ĐỀ SỐ 1 Câu 1: (2 điểm) Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: C2H4, C2H6, C6H6, CH3COOH. Từ công thức cấu tạo của các chất trên, em hãy cho biết chất nào có thể làm mất màu của dung dịch brom? Giải thích và viết phương trình phản ứng, nếu có. Câu 2: (1 điểm) Cho các chất sau đây tác dụng với nhau, hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). Metan và khí oxi. Rượu etylic và natri. Câu 3: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): C → CO → CO2 → Na2CO3 → CO2 Câu 4: (2 điểm) Có ba lọ đựng ba chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3 và CaCO3. Hãy trình bày cách nhận biết chúng. Viết phương trình phản ứng (nếu có). Câu 5: (3 điểm) Cho 22,4 (l) khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm chất xúc tác, thu được 13,8 (g) rượu etylic. Tính hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen? Đốt cháy hoàn toàn lượng rượu thu được nói trên, tính lượng khí oxi cần dùng (đktc)? ĐỀ SỐ 2 I. LÝ THUYẾT: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn chuỗi phản ứng sau đây: H2 C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH CO2 Câu 2: (1 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi: Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH. Đun nóng hỗn hợp C6H6 và Br2 với bột sắt xúc tác. Câu 3: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các khí đựng trong các lọ mất nhãn: glucozơ, axit axetic, rượu etylic. Câu 4: (1 điểm) Hãy viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau: metyl clorua, etilen, axetilen, rượu etylic. II. BÀI TOÁN: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 (l) khí etilen C2H4 (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học. Tính thể tích không khí cần dùng (đktc) để đốt cháy hết lượng khí trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Đem toàn bộ lượng khí C2H4 trên tác dụng với nước (có axit làm chất xúc tác) thì thu được bao nhiêu (g) rượu etylic C2H5OH, biết hiệu suất của phản ứng là 60%. ĐỀ SỐ 3 A. LÝ THUYẾT: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Viết công thức cấu tạo đầy đủ các chất có tên sau đây: etilen, rượu etylic. Viết công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C4H10. Câu 2: (2 điểm) Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí không màu gồm: axetilen C2H2, metan CH4, cacbon đioxit CO2. Câu 3: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: CaC2 + ? → C2H2 + ? C6H6 + Br2 → ? + ? CH4 + ? → CH3Cl + ? C2H5OH + ? → ? + H2 CH3COOH + CaO → ? + ? CH3COOH + ? → ? + CO2 + ? B. BÀI TOÁN: (3 điểm) Cho 4,8 (g) magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit axetic 20%. Viết phương trình hóa học. Tính thể tích khí tạo ra (đktc). Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng. ĐỀ SỐ 4 Câu 1: (2 điểm) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau: Axetilen, benzen, rượu etylic, natri axetat. Câu 2: (3 điểm) Hãy chọn các chất thích hợp điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): CaC2 + H2O → ? + ? C6H6 + ? → ? + HBr (RCOO)3C3H5 + ? → ? + C3H5(OH)3 CH3COOH + ? → CH3COONa + ? + H2O C2H5OH + ? → C2H5OK + ? C6H12O6 + ? → ? + Ag Câu 3: (1,5 điểm) Quan sát nhận xét hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra nếu có khi: Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có xúc tác là axit sunfuric đặc. Nhận biết hai chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học: rượu etylic, glucozơ. Câu 4: (1 điểm) Trên nhãn 1 chai rượu có ghi số 250. Giải thích ý nghĩa của số ghi trên? Có thể pha bao nhiêu (l) rượu 120 từ 200 (ml) rượu 250. Câu 5: (3 điểm) Khi lên men glucozơ thấy thoát ra 11,2 (l) khí CO2 (đktc). Viết phương trình phản ứng? Tính khối lượng rượu etylic tạo thành sau khi lên men? Tính khối lượng glucozơ (C6H12O6) đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%. BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC KỲ 2 HÓA 9 1. BỘ 36 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA LỚP 9 HK2 LẦN 1 (2014-2015) TPHCM ĐỂ DOWNLOAD ĐẦY ĐỦ (FILE WORD) VÀO LINK: 2. BỘ 35 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA LỚP 9 HK2 LẦN 2 (2014-2015) TPHCM ĐỂ DOWNLOAD ĐẦY ĐỦ (FILE WORD) VÀO LINK: 3. BỘ 24 ĐỀ THI HK2 HÓA LỚP 9 HK2 (2013-2015) TPHCM ĐỂ DOWNLOAD ĐẦY ĐỦ (FILE WORD) VÀO LINK:
Tài liệu đính kèm: