Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn Hóa học có hướng giẫn giải

doc 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1416Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn Hóa học có hướng giẫn giải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn Hóa học có hướng giẫn giải
 Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn Hóa học có hướng giẫn giải
Đề 14 Môn: Hóa học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 
1.Fe2O3+ CO → Fe + CO2
 2. AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + Ag 
3. HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2 
4. 2C4H10 +13O2 → 8CO2 + 10H2O 
5. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4. 
6. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 
7. KOH + Al2(SO4)3 → K2SO4 + Al(OH)3 
8. CH4 + O2 + H2O → CO2 + H2
 9. Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe
 10. FexOy + CO → FeO + CO2 
Bài 2: (2,5 điểm) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
 - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. 
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
 Bài 3: (2,5 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. 
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. 
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. 
Bài 4: (2,5 điểm) Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. 
 a. Tính tỷ lệ . 
 b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
HƯỚNG DẪN CHẤM Đề 14:
Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 
1. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 
2. 3AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + 3Ag 
3. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2 
4. 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O 
5. 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.
 6. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8 SO2 
7. 6KOH + Al2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Al(OH)3 
8. 2CH4 + O2 + 2H2O → 2CO2 + 6H2
 9. 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 +9Fe 
10. FexOy + (y-x)CO → xFeO + (y-x)CO2 (Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm) 
Bài 2: (2,5 điểm) 11,2 
- nFe= 0,2 mol 56 m 0,25 nAl = mol 27 
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 +H2 ↑
 0,25 0,2 0,2 - Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm: 0,75 11,2 - (0,2.2) = 10,8g
 - Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng: 2Al + 3 H2SO4 → Al2 (SO4)3 + 3H2↑ 0,25 m 3.m mol → mol 27 27.2 3.m
 - Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - .2 0,50 27.2 
- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 3.m 0,25 10,8g. Có: m - .2 = 10,8 27.2 - Giải được m = (g) 0,25
 Bài 3: (2,5 điểm) PTPƯ: CuO + H2 400 0 C   →  Cu + H2O 0,25 20.64 Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được 80 = 16 g 0,25 16,8 > 16 => CuO dư. 0,25 + H2O 
Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric. (giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết v ới nhau t ạo thành các phân tử oxi).á Al2(SO4)3 + SO2 à + H2O d) Al + H2SO4(đặc, nóng) á KCl + MnCl2 + Cl2 à + H2O c) KMnO4 + ? á CO2 à + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? á CO2 à + 2 H2O 2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ: a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. 3) Hoàn thành các PTHH sau: a) C4H9OH + O2 á SO2 à ; d) CH4 + 2 O2 á CuCl2 + H2 à c) Cu + 2 HCl á 2 FeCl3 + 3H2à; b) 2 Fe + 6 HCl á 2 AlCl3 + 3H2 à x= 0,2. 0,50 nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít 0,50 Bài 4: (2,5 điểm) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 a a 3a 0,50 (74,5) .22,4 122,5 → 122,5 + 2 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 b b b b 0,50 197 87 .22,4 158 → 2.158 + 2.158 + 2 a b b 74,5 = 197 + 87 0,50 122,5 2.158 2.158 a 122,5(197 + 87) = ≈ 1,78 0,50 b 2.158.74,5 3a b a .22,4 : .22,4 = 3 ≈ 4.43 0,50 2 2 b 
ĐỀ 15 Môn: Hoá học – lớp 8. Thời gian làm bài: 90 phút
 Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?
 a) 2 Al + 6 HCl ó 16x = 3,2 óHiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ 0,25 (chưa hoàn toàn). Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư = mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) 0,50 64x + (20-80x) =16,8 
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm 3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
 a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng. 
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. 
Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính hiệu suất phản ứng. c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc. ====================== Hết =======================
 + 6 H2O 2(1đ) nSO3 = 16: 80 = 0,2 mol; nO= 0,2 .3 = 0,6 mol. 0,25 + 0,25 Cứ 2 O liên kết với nhau tạo nên 1 O2 =á Al2(SO4)3 0,25 + 3 SO2 à + 8 H2O d) 2 Al + 6 H2SO4(đặc, nóng) á 2 KCl + 2 MnCl2 + 0,25 5 Cl2 à + 0,25 2(n-1) H2O c) 2 KMnO4 + 16 HCl á 2n CO2 à + 5 H2O 0,25 ) b) 2 CnH2n - 2 + (3n – 1) O2 á 4 CO2 àĐề 15 Đáp án Đề15 thi chọn HSG dự thi cấp thị Môn: Hoá học – lớp 8. Chú ý: Điểm có thể chia nhỏ chính xác đến 0,125- 0,25- 0,5 -  Bài ý Đáp án Thang điểm 1(3đ) 1(1đ a) Đúng, vì đúng tính chất 0,125 + 0125 ) b) Sai, vì PƯ này không tạo ra FeCl 3 mà là FeCl2 0,125 + 0125 hay là sai 1 sản phẩm c) Sai, vì không có PƯ xảy ra 0,125 + 0125 d) Sai, vì C biến thành S là không đúng với ĐL 0,125 + 0125 BTKL 2(1đ a) Đ. VD: Oxit do PK tạo nên là SO 3 tương ứng 0,25 + 0,25 ) với axit H2SO4 Oxit do KL ở trạng thái hoá trị cao tạo nên là CrO 3 tương ứng với axit H2CrO4 d) Đ. VD: Na2O tương ứng với bazơ NaOH 0,25 + 0,25 FeO tương ứng với bazơ Fe(OH)2 3(1đ a) C4H9OH + 6 O2 > 2 mol O ---------------------------- 1 mol O2 0,25 + 0,25 Vậy: + H2O ; mO 0,5 8,96 trong O2 = ( 22,4 .2).16 = 12,8 g ; 0,5 * mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) = 4,48 7,2 ( .2).16 + ( .1).16 = 12,8 g 22,4 18 a) Sau phản ứng thu được CO2 và H2O =á CO2 ànO2 = (0,6.1): 2 = 0,3 mol 3(3đ) @- HD: có 6 ý lớn x 0,5 = 3 đ. * Sơ đồ PƯ cháy: A + O2 > trước PƯ có 0,5 các nguyên tố C, H và O tạo nên các chất PƯ. Theo tính toán trên: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO 0,5 trong O2. 0,5
Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H tạo nên. 0,5 4,48 7,2 mA đã PƯ = mC + mH = ( 22,4 .1).12 + ( 18 .2).1 = 3,2 g b) Ta có: MA = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là CxHy với x, y nguyên dương MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y = 16 (*) Tỷ lệ x: y= nC: nH = 4,48 7, 2 x 1 ( .1) : ( .2) = 0,2 : 0,8 = 1 : 4 hay = = > x= 1 =óy = 4 x thay vào (*): 22,4 18 y 4 12x + 4x = 16 > y = 4. Vậy CTPT của A là CH4, tên gọi là metan. 4(3đ) PTPƯ: CuO + H2 400 → Cu + H2O ; 0,5 0 C  a) Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần 0,5 dần biến thành màu đỏ(Cu) b) – Giả sử 20 g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu được 0,5 20.64 = 16 g chất rắn duy nhất (Cu) CuO phải còn dư. 0,5 - Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư= 0,5 x.64 + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) = 64x + (20 – 80x) = 16,8 g. => x= 0,2. =ó 16x = 3,2 óPhương trình: 64x + (20-80x) =16,8 > mCuO PƯ = 0,2.80= 16 g Vậy H = (16.100%):20= 80%. 0,5 c) Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít ĐỀ 16 ĐỀ KHAO SAT CHÂT LƯỢNG HOC SINH GIOI 8 ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̣ NĂM HOC 2008 – 2009 ́ Môn: Hoa hoc ̣ (Thời gian lam bai: 120 phut) ̀ ̀ ́ ̀ Bai 1. a) Tinh số mol cua 13 gam Zn và đó là khôi lượng cua bao nhiêu nguyên tử Zn? ́ ̉ ́ ̉ b) Phai lây bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đung băng nguyên tử Zn ở trên? ̉ ́ ́ ̀ ̀ Bai 2. a) Viêt phương trinh phan ứng hoan thanh sơ đồ chuyên hoa sau? ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ̉ ́ 1 2 3 4 5 6 Fe Fe3O4 H 2O O2 SO2 SO3 H 2SO4 7 ZnSO4 8 9
FeSO4 b) Có 5 chât răn mau trăng là CaCO3, CaO, P2O5, NaCl và Na2O . Hay trinh bay phương phap ́ ́ ̀ ́ ̃ ̀ ̀ ́ hoa hoc để phân biêt cac chât trên. Viêt phương trinh phan ứng (nêu co)? ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ ́ Bai 3.̀ Tinh tỉ lệ thể tich dung dich HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tich dung dich HCl 13% (D = ́ ́ ̣ ́ ̣ 1,123 g/ml) để pha thanh dung dich HCl 4,5 M ? ̀ ̣ Bai 4. ̀ Để đôt chay hoan toan 0,672 gam kim loai R chỉ cân dung 80% lượng oxi sinh ra khi phân huy ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ 5,53 gam KMnO4 . Hay xac đinh kim loai R? ̃ ́ ̣ ̣ Bai 5. ̀ Môt hôn hợp gôm Zn và Fe có khôi lượng là 37,2 gam . Hoa tan hôn hợp nay trong 2 lit dung ̣ ̃ ̀ ́ ̀ ̃ ̀ ́ ̣ dich H2SO4 0,5M a) Chứng tỏ răng hôn hợp nay tan hêt ? ̀ ̃ ̀ ́ b) Nêu dung môt lượng hôn hợp Zn và Fe gâp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vân như cũ ́ ̀ ̣ ̃ ́ ̃ thì hôn hợp mới nay có tan hêt hay không? ̃ ̀ ́ c) Trong trường hợp (a) hay tinh khôi lượng môi kim loai trong hôn hợp biêt răng lượng H2 ̃ ́ ́ ̃ ̣ ̃ ́ ̀ sinh ra trong phan ứng vừa đủ tac dung với 48 gam CuO? ̉ ́ ̣ ́ --------------------- Hêt --------------------- BIÊU ĐIÊM VÀ HƯỚNG DÂN CHÂM ĐỀ ̉ ̉ ̃ ́ 16 ́ ̣ Môn: Hoa hoc ̀ ̉ Bai 1: (2 điêm) ̉ a) 1 điêm . 13 Ta có : nZn = = 0,2 ( mol ) ̉ (0,5 điêm) 65 ⇒ Số nguyên tử Zn = 0,2 . 6.1023 = 1,2.1023 ̉ (0,5 điêm) b) 1 điêm ̉ Số nguyên tử Cu = số nguyên tử Zn = 1,2.1023 ̉ (0,25 điêm) 1,2.1023 ⇒ nCu = = 0,2 (mol) ̉ (0,5 điêm) 6.1023 ⇒ mCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam ̉ (0,25 điêm) ̀ ̉ Bai 2: (6,5 điêm) ̉ a) 3 điêm o 1. 3Fe + 2O2 t Fe3O4 to 2. Fe3O4 + 4H 2 3Fe + 4H 2O 3. 2H 2O dienphan 2H 2 + O2 to 4. S + O2 SO2 o 5. SO2 + O2 t ,V2O5 SO3 6. SO3 + H2O → H2SO4 7. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
8. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 9. FeSO4 + Zn → ZnSO4 + Fe - Viêt đung , đủ điêu kiên , cân băng đung cac phương trinh 1,3,4,6,7,8 môi phương trinh ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̃ ̀ được 0,25 điêm , con PTPƯ 2,5,9 môi phường trinh được 0,5 điêm ̉ ̀ ̃ ̀ ̉ - Nêu thiêu điêu kiên hoăc cân băng sai thì không cho điêm ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ b) 3,5 điểm - Lấy lần lượt 5 chất rắn cho vào 5 ống nghiệm có đựng nước cất rồi lắc đều (0,25điểm) + Nếu chất nào không tan trong nước → CaCO3 (0,25 điểm) + 4 chất còn lại đều tan trong nước tạo thành dung dịch. - Dùng 4 mẩu giấy quỳ tím nhúng lần lượt vào 4 ống nghiệm (0,25 điểm) + Nếu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ → có đựng P2O5 (0,25điểm) P2O5 + H2O → H3PO4 (0,25 điểm) + Nếu ống nghiệm nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh → là hai ống nghiệm có đựng CaO và Na2O (0,25 điểm) CaO + H2O → Ca(OH)2 (0,25 điểm) Na2O + H2O → NaOH (0,25 điểm) + Còn lại không làm quỳ tím dhuyển màu → ống nghiệm có đựng NaCl (0,25 điểm) - Dẫn lần lượt khí CO2 đi qua 2 dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh (0,25 điểm) + Nếu ống nghiệm nào bị vẩn đục → là dung dịch Ca(OH)2 hay chính là CaO(0,25điểm) Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3↓ + H2O (0,25 điểm) + Còn lại là dung dịch NaOH hay chính là Na2O (0,25 điểm) 2NaOH + CO2 →Na2CO3 + H2O(0,25 điểm) Bài 3 : (3 điểm) ADCT 10D CM = C%. M 10.1,2 Ta có: CM của dung dịch HCl 18,25% là : C M(1) = 18, 25. = 6M (0,5 điểm) 36,5 10.1,123 CM của dung dịch HCl 13% là : C = 13. = 4M (0,5 điểm) M(1) 36,5 Gọi V1, n1, V2, n2 lần lượt là thể tích , số mol của 2 dung dịch 6M và 4M (0,25 điểm) Khi đó: n1 = CM1 . V1 = 6V1 (0,25 điểm) n2 = CM2 . V2 = 4V2 (0,25 điểm) Khi pha hai dung dịch trên với nhau thì ta có Vdd mới = V1 + V2 (0,25 điểm) nmới = n1 + n2 = 6V1 + 4V2 (0,25 điểm) 6V1 + 4V2 V 1 Mà CMddmơí = 4,5 M ⇒ = 4,5 � 1 = (0,75 điểm) V1 + V2 V2 3 Bài 4 : (3,5 điểm) 5,53 Ta có nKMnO4 = = 0,035( mol ) (0,25 điểm) 158 Ptpư : KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2 (1) (0,25 điểm)
Theo ptpư (1): 1 1 nO 2 = nKMnO4 = 0,035 = 0,0175 (mol) (0,25 điểm) 2 2 Số mol oxi tham gia phản ứng là : nO 2 pư = 80% . 0,0175 = 0,014 (mol) (0,5 điểm) Gọi n là hóa trị của R → n có thể nhận các giá trị 1, 2, 3 (*) (0,5 điểm) ⇒ PTPƯ đốt cháy . 4R + nO2 to 2R2On (2) (0,25 điểm) Theo ptpư (2) 4 4 0,056 nR = .nO2 = .0,014 = mol (0,25 điểm) n n n Mà khối lượng của R đem đốt là : mR = 0,672 gam m 0,672 MR = R = = 12n ⇒ nR 0,056 (*,*) (0,5 điểm) n Từ (*) và (**) ta có bảng sau (0,5 điểm) n 1 2 3 MR 12(loại) 24(nhận) 36(loại) Vậy R là kim loại có hóa trị II và có nguyên tử khối là 24 ⇒ R là Magie: Mg (0,25 điểm) Bài 5: (5 điểm) a) 1,5 điểm Ta giả sử hỗn hợp chỉ gồm có Fe (kim loại có khối lượng nhỏ nhất trong hỗn hợp) (0,25 điểm) 37,2 ⇒ nFe = = 0,66mol (0,25 điểm) 56 Ptpư : Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1) (0,25 điểm) Theo ptpư (1) : nH2SO4 = nFe = 0,66 (mol) Mà theo đề bài: nH2SO4 = 2.05 = 1mol (0,25 điểm) Vậy nFe nH2SO4 đã dùng (0,25 điểm) Vậy với 1 mol H2SO4 thì không đủ để hòa tan 1,14 mol Zn
Mà trong thực tế số mol của hỗn hợp chắc chắn lớn hơn một 1,14 mol vì còn có Fe Chứng tỏ axit thiếu ⇒ hỗn hợp không tan hết (0,25 điểm) c) 2 điểm Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe ⇒ Ta có 65x + 56y = 37,2 (*) (0,25 điểm) Theo PTPƯ (1) và (2): nH2 = nhh = x + y (0,25 điểm) H2 + CuO → Cu + H2O (3) (0,25 điểm) 48 Theo (3): n H 2 = n CuO = = 0,6 mol (0,25 điểm) 80 ⇒ Vậy x + y = 0,6 (**) (0,25 điểm) 65x + 56y = 37,2 Từ (*),(**) có hệ phương trình (0,25 điểm) x + y = 0,6 Giải hệ phương trình trên ta có x = 0,4 : y = 0,2 (0,25 điểm) ⇒ mZn = 0,4 . 65 = 26g ⇒ mFe = 0,2 . 56 = 11,2g (0,25 điểm) đề thi 17 học sinh giỏi lớp 8- năm học 2008-2009 Môn : hoá học – Thời gian làm bài 150 phút Câu 1: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau, ghi thêm điều kiện phản ứng nếu có. a) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b) Fe3O4 + CO Fe + CO 2 c) KClO3 KCl + O2 d) Al(OH) 3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O e) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 f) Cu(NO3)2 CuO + NO 2 + O2 Câu 2: (4 điểm) Bằng các phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 khí là O2 , H2 , CO2 , CO đựng trong 4 bình riêng biệt. Viết phương trình phản ứng. Câu 3: (2 điểm) Đốt chất A trong khí oxi, sinh ra khí cacbonic va nước. Cho biết nguyên tố hoá học nào bắt buộc phải có trong thành phần của chất A? Nguyên tố hoá học nào có thể có hoặc không trong thành phần của chất A? Giải thích ? Câu 4: (5 điểm) Bốn bình có thể tích và khối lượng bằng nhau, mỗi bình đựng 1 trong các khí sau: hiđro, oxi, nitơ, cacbonic. Hãy cho biết : a) Số phần tử của mỗi khí có trong bình có bằng nhau không? Giải thích?
b) Số mol chất có trong mỗi bình có bằng nhau không? Giải thích? c) Khối lượng khí có trong các bình có bằng nhau không? Nừu không bằng nhau thì bình đựng khí nào có khối lượng lớn nhất, nhỏ nhất? Biết các khí trên đều ở cùng nhiệt độ và áp suất. Câu 5: (6 điểm) Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 . Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. _ Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong ( dư ) thu được 20g kết tủa trắng. _ Dẫn phần thứ 2 đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2g kim loại đồng. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ban đầu ( ở đktc ) c) Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích. * * * * * * * * *
hướng dẫn chấm đề 17 học sinh giỏi lớp 8 Môn: hoá học Câu1: (3 điểm) Mỗi phương trình phản ứng viết đúng cho 0,5đ. t a) 2 KMnO 4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b) Fe3O4 + 4 CO 3 Fe + 4 CO 2 t ,xt c) KClO3 2 KCl + 3 O2 d) 2 Al(OH) 3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 6 H2O e) 4 FeS2 + 11 O2 2 Fe 2O3 + 8 SO2 f) 2 Cu(NO3)2 2 CuO + 4 NO 2 + O2 Câu 2: (4 điểm) _ Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết khí O 2 ( than hồng bùng cháy) C + O2 CO2 (1đ) _ Khí không cháy là CO2 . _ Khí cháy được là H2 và CO. 2 H2 + O2 2 H2O 2 CO + O2 2 CO2 (1,5đ) _ Sau phản ứng cháy của H2 và CO, đổ dung dịch Ca(OH) 2 vào. Dung dịch nào tạo kết tủa trắng là CO2 , ta nhận biết được CO. CO2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + H2O (1.5đ) Câu 3: (2 điểm) Nguyên tố hoá học buộc phải có trong chất A là Cácbon và Hiđro. Nguyên tố hoá học có thể có hoặc không có trong thành phần chất A là oxi. (0,5đ) Chất A phải có C vì khi cháy tạo ra CO2. (0,5đ) Chất A phải có H vì khi cháy tạo ra H2O. (0,5đ) Chất A có thể không có oxi, khi đó oxi của không khí sẽ kết hợp với C và H tạo ra CO2 và H2O. (0,5đ) Câu 4: (5 điểm) a) Các khí H2, O2, N2, CO2 có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên chúng có số phần tử bằng nhau. Vì thể tích chất khí không phụ thuộc vào kích thước phân tử mà chỉ phụ thuộc và khoảng cách giữa các phân tử. Như vậy, số phân tử có bằng nhau thì thể tích của chúng mới bằng nhau. (2,0đ) b) Số mol khí trong mỗi bình là bằng nhau, vì số phần tử như nhau sẽ có số mol chất bằng nhau. (1,0đ) c) Khối lượng khí trong các bình không bằng nhau vì tuy có số mol bằng nhau, nhưng khối lượng mol khác nhau nên khối lượng khác nhau.
Bình có khối lượng lớn nhất là bình đựng CO 2. Bình có khối lượng nhỏ nhất là bình đựng H2. (2,0đ) Câu 5: (6 điểm) a) Phần 1: 2 CO + O2 2 CO2 (1) (0,25đ) 2 H2 + O2 2 H2O (2) (0,25đ) CO2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + H2O (3) (0,5đ) 0,2mol 0,2mol Từ (1) và (3) : nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol (0,5đ) Phần 2: CuO + CO Cu + CO 2 (4) (0,5đ) CuO + H2 Cu + H2O (5) (0,5đ) 19,2 Từ (4) và (5) : nCO + nH2 = nCu = = 0,3 mol (0,5đ) 64 b) Vhh = 0,3 . 2 . 22,4 = 13,44 (lít) (0,5đ) c) VCO = 0,2 . 2 . 22,4 = 8,96 (lít) (0,5đ) 8,96 . 100% % VCO = = 66,67 % (0,5đ) 13,44 % VH2 = 100 - 66,67 = 33,33 % (0,5đ) 28 . 0,4 . 100% %mCO = = 96,55 % (0,5đ) (28 . 0,4) + (2 . 0,2) %mH2 = 100 - 96,55 = 3,45 %. (0,5đ) Trường THCS Quang Trung Đề thi 18 học sinh giỏi khối 8 Môn : Hoá học (90phút) Đề bài : Phần I : Trắc nghiệm Câu 1 : (2 điểm ) Để tạo thành phân tử của 1 hợp chất thì tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tử : A. Hai loại nguyên tử B. Một loại nguyên tử C. Ba loại nguyên tử D. A,B,C, đều đúng . Câu 2 : (2 điểm )
Trong một phản ứng hoá học các chất phản ứng và chất tạo thành phải cùng : A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố B. Số nguyên tử trong mỗi chất C. Số phân tử mỗi chất D. Số nguyên tố tạo ra chất . Câu 3 : (2 điểm ) Cho mỗi hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BaSO4 có khối lượng là 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl 2 thì cho 69,9 g kết tủa BaSO 4 và hai muối tan . Khối lượng hai muối tan phản ứng là : A. 36,8 g B . 36,7 g C . 38 g D . 40 g Phần II : Tự luận Câu 1 : (4điểm )Tính số phân tử có trong 34,2 g nhômsunfat Al 2(SO4)3 ở đktc , bao nhiêu lít khí ôxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong Al 2(SO4)3 trên . Câu 2 : (5 điểm ) Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng : - Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO 3 - Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al . Cân ở vị trí thăng bằng . Tính a , biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo ph ương trình : CaCO3 + 2 HCl CaCl 2 + H2O + CO2 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Câu 3 : (5 điểm ) Có hỗn hợp khí CO và CO2 . Nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được 1 g chất kết tủa màu trắng . Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,46 g Cu . a)Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b) Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn h ợp . Đáp án hoá học đề 18 Phần I : Trắc nghiệm Câu 1 : (2 điểm ) A Câu 2 : (2 điểm )
A Câu 3 : (2 điểm ) B Phần II : Tự luận Câu 1 : (4điểm ) + Trong 34.2 g Al2(SO4)3 có chứa : 34.2 n Al2(SO4)3 = = 0.2 mol 1đ 342 → Số phân tử Al2(SO4) là : 0;1 . 6.1023 = 0,6.1023 1đ Số phân tử O2 = Số phân tử Al2(SO4) = 0,6.1023 1đ 23 23 n O2 = 0,6.10 /6.10 = 0,1 mol 1đ Câu 2 : (5 điểm CaCO3 + 2 HCl CaCl 2 + H2O + CO2 (1 ) 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2 ) Sau khi phản ứng kết thúc , cân vẫn ở vị trí cân bằng chứng tỏ m CO2 = m H2 (1 đ) 25 Vì theo đề bài ta có : n CaCO3 = = 0,25 mol ( 1 đ) 100 Theo (1) n CO2 = n CaCO3 = 0,25 mol → m CO2 = 0,25 .44 = 11 g (1 đ) 11 Vì : m CO2 = m H2 = 11 g → n H2 = = 5,5 mol (0.5đ) 2 2 2 Theo (2) n Al = n H2 = .5,5 = 3,67 mol → a = m Al = 3,67 . 27 = 99 g (1,5 đ) 3 3 Vậy phải dùng 99 g Al vào d d H2SO4 thì cân giữ vị trí thăng bằng. Câu 3 : (5 điểm ) PTPƯ : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) (0,5 đ) CO2 + CuO Cu + CO2 (2) (0,5 đ) 1 b) n CaCO3 = = 0,01 mol (0,5 đ) 100 0,46 n Cu = = 0,01 mol (0,5 đ) 64 Theo (1) n CO2 phản ứng = n CaCO3 sinh ra = 0,01 mol → V CO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ) Theo (2) n CO phản ứng = n Cu sinh ra = 0,01 mol → V CO = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ) Vậy V hh = V CO + V CO2 = 0,224 + 0,224 = 0,448 lít (1 đ) Phòng GD&ĐT bỉm sơn kỳ thi học sinh giỏi lớp 8 năm học 2008-2009 Môn hoá học đề chính thức 19 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể phát đề)
Câu 1(2 đ): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau - Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất - Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chi ết Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ? Câu 2 ( 5,75 đ): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ? 1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho 2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: MgO, CaO, CuO, Na 2O, P2O5 3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm. 4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng? Câu 3 ( 2,75đ): Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra? Câu 4 (3,5đ) 1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O 2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ? 2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O 2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO 2 và 7,2 gam nước. a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X) b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ? Câu 5 (4,5 đ) 1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác d ụng h ết v ới dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC). a- Viết các phương trình hoá học ? b- Tính a ? 2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) g ồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, l ượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan. a- Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ? b- Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ? Câu 6 (1,5 đ): Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO 4 5% Cho: Cu = 64; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; C = 12 Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo qui định của B ộ Giáo d ục và Đào t ạo ( Đề thi gồm 01 trang) Hết Hướng dẫn chấm đề 19
 2,5x = 1,5 y =ó 32x + 28 y = 29,5x + 29,5y x+ y óMôn: Hoá học 8 Câu/ý Nội dung chính cần trả lời Điểm Câu 1 Học sinh lấy đúng các VD, trình bày phương pháp tách khoa ( 2 điểm ) học, chặt chẽ thì cho mỗi VD 0,5 điểm Câu 2 ( 5,75 điểm ) 1/ ( 1,5 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 2/ (0,75đ) - Dẫn khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp PTHH: H2 + CuO t → Cu + H2O 0 0,25 H2O + Na2O → 2NaOH 0,25 3H2O + P2O5 → 2H3PO4 0,25 3/ ( 1 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 4/ ( 2,5 đ) - Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, M uối 0,5 - Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ, cho 0,25 đ/vd 2 Câu 3 (2,75 đ) - Nêu được cách tiến hành, chính các khoa học 1,75đ - Cách thu khí oxi 0,5 đ - Viết đúng PTHH 0,5 Câu4(3,5điể m) Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M = 0,25 1/(1,5điểm) 14,75.2 =29,5 - Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là y 32 x + 28 y M = = 29,5 > x : y = 3 : 5 1 - Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: VO 2 : VN 2 = 3 : 5 0,25 2/ ( 2 đ) - Ta có sơ đồ của phản ứng là: A + O2 t 0,25 → CO2 + H2O 0 - Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H 10,08 nO 2 = 22,4 = 0,45 mol => nO = 0,9 mol 13,2 nCO 2 = 44 = 0,3 mol, => nC = 0,3 mol, nO = 0,6 mol 7,2 nH 2 O= 18 = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol 0,75 - Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 + 0,4 =1mol > 0,9 mol Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O 0,5 - Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có: 0,5
x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: C3H8O a/ PTHH: A + 2xHCl → 2AClx + xH2 0,5 B + 2yHCl → 2BCly + yH2 0,25 Câu 5(4,5 đ) 8,96 1/(1,5 đ) b/ - Số mol H2: nH 2 = 22,4 = 0,4 mol, nH 2 = 0,4.2 = 0,8 gam 0,25 - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam 0,5 - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam a/( 1,75đ) PTHH: CO + CuO t → Cu + CO2 (1) 0 3CO + Fe 2O3 t → 2Fe + 3CO2(2) 0 0,75 2/ ( 3,0đ) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3) - Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là Cu, khối lượng là 3,2 3,2 gam. nCu = = 0,05 mol, theo PTHH(1) => nCuO= 0,05 0,5 64 mol, khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 gam 0,5 - Phầm trăm khối lượng các kim loại: 4 16 % Cu = .100 = 20%, % Fe = .100 = 80% 0,25 20 20 b/ (1,25đ)Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH) 2 là: CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (4) 16 0,5 nFe 2 O 3 = 160 = 0,1 mol, - Theo PTHH (1),(2) => số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,35 mol 0,5 - Theo PTHH(4) => số mol CaCO 3 là: 0,35 mol. Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam Câu 6: (1,5 đ) 500.4 0,5 - Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: = 100 20 g 0,5 20.250 Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là: = 31,25 gam 160 0,5 - Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam Ghi chú: - Học sinh có thể giải toán Hoá học bằng cách khác, mà khoa học, lập luận chặt chẽ, đúng kết quả, thì cho điểm tối đa bài ấy.
- Trong các PTHH: Viết sai CTHH không cho điểm, thiếu đi ều ki ện phản ứng cho ẵ số điểm. Nừu không có trạng thái các chất trừ 1 điểm / tổng điểm. Đề 20 chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 8 năm học 2010-2011 Môn: Hóa học - Thời gian: 120 phút Câu 1: (3,0 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl ---> ZnCl 2 + H2 a/ Hãy lập thành phương trình hóa học và nói rõ cơ sở để viết thành PTHH? b/ Hãy vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học nói trên và giải thích tại sao l ại có sự tạo thành chất mới sau phản ứng hóa học? Câu 2: ( 4,0 điểm ) Có những chất sau: Zn, Cu, Al, H2O, C12H22O11, KMnO4, HCl , KClO3 , KNO3 , H2SO4 loãng , MnO2 . a) Những chất nào có thể điều chế được khí : H2, O2 . b) Viết phương trình hoá học xảy ra khi điều chế những chất khí nói trên (ghi điều kiện nếu có) . c) Trình bày ngắn gọn cách thu các khí trên vào lọ. Câu 3:( 4,0 điểm) Cac bon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Bi ết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỷ lệ về số mol các chất theo phản ứng. Số mol Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm CO O2 CO2 Thời điểm ban 20 ... ... đầu t0 Thời điểm t1 15 ... ... Thời điểm t2 ... 1,5 ... Thời điểm kết thúc ... ... 20 Câu 4: (3,0 điểm) Một nguyên tử R có tổng số các hạt trong p, n, e là 115. Số hạt mang đi ện nhi ều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy xác định tên nguyên tử R ? Câu 5 : ( 6,0 điểm) a/ Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A hóa trị II bằng dung d ịch axit clohiđric thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A? b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối l ượng các chất thu được sau khi phản ứng?
(Biết: Điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tử : K: 19 + ; Zn : 30 + ; Br : 35 + ; Ag : 47 + Nguyên tử khối: Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5; C = 12; O = 16.) Biểu điểm chấm đề 20 : hóa 8 Câu Nội dung Điểm Câu - Lập PTHH 0,5 đ 1 - Cơ sở: áp dụng theo ĐlBTKL 0,5 đ (3 - Vẽ sơ đồ 1,0 đ đ) - Giải thích: trật tự liên kết các ngtử thay đổi... 1.0 đ Câu a) 1,0 đ 2 Những chất dùng điều chế khí H2 : Zn, Al, H2O, HCl, H2SO4 0.5 (4 Những chất dùng điều chế khí O2 : KMnO4, KClO3, KNO3, MnO2 0.5 đ) b) Các PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl 2 + H2 2,0 đ 2Al + 6HCl --> 2AlCl 3 + 3H2 0.25 Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2 0.25 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2 0.25 2H2O → 2H2 + O2 dp 0.25 2KMnO4 t K2MNO4 + MnO2 + O2 0 → 0.25 2KClO3 t o→ 2KCl + 3O2 0.25 2KNO3 t 0 → 2KNO2 + O2 0.25 0.25 c) Cách thu: 1,0 đ + Thu Khí H2: - Đẩy nước - Đẩy không khí ( úp bình thu) 0.5 + Thu Khí O2: - Đẩy nước - Đẩy không khí (ngửa bình thu) 0.5 Câu Số mol Điền 3 (4 Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm đúng đ) CO O2 CO2 mỗi Thời điểm ban đầu t0 20 10 0 vị trí Thời điểm t1 15 7,5 5 được 0,5 đ. Thời điểm t2 3 1,5 17 Thời điểm kết thúc 0 0 20 Câu - Lập biểu thức tính : số hạt mang điện = số hạt không mang đi ện. 1,5 đ 4 (3 - Từ số p => điện tích hạt nhân => tên gnuyên tố 1,5 đ đ) Câu a/ Viết PT: A +2 HCl --> ACl2 + H2 3,0 đ 5 (6 Tính A = 24 => A là Mg

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi.doc