Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

docx 120 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 07/01/2023 Lượt xem 242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 (Có đáp án và lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề 1
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022
MÔN THÀNH PHẦN: LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút
Câu 1. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 được tổ chức tại đâu?
A. Oa-sinh-tơn (Mĩ).
B. Pốt-xđam (Đức).
C. Ianta (Liên Xô).
D. Luân Đôn (Anh).
Câu 2. Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là
	A. Chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển.	B. Các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá.	
C. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.	D. Nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới.
Câu 3. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì ?
	A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.
	B. Chú trọng nhiệm vụ giành ruộng đất cho nông dân.
	C. Xác định giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
	D. Kết hợp đồng thời nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 4. Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991), Liên bang Nga
	A. là quốc gia duy nhất trong Liên bang Xô tiếp tục duy trì chế độ XHCN.
	B. tiếp tục thực hiện cải tổ nhằm cứu vãn sự tồn tại của chế độ XHCN.
	C. được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
	D. là quốc gia kế tục Liên Xô và trở thành trụ cột của phe XHCN.
Câu 5. Cho các dữ kiện sau:
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
2. Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa đất nước.
3. Hai miền Triều Tiên kí Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm.
4. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.
Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
	A. 1, 2, 3, 4.	B. 2, 3, 4, 1.	C. 4, 1, 2, 3.	D. 4, 1, 3, 2.
Câu 6. Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc
	A. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
	B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
	C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mòn.
	D. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài.
Câu 7. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
	A. Việt Nam, Lào, Mianma.	B. Lào, Mianma, Campuchia.
	C. Inđônêxia, Việt Nam, Philíppin.	D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 8. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi được đánh dấu bởi sự kiện
	A. 17 nước châu Phi tuyên bố giành được độc lập vào năm 1960.
	B. cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Angiêri giành thắng lợi (1962).
	C. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập từ tay Bồ Đào Nha (1975).
	D. Nenxơn Manđêla trở thảnh Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi (1994).
Câu 9. Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại do
	A. tác động của cuộc Chiến tranh Lạnh và vấn đề Campuchia đã đẩy các nước xa nhau.
	B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
	C. sự khác biệt về văn hóa, tôn giáo giữa các quốc gia dân tộc.
	D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
Câu 10. Những học thuyết nào đánh dấu sự “trở về” châu Á trong đường lối ngoại giao của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX?
	A. Phucưđa và Kaiphu.	B. Phucưđa và Miyadaoa.	
	C. Miyadaoa và Hasimôtô.	D. Kaiphu và Hasimôtô.
Câu 11. Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
	A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.
	B. Mĩ có trình độ tập trung sản xuất và tư bản rất cao.
	C. Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên, thiên nhiên phong phú.
	D. Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
Câu 12: Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là
 A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo 
	B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố
	C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
	D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
Câu 13: Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
	A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự. 
	B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.
	C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.
	D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.
Câu 14. Năm 1923, một số địa chủ và tư sản Việt Nam đã tổ chức phong trào đấu tranh nào dưới đây?
	A. Tẩy chay tư sản Hoa Kiều. B. “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.	
	C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. D. Đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 15. Năm 1925, tác phẩm nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản ở Pháp?
	A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.	B. “Nhật kí trong tù”.	
	C. “Đường Kách mệnh”.	D. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
Câu 16. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành hai tổ chức cộng sản nào dưới đây?
	A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.	
	B. Tân Việt Cách mạng đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.	
	C. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản lien đoàn.	
	D. Đông Dương Cộng sản lien đoàn và An Nam Cộng sản đảng.
Câu 17. Vì sao nói: cuộc đấu tranh của công nhân xưởng máy Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam?
	A. Có mục tiêu kinh tế rõ rang, tinh thần quyết liệt, có quy mô rộng lớn.	
	B. Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.	
	C. Quy mô rộng lớn, buộc Pháp phải nhượng bộ mọi yêu sách về kinh tế.	
	D. Đấu tranh quyết liệt, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Công hội đỏ.	
Câu 18. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế vì
	A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.
	B. luôn chú trong cộng ác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chúng cách mạng.
	C. có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.
	D. đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước.
Câu 19. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa 
	A. nông dân với địa chủ phong kiến.	B. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.	C. công dân với tư bản mại bản.	D. tư sản dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 20. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam ?
	A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.	
	B. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.	
	C. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.	
	D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 21. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
	A. Khai mỏ	B. Nông nghiệp 	C. Giao thông vận tải	D. Công nghiệp nhẹ 
Câu 22. Những địa phương giành chính quyền muộn nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở Việt Nam là 
	A. Quảng Ngãi và Bắc Giang 	B. Hải Dương và Quảng Nam 
	C. Bắc Giang và Hải Dương 	D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng 
Câu 23. Ngay sau khi ra đời, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã đánh thắng ở 
A. Bắc Giang và Hải Dương. 	B. Phay Khắt và Nà Ngần.
C. Hà Tĩnh và Quảng Nam. 	D. Tuyên Quang và Thái Nguyên. 
Câu 24. Hội nghị Ban Chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) đã xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng là kết hợp các hình thức đấu tranh
	A. chính trị và đấu tranh ngoại giao. 	B. chính trị và đấu tranh quân sự. 
 	C. vũ trang bí mật và bất hợp pháp. 	D. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 25. Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
 A. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới. 
	B. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.
	C. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh công khai kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới.
	D. Lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh.
Câu 26. Năm 1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi thành
	A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. 	B. Mặt trận Liên Việt.
	C. Mặt trận Phản đế Đông Dương. 	D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 27. Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
	A. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái. 
	B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
	C. Giai cấp địa chủ phong kiến câu kết với Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ với nhân dân.
	D. Ðảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp lãnh đạo phong trào đấu tranh.
Câu 28. "Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian nào?
	A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hirôsima và Nagaxaki của Nhật. 
	B. Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu (5/1945).
	C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai.
	D. Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
Câu 29. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 là
	A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. 
	B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức.
	C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương.
	D. thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc.
Câu 30. Mặt trận “Việt Nam độc lập đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì
	A. tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
	B. nguyện đứng về phía phe Đồng minh chống phát xít để giành độc lập.
	C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc.
	D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 31. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia 
	A. Tự do. 	B. Tự trị.	C. Tự chủ	D. Độc lập.
Câu 32. Nguyên tắc trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21/7/1954) là
	A. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. 	B. đảm bảo dành thắng lợi từng bước.
	C. không vi phạm chủ quyền quốc gia.	D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
Câu 33. Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
	A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại. 
	B. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
	C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.
	D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
Câu 34. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam...”, nội dung này được phản ánh trong
	A. Hội nghị Bộ Chính trị họp mở rộng từ 18-12-1974 đến 8-1-1975. 
	B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ 18-12-1974 đến 8-1-1975.
	C. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng vào 7-1974.
	D. Nghị quyết của Bộ Chính trị 25-3-1975.
Câu 35. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là gì?
	A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để thống nhất nước nhà. 
	B. Tiếp tục làm cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
	C. Hàn gắn vết thương chiến tranh và đi lên chủ nghĩa xã hội.
	D. Khôi phục kinh tế và đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 36. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
	A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
	B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
	C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972)
	D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
Câu 37. Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1965?
	A. “Đông Dương hóa chiến tranh”. 	B. “Chiến tranh cục bộ”.
	C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. 	D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 38. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)?
	A. Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân mới ở miền Nam. 
	B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
	C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công.
	D. Giáng đòn nặng vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
Câu 39. Cuộc tiến công chiến lược của ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ là
	A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 
	B. Cuộc tổng tiến công chiến lược năm 1972.
	C. Cuộc tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.
	D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 40. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để 
	A. phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
	B. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.
	C. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.	
	D. thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia.
Đáp án
1-C
2-C
3-C
4-C
5-D
6-C
7-D
8-C
9-A
10-A
11-D
12-A
13-D
14-C
15-A
16-D
17-B
18-B
19-B
20-A
21-B
22-D
23-B
24-D
25-A
26-A
27-D
28-D
29-C
30-D
31-A
32-C
33-A
34-D
35-A
36-B
37-D
38-A
39-B
40-A
Hướng dẫn giải
Câu 1 (NB).
Phương pháp: Sgk trang 4.
Cách giải:
Từ ngày 4 đến 11/2/1945, Tổng thống Mỹ (Ph.Rudơven), Thủ tướng Anh (Sớcsin),Chủ tịch Hội đồng Bộ trường Liên Xô (Xtalin) họp hội nghị quốc tế ở I-an-ta (Liên Xô) để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến tranh và hình thành một trật tự thế giới mới.
Chọn đáp án: C
Câu 2(NB).
Phương pháp: Sgk trang 50.
Cách giải:
Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai thắng lợi. Tuy nhiên một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có đã diễn ra ở nước Nga. Đó là tình trạng hai chính quyền song song tồn tại: Chính phủ tư sản lâm thời và Xô Viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.
Chọn đáp án: C
Câu 3(VDC).
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các phong trào yêu nước chống Pháp nổ ra mạnh mẽ tuy nhiên không giành thắng lợi. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là do thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiên tiến, có đủ năng lực để lãnh đạo phong trào. Đây cũng là hạn chế chung cho tất cả các phong trào đấu tranh thời kì này, yêu cầu đặt ta trong tình hình mới là cần có đường lối đúng đắn và giai cấp tiên tiến lãnh đạo, sau này là giai cấp công nhân và con đường cách mạng vô sản. Vì vậy, bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là xác định giai cấp lãnh đạo và đường lối đấu tranh đúng đắn.
Chọn đáp án: C
Câu 4(NB).
Phương pháp: Sgk trang 17.
Cách giải:
Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”, được kế thừa địa vị pháp lý cảu Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
Chọn đáp án: C
Câu 5(NB).
Phương pháp: 
Cách giải:
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. (1/10/1949)
2. Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa đất nước. (12/1978)
3. Hai miền Triều Tiên kí Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm. (7/1953)
4. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước. (8/ 1948: Đại Hàn dân quốc, 9/1848: CHDCND Triều Tiên).
Chọn đáp án: D
Câu 6(VDC).
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN:
Thời cơ:
- Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế trong khu vực
- Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.
- Tiếp thu những thành tựu về khoa học kĩ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển kinh tế.
- Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí của các nước trong khu vực.
- Có điều kiện thuận lợi để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học - kĩ thuật, y tế, thể thao với các nước trong khu vực.
Thách thức: 
- Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì nền kinh tế nước ta có nguy cơ tụt hậu với các nước trong khu vực.
- Sự cạnh tranh quyết liệt giữa nước ta với các nước trong khu vực.
Hội nhập dễ bị “hòa tan”, đánh mất bản sắc và truyền thống của dân tộc.
Chọn đáp án: C
Câu 7(NB).
Phương pháp: Sgk trang 25
Cách giải:
Năm 1945, Inđônêxia, Việt Nam và Lào tuyên bố độc lập.
Chọn đáp án: D
Câu 8(NB).
Phương pháp: Sgk trang 36.
Cách giải:
Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng với hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
Chọn đáp án: C
Câu 9(VD).
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Một trong những nguyên nhân khiến việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia. Cụ thể:
- Chiến tranh lạnh đã tạo ra sự đối lập về ý thức hệ giữa khối các nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campuchia) và các nước ASEAN. Đặc biệt, Thái Lan và Philíppin là đồng minh của Mĩ, trực tiếp đưa quân tham chiến trong cuộc chiến tranh Việt Nam những năm 1965 - 1968.
- Vấn đề Campuchia tạo ra sự hiểu lầm giữa các nước ASEAN (quân tình nguyện Việt Nam sang giúp nhân dân Campuchia tiêu diệt chế độ diệt chủng nhưng bị các nước ASEAN hiểu lầm là Việt Nam xâm lược Campuchia).
Chọn đáp án: A
Câu 10(NB).
Phương pháp: Sgk trang 56.
Cách giải:
Với tiềm lực kinh tế - tài chính ngày càng lớn mạnh, từ nửa sau những năm 70, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới, thể hiện trong học thuyết Phucưđa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991). Vì nộị dung chủ yếu của các học thuyết này là tăng cường, củng cố mỗi quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và là bạn hàng bình đẳng của các nước trong tổ chức ASEAN nên nó được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản.
Chọn đáp án: A
Câu 11(VD).
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (bắt đầu từ khoảng những năm 40 của thế kỉ XX). Việc ứng dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng này vào sản xuất đã giúp nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu kinh tế được điều chỉnh hợp lí. Đây là nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn đáp án: D
Câu 12(NB).
Phương pháp: sgk trang 45.
Cách giải:
Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) Mĩ tìm cách vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới. Với sức mạnh kinh tế và khoa học – kĩ thuật vượt trội, trong bối cảnh Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực, trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất sắp đặt và chi phối.
Chọn đáp án: A
Câu 13(NB).
Phương pháp: sgk trang 59.
Cách giải:
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Tổ chức Hiệp ước Vacsava là một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.
=> Sự ra đời của hai tổ chức này đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
Chọn đáp án: D
Câu 14(NB).
Phương pháp: sgk trang 86.
Cách giải:
Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
Chọn đáp án: C
Câu 15(NB).
Phương pháp: sgk trang 82.
Cách giải:
Bản án chế độ thực dân Pháp là tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản năm 1925 gồm 12 chương. Tác phẩm đã tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân Việt Nam “thuế máu”, “phơi thây trên chiến trường châu Âu”, “đày đọa phụ nữ và trẻ em thuộc địa  Từ đó nhấn mạnh vào mâu thuẫn dân tộc, thức tỉnh tinh thần đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
Chọn đáp án: A
Câu 16(NB).
Phương pháp: sgk trang 87.
Cách giải:
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành những tổ chức cộng sản:
- Tháng 6-1929: đại biểu các tổ chức cơ sở ở Bắc Kì thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
- Tháng 8-1929: các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Việt Nam Cách mạng Thanh niên Nam Kì thành lập An Nam Cộng sản đảng.
Chọn đáp án: D
Câu 17(TH).
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Cuộc đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son diễn ra quyết liệt, có tổ chức (dưới sự lãnh đạo của Công hội đỏ, do Tôn Đức Thắng đứng đầu). Trong cuộc đấu tranh này, công nhân Ba Son đã có sự kết hợp giữa đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế (yêu cầu: tăng lương 20%, gọi số thợ bị đuổi việc trong cuộc đình công trước đó về làm việc lại,) với mục tiêu chính trị, đồng thời thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế (trì hoãn việc sửa chữa chiến hạm Misơlê của Phápp để phản đối việc chiến hạm này chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc). Với những lí do trên, cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son đã đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác.
Chọn đáp án: B
Câu 18(TH).
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần vào sự thắng thế của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX vì: Hội luôn chú trọng đến công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, cơ sở quần chúng để mở rộng tầm ảnh hưởng thông qua các hoạt động như: mở các lớp huấn luyện chính trị tại Quảng Châu (Trung Quốc), tổ chức phong trào vô sản hóa (1928), 
Chọn đáp án: B
Câu 19(TH).
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Trong xã hội Việt Nam thuộc địa tồn tại hai mâu thuẫn cơ bản là: mâu thuẫn giữa dân tộc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai; mâu thuẫn giai cấp giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất (chủ yếu) là mâu thuẫn dân tộc.
Chọn đáp án: B
Câu 20(TH).
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối (xác định con đường phát triển của Việt Nam là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội) và giai cấp lãnh đạo (giai cấp công nhân); đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới; là bước chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho những bước nhảy vọt tiếp theo của cách mạng Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam.
Chọn đáp án: A
Câu 21(NB).
Phương pháp: sgk trang 77.
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), Pháp đầu tư vào nông nghiệp là nhiều nhất, chủ yếu là đồn điền cao su.
Chọn đáp án: B
Câu 22(NB).
Phương pháp: sgk trang 117.
Cách giải:
Trong cách mạng tháng Tám, Đồng Nai Thượng và Hà Tiên là những địa phương giành được chính quyền muộn nhất vào ngày 28-8.
Chọn đáp án: D
Câu 23(NB).
Phương pháp: sgk trang 111.
Cách giải:
Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập. Chỉ 2 ngày sau khi ra đời, Đội đã đánh thắng liên tiếp hai trận ở Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng).
Chọn đáp án: B
Câu 24(TH).
Phương pháp: sgk trang 100.
Cách giải:
Tháng 7/1936 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương do Lê Hồng Phong chủ trì ở Thượng Hải (Trung Quốc) dựa trên  Nghị quyết Đại hội 7 của QTCS, đề ra phương pháp đấu tranh: Kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Chọn đáp án: B
Câu 25(TH) .
Phương pháp: sgk trang 92.
Cách giải:
Tháng 5 trên phạm vi cả nước đã bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1-5. Các cuộc đấu tranh này là bước ngoặt của phong trào cách mạng. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới. Đây là ý nghĩa quan trọng của phong trào.
Chọn đáp án: A
Câu 26(NB) .
Phương pháp: sgk trang 100.
Cách giải:
Năm 1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi thành Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Chọn đáp án: A
Câu 27(TH) .
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Trước khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào đấu tranh của nhân dân chống thực dân Pháp đều diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt nhưng thất bại vì chưa có giai cấp lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên sâu sắc. Phong trào đấu tranh của nhân dân cũng sẽ nổ ra nhưng nếu không có sự lãnh đạo của đảng thì có thể cũng sẽ như các cuộc đấu tranh khác lẻ tẻ, tự phát. Tuy nhiên, từ khi có đảng cộng sản, phong trào 1930 – 1931 đã có sự khác biệt so với trước. Đánh giá tình hình cụ thể của đất nước giai đoạn này, đảng đã phát động phong trào 1930 – 1931 diễn sôi nổi mang tính triệt để, có quy mô rộng lớn, đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
=> Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là nhân tố cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Chọn đáp án: D
Câu 28(TH).
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Khi mâu thuẫn Nhật – Pháp trở nên gay gắt, Nhật đã đảo chính lật đổ Pháp để độc chiếm Đông Dương (9-3-1945). Đảng ta đã xác định kẻ thù của cách mang lúc này là phát xít Nhật, thay đổi khẩu hiệu thành “đánh đuổi phát xít Nhật”, phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
Sau khi Nhật đầu hành đồng minh (15/8/1945), đây là thời cơ “ngàn năm có một” khi kẻ thù duy nhất của cách mạng lúc này đã đầu hàng đồng minh nhưng quân đồng minh cũng chưa vào Việt Nam để giải giáp quân đội Nhật. Tận dung thời cơ này, Đảng ta đã sáng suốt nắm bắt thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa tháng Tám trong cả nước thắng lợi.
Chọn đáp án: D
Câu 29(TH).
Phương pháp: sgk trang 100.
Cách giải:
Nếu như hội nghị tháng 11-1939 đánh dấu sự chuyển hướng chi đạo chiến lược đưa nhiêm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu nhưng vấn là giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ ba nước Đông Dương. Phải đến Hội nghị tháng 5- 1941, vấn đề dân tộc được giải quyết trong khuôn khổ từng nước. Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trân thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế thành hội cứu quốc và giúp đỡ thành lập mặt trậm ở các nước Lào, Campuchia.
Chọn đáp án: C
Câu 30(VDC).
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và ngày càng lan rộng, ảnh hưởng đến tình hình Đông Dương. Ngay khi chiến tranh mới nổ ra, bọn phản động thuộc địa ở Đông Dương đàn áp phong trào dân chủ, thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”. Từ khi Nhật vào Đông Dương (9/1940), nhân dân ta phải chịu cảnh “một cổ hai tròng”, làm cho “quyền lợi của mọi bộ phận, mọi giai cấp đề bị cướp giật. Vận mệnh dân tộc nguy vong không lúc nào bằng”. Mâu thuẫn giữa cả dân tộc ta với bọn đế quốc, phát xít Nhật – Pháp và tay sai phát triển gay gắt chưa từng thấy. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt ra vô cùng cấp thiết.
	Nhằm tập hợp mọi lực lượng dân tộc ở Đông Dương, thực hiện nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc, từ Hội nghị 6 (11 – 1939), Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương, thay cho mặt trận dân chủ Đông Dương của giai đoạn trước. Ở Đông Dương, có ba dân tộc, cùng đoàn kết chống kẻ thù chung dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, nhưng ở mỗi nước có những đặc điểm riêng. Do đó, cần phát huy sức mạnh mỗi dân tộc, đoàn kết và tập hợp lực lượng từng dân tộc trong cuộc đấu tranh tự giải phóng, từ đầu năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chỉ đạo xây dựng thí điểm Việt Minh ở Cao Bằng.
	Cũng từ năm 1941 trở đi, CTTG 2 bước sang năm 3 và Đức tấn công Liên Xô làm cục điện chiến tranh thay đổi, Liên Xô và các nước như Mỹ, Anh, Pháp đã thành lập một mặt trận chống phát xít là Mặt trận Đồng minh. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, tức là bộ phận của mặt trận Đồng minh chống phát xít, mặt trận của Việt Nam sẽ nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít trên thế giới.
	Chính vì vậy tên gọi “Việt Nam độc lập đồng minh” là đứng về phe Đồng minh chống lịa Phát xít để giành độc lập cho dân tộc. 
Chọn đáp án: D
Câu 31(TH).
Phương pháp: sgk trang 128.
Cách giải:
Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.
Chọn đáp án: A
Câu 32(VDC).
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Cũng như Hiệp định Sơ Bộ (6-3-1946), nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết hiệp định Giơnevơ là không vi phạm chủ quyền quốc gia.
- Đối với Hiệp định Sơ bộ: mặc dù ta muốn có thời gian đề chuẩn bị lực lượng và đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp. Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định không có điều khoản nào vi phạm chủ quyền quốc gia, mặc dù đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946) thì Việt Nam cũng nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa chứ không có điều khoản ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia.
- Đối với Hiệp đinh Giơnevơ về Đông Dương: Việt Nam đã có quá trình đấu tranh lâu dài và bên bỉ mới có chiến thắng ngày hôm này, nếu có điều khoản nào vi phạm đến chủ quyền quốc gia thì khác nào thành quả đó cũng bằng không. Nguyên tắc không vị phạm chủ quyền quốc gia luôn được giữ vững. Hiệp định này được kí kết là hiệp định đầu tiên Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Đông Dương: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Chọn đáp án: C
Câu 33(VDC).
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Trong hội nghị Giơnevơ, mặc dù hội nghị diễn ra gay go, quyết liệt do quan điểm của hai bên khác nhau nhưng sau đó do căn cứ vào điều kiện cụ thể của cuộc kháng

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_2022_co_dap_an_v.docx