống nhau. a) Cần dùng mấy ampe kế để có thể đo đồng thời cđdđ qua mạch chính và qua mỗi đèn. Vẽ sơ đồ mắc các ampe kế này. b) Cần dùng mấy vôn kế để đo hđt ở hai đầu bóng đèn Đ1 và ở hai đầu bóng đèn Đ2. Vẽ sơ đồ mắc các vôn kế này. BT 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó vôn kế chỉ hđt U = 3V; ampe kế A chỉ I = 0,6A; ampe kế A1 chỉ I1= 0,32A a) Tìm số chỉ I2 của ampe kế A2 b) Tìm hđt U1 và U2 tương ứng ở hai đầu mỗi đèn c) Nếu đèn Đ1 bị hỏng thì ampe kế A chỉ 0,38A. Hỏi khi đó số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu? BT 5: Cho ba đèn Đ1; Đ2; Đ3 mắc song song. Cđdđ qua mạch chính là I = 1A; cđdđ qua đèn Đ1 là 0,5A. Biết rằng hai đèn Đ2 và Đ3 là giống nhau. Hãy tìm cđdđ qua đèn Đ2 và Đ3. BT 6: Cho nguồn điện 2 pin; 2 bóng đèn giống nhau; 1 ampe kế; 1 khóa K và dây dẫn. Khi đóng khóa K thì các đèn sáng bình thường. a) Hãy vẽ mạch điện trên trong trường hợp 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cđdđ trong mạch b) Biết hđt toàn mạch bằng 3V; hđt giữa hai đầu đèn Đ2 là U2= 1,5V. Hãy tính hđt giữa hai đầu đèn Đ1? BT 7: Cho các thiết bị điện: 5 bóng đèn giống nhau Đ1; Đ2; Đ3; Đ4; Đ5. Ba khóa K1; K2; K3 ; nguồn điện 4 pin; dây nối. Hãy thiết kế 1 mạch điện thỏa mãn các yêu cầu sau: a) Khi cả 3 khóa cùng đóng thì 5 đèn đều sáng b) Khi K1 và K2 đóng thì các đèn Đ1; Đ3; Đ5 sẽ sáng c) Khi K1 và K3 đóng thì các đèn Đ1; Đ2; Đ4 sẽ sáng d) Các khóa đều mở thì 5 đèn không sáng BT 8: Cho mạch điện như hình vẽ. a) Biết ampe kế A chỉ 0,2A; ampe kế A2 chỉ 0,1A. Hãy cho biết số chỉ của ampe kế A1 b) Biết đèn Đ1 và Đ2 cùng loại 6V sáng bình thường. Hãy cho biết giá trị nguồn điện được sử dụng. BT 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ampe kế A1 chỉ 0,1A; ampe kế A2 chỉ 0,3A. Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện khác thì ampe kế A chỉ 1,2A. Hỏi khi đó hai ampe kế mạch nhánh sẽ chỉ bao nhiêu? BT 10: Một mạch điện gồm 1 nguồn điện; 2 bóng đèn; 1 công tắc; dây nối; 1 ampe kế; 1 vôn kế. Hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau. a) Vẽ sơ đồ mạch điện trong đó ampe kế đo cđdđ trong mạch; vôn kế đo hđt đèn Đ2 b) Biết I = 0,1A. Xác định giá trị cđdđ qua đèn Đ1; cđdđ qua đèn Đ2 c) Hđt giữa hai đầu nguồn điện là 6V; hđt giữa hai đầu đèn Đ2= 2,8V. Hãy xác định hđt giữa hai đầu đèn Đ1 BT 11: Có ba bóng đèn Đ1; Đ2; Đ3 cùng loại; dây dẫn; nguồn điện và khóa K. Hãy vẽ các sơ đồ mạch điện thoả mãn các yêu cầu sau: a) K đóng thì cả 3 đèn đều sáng b) K mở chỉ có 2 đèn Đ1 và Đ2 sáng ( còn đèn Đ3 không sáng) BT 12: Có ba bóng đèn Đ1; Đ2; Đ3 cùng loại; dây dẫn; nguồn điện. Hãy vẽ các sơ đồ mạch điện mà khi tháo bớt 1 bóng đèn ra thì hai bóng đèn còn lại vẫn sáng. Chỉ rõ bóng đèn nào được tháo ra trong từng sơ đồ. BT 13: Một đèn chùm trang trí gồm 5 bóng đèn giống nhau đều có ghi chỉ số là 1,2V- 0,22A mắc nối tiếp với nhau. a) Vẽ sơ đồ mạch điện b) Nguồn điện phải có hđt bao nhiêu để các bóng đèn sáng bình thường c) Khi một bóng đèn cháy thì điều gì sẽ xảy ra. Vì sao? d) Một bạn khẳng định rằng có thể sử dụng vôn kế để tìm xem bóng nào bị cháy. Em hãy giải thích cách làm đó. BT 14: Trên mặt của 2 ampe kế đều có ghi 100 vạch chia. Người ta dùng nó để đo cđdđ của cùng 1 mạch điện. Trong hai lần đo được kết qủa như sau: Lần 1 với thang đo 3A thì kim chỉ vạch thứ 87 Lần 2 với thang đo 10A thì kim chỉ vạch thứ 25,5 a) Hãy xác định độ lớn của dòng điện trong hai lần đo b) Theo em phép đo nào chính xác hơn trong hai lần đo. Vì sao?
Tài liệu đính kèm: