Bộ đề kiểm tra ôn tập cuối năm môn vật lý lớp 7

doc 18 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 2689Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra ôn tập cuối năm môn vật lý lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề kiểm tra ôn tập cuối năm môn vật lý lớp 7
ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đúng: 
Câu 1. Vật bị nhiễm điện là vật:
A. Có khả năng đẩy hoặc hút vật nhẹ khác	B. Có khả năng hút các vật nhẹ khác
C. Có khả năng đẩy các vật nhẹ khác	D. Không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác
Câu 2. Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau
B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa sau khi cọ xát thích hợp đặt gần nhau thì hút nhau
C. Có 2 loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+)
D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau
Câu 3. Dòng điện là:
A. Dòng các êlêctrôn tự do dịch chuyển có hướng	B. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
C. Dòng các điện tích dương chuyển dời có hướng 	D. Dòng các êlêctrôn tự do dịch chuyển
Câu 4. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện đúng là:
A.
B.
C.
D.
Đ
Đ
Đ
Đ
I
I
I
I
K
K
K
K
Câu 5. Hai điện tích cùng loại đưa lại gần nhau thì:
A. Đẩy nhau	B. Hút nhau	
C. Không đẩy; không hút	D. Có lúc đẩy; lúc hút
Câu 6. Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A. Một quả pin còn mới đặt riêng trên bàn	B. Một mảnh nilon đã được cọ sát mạnh
C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua	D. Cả A, B, C
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin?
A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua dây dẫn và các vật tiêu thụ điện đến cực âm của pin	
B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua dây dẫn và các vật tiêu thụ điện đến cực dương của pin
C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại
D. Dòng điện có thể chạy theo bất kì chiều nào
Câu 8. Trong các vật dưới đây, vật cách điện là:
A. Một đoạn dây thép	B. Một đoạn dây nhôm
C. Một đoạn dây nhựa	D. Một đoạn ruột bút chì
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9. Hãy giải thích tại sao càng lau nhiều lần màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi bằng khăn bông khô thì màn hình tivi hay mặt kính, mặt gương soi càng dính nhiều bụi vải?
Câu 10. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 bóng đèn; 1 công tắc K; 1pin; dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện quy ước khi K đóng. Nếu đổi cực của pin thì đèn có sáng không, chiều dòng điện khi đó như thế nào?
Câu 11. Dòng điện chạy qua các vật dẫn đều có chung tác dụng gì? Lấy 1 ví dụ về tác dụng đó là có ích, 1 ví dụ về tác dụng đó là vô ích? 
Câu 12. Có 5 vật A; B; C; D; E được nhiễm điện do cọ xát. Biết rằng A hút B; B đẩy C; C hút D và D đẩy E. Biết E mang điện tích âm. Vậy A, B, C, D mang điện tích gì? Vì sao?
ĐỀ SỐ 2
Câu 1:
Mô tả sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
Một vật không nhiễm điện, nếu nhận thêm electron sẽ nhiễm điện loại nào? Nếu mất bớt electron sẽ nhiễm điện loại nào?
Câu 2: Có 4 thanh A, B, C và D. Thanh A đẩy thanh B và hút thanh C; còn thanh C đẩy thanh D. Cho biết thanh D là thanh thủy tinh được nhiễm điện sau khi cọ xát với lụa. Hỏi các thanh A, B, C, D mang điện tích gì?
Câu 3:
Thế nào là sơ đồ mạch điện?
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện 2 pin mắc nối tiếp, 2 đèn Đ1 và Đ2, 2 khóa K1, K2 sao cho mỗi đèn đều có thể bật tắt riêng biệt.
Câu 4:
Đại lượng cho biết độ mạnh yếu của dòng điện có tên gọi là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị của đại lượng này?
Đổi đơn vị:
1,375A = mA
125mA = A
0,25A = mA
40mA = A
Câu 5:
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết điều gì?
Trên một bóng đèn có ghi 12V, hãy cho biết ý nghĩa của số ghi đó.
Nếu mắc đèn 12V này vào nguồn điện có hiệu điện thế 18V thì hiện tượng gì xảy ra?
Câu 6:
Thế nào là chất dẫn điện, là chất cách điện?
Nước nguyên chất là chất dẫn điện hay cách điện?
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Xung quanh hạt nhân của nguyên tử có các hạt gì? Các hạt đó mang điện tích gì?
Câu 2: Tại sao cánh quạt điện thổi gió mạnh, sau một thời gian lại có nhiều bụi bám vào cánh quạt?
Câu 3: Thế nào là chất cách điện? Kể tên 4 chất cách điện?
Câu 4: Cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng sunfat có hiện tượng gì xảy ra?
Câu 5: So sánh ampe kế và vôn kế trong phòng thí nghiệm về công dụng và cách nhận biết.
Câu 6: Một mạch điện gồm: 2 pin mắc nối tiếp, 1 bóng đèn, 1 công tắc. Khi ta đóng công tắc, đèn không sáng. Hãy kể 3 nguyên nhân làm đèn không sáng.
Câu 7: Đổi đơn vị:
0,35A = mA
740mA = A
1200mV = V
kV = V
Câu 8: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 3 pin mắc nối tiếp, một bóng đèn, một công tắc, một ampe kế để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, một vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn. Vẽ chiều dòng điện trong mạch.
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Đổi đơn vị:
0,5A = mA
280mA = A
12,5V = mV
110V = kV
Câu 2: Làm thế nào để một vật bình thường trở thành vật nhiễm điện? Thanh thủy tinh cọ xát với lụa thì thanh thủy tinh mang điện gì? Khi nào một vật bình thường trở thành vật nhiễm điện âm?
Câu 3: Kể tên các tác dụng của dòng điện. Bếp điện, chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
Câu 4:
Vôn kế dùng để đo đại lượng vật lý nào?
Cho biết giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất và giá trị số chỉ của vôn kế ở hình bên.
Câu 5: Mạch điện gồm: nguồn điện 2 pin, khóa K, 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp, 1 ampe kế mắc vào mạch để đo cường độ dòng điện qua mạch.
Vẽ sơ đồ mạch điện khi khóa K đóng và có vẽ chiều dòng điện chạy trong mạch.
Ampe kế chỉ 0,3A. Hỏi cường độ dòng điện qua các bóng đèn bao nhiêu?
Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn Đ1 và Đ2 là 3V. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ1 là 1,2V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn Đ2.
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: 
Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? 
Nêu một cách phát hiện một vật có thể bị nhiễm điện hay không? 
Câu 2: 
Nêu qui ước về chiều dòng điện.
So sánh chiều qui ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn.
Câu 3: 
Trên vỏ của 1 pin còn mới có ghi 1,5V. Số vôn này cho biết điều gì?
Trên 1 bóng đèn có số ghi 2,5V. Số vôn cho ta biết điều gì? 
Câu 4: Đổi đơn vị:
0,375A = mA 
208mA = A
1,25V = Mv
500kV = V
Câu 5: Vào những ngày thời tiết khô ráo, khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ bằng khăn bông khô, ta vẫn thấy bụi vải bám vào chúng. Giải thích.
Câu 6: 
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 pin nối tiếp, 1 công tắc K, 1 bóng đèn, 1 ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn và 1 vôn kế đo hiệu điện thế của đèn.
Vẽ chiều dòng điện.
Câu 7: Cho mạch điện sau, khi khóa K đóng thì các đèn đều sáng.
Hãy so sánh cường độ dòng điện qua các đèn.
Biết U13 = 4,8V, U23 = 2,5V. Tính U12.
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm điện có khả năng gì?
Câu 2: Hiện tượng nào chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ? Nêu 2 ứng dụng.
Câu 3: Đổi đơn vị: 
0,05V = mV 
250mA = A
0,1A = mA 
500mA = A
Câu 4: Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có liên hệ gì với nhau?
Câu 5: Nêu 2 vật sử dụng tác dụng nhiệt? Nhiệt của dòng điện được dụng cụ đó sử dụng để làm gì? 
Câu 6: Cho mạch điện sau: 
Vẽ chiều dòng điện và điền các dấu (+), (−) cho ampe kế và vôn kế.
Ampe kế chỉ 0,35A. Tính cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2.
Nguồn điện có hiệu điện thế 6V, vôn kế chỉ 2,8V. Tính hiệu điện thế của đèn còn lại.
Nếu 1 đèn bị hỏng thì đèn còn lại như thế nào?
ĐỀ SỐ 7
Câu 1: Dòng điện là gì? Cường độ dòng điện là gì? Kí hiệu cường độ dòng điện. Người ta dùng dụng cụ gì để đo cường độ dòng điện?
Câu 2: Đổi đơn vị: 
0,75A = mA 
200mA = A
12V = mV 
Câu 3: Số vôn ghi trên nguồn điện khác với số vôn ghi trên dụng cụ điện như thế nào? Dùng dụng cụ gì để đo số vôn trên nguồn điện?
Câu 4: Kể tên 2 loại điện tích đã học. Thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào mảnh lụa thì thanh thủy tinh nhiễm điện gì? Lúc này mảnh lụa đã nhận thêm hay mất bớt electron tự do? Vì sao?
Câu 5: 
Thế nào là chất dẫn điện? Cho ví dụ.
Hình bên là cấu tạo của bóng đèn dây tóc. Hỏi với dây tóc, dây trục và trụ thủy tinh thì bộ phận nào là chất dẫn điện, chất cách điện?
Câu 6: Cho hình sau:
Từ hình bên hãy vẽ sơ đồ mạch điện?
Vẽ thêm các yêu cầu sau: chiều dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện và ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch.
Khi ngắt khóa K thì dụng cụ đo điện nào có chỉ số khác 0?
ĐỀ SỐ 8
 I Trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: 
Câu 1. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính: 
	A. bằng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.
	B. bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.
	C. bằng tích giữa các cường độ dòng điện qua các đoạn mạch thành phần.
	D. bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thàn phần.
Câu 2.Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện? 
	A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.
	B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
	C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.
	D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.
Câu 3. Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào sau đây? 
	A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì.
	B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì.
	C. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt.
	D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa. 
Câu 4: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
 A.Niutơn (N) B. Ampe(A) C.Đêxiben(dB) D.Héc(Hz) 
Câu 5: Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây ? 
 A.Mảnh nhôm. .B. Mảnh nilông. C. Mảnh giấy khô. D. Mảnh nhựa
Câu 6: Dụng cụ nào dứơi đây Không phải là nguồn điện ?
 A.Pin. B. Đinamô lắp ở xe đạp. C. Acquy. D.Bóng đèn điện đang sáng.
. B. TỰ LUẬN: (7 điểm) 
Bài 1: Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? Bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với HĐT bao nhiêu? (1,5 điểm)
Bài 2: Trong các phân xưởng dệt ,người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao .Làm như vậy có tác dụng gì ? Hãy giải thích ? (1,5điểm)
Bài 3: Cho trước : nguồn điện (1 pin), 2 bóng đèn Đ1và Đ2 mắc nối tiếp, công tắc đóng, dây dẫn.
 Vẽ sơ đồ mạch điện trên ? (1.5 điểm)
So sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn Đ1và Đ2? (1.5 điểm)
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 là U1 = 2,3 V; hiệu điện thế trong mạch chính U = 4,8 V. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2? (1điểm)
ĐỀ SỐ 9
A. TRẮC NGHIỆM. Khoanh tròn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau
Câu 1. Vật bị nhiễm điện là vật
A. Có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.B. Có khả năng hút các vật nhẹ khác.
C. Có khả năng đẩy các vật nhẹ khác	 D. Không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
Câu 2. Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. Vôn	B. Vôn kế	C. Am pe	D. Am pe kế
Câu 3. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?
A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.
B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.
D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.
Câu 4. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là
A. 40V và 70 mA	B. 40V và 100 mA	C. 50V và 70 mA	D. 30V và 100 mA 
Câu 5. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
A. bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.
B. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.
C. bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ.
D. bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.
Câu 6. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây ( hình 1), sơ đồ mạch điện đúng là
A
B
C
D
Hình 1
Đ
Đ
Đ
Đ
I
I
I
I
K
K
K
K
Câu 7. Điền dấu “x” vào ô trống cho phù hợp
Đúng
Sai
a. Kim loại là chất dẫn điện
b. Nhựa, Cao su, Gỗ khô là chất cách điện
B. TỰ LUẬN:
Câu 8. Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?
Câu 9. Nêu quy ước chiều dòng điện.Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?
Hình 2
A1
A2
Đ1
Đ2
Câu 10. Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 2) biết ampekế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết:
	a. Số chỉ của am pe kế A2
	b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2
ĐỀ SỐ 10
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1 . Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là
	A. Một đoạn dây thép C. Một đoạn dây nhựa
	B. Một đoạn dây nhôm D. Một đoạn ruột bút chìCâu 2 Vì sao dòng điện có tác dụng nhiệt ?
A.Vì dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
B.Vì dòng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh .
C.Vì dòng điện có khả năng làm nóng dây dẫn điện.
D.Vì dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm. 
+
-
K
V
+
-
V
-
+
+
-
K
+
-
K
V
+
-
+
-
K
V
-
+
Câu 3 Vôn kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây được mắc đúng ?
A
B
C
D
Câu 4 Một vật mang điện tích âm. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây
A. Vật mất bớt điện tích dương
C. Vật mất bớt êlectron
B. Vật nhận thêm êlectron
D. Vật nhận thêm điện tích dương
Câu 5 Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
A. Vôn (V).
B. Héc (Hz).
C. Đêxiben (dB).
D. Ampe (A).
Câu 6 Trên bóng đèn điện có ghi 110V. Bóng đèn hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế nào?
A. Nhỏ hơn 220V
B. Lớn hơn 110V
C. 110V
D. Mắc vào hiệu điện thế nào cũng được
II. Tự luận (7 điểm).
Câu 1 : (2điểm) Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
Câu 2: (1 điểm) Điền từ vào chỗ trống:
V
V
 a) Số chỉ của vôn kế là................... b) Số chỉ của vôn kế là.............
Câu 3: (3điểm) Cho mạch điện gồm 1 nguồn điện (2pin) ; 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp; 1ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch; 1 khóa K ; dây dẫn.
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng.
b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là UĐ1= 1,8V và hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện U= 3V.
Tính : Cường độ dòng điện qua mỗi đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 (UĐ2) ? 
Đ
K3
K1
K2
Chuôngg
Câu 4: (1điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Điền “có”, “không” vào ô trống
Công tắc đóng
Đèn sáng
Chuông reo
K1
K2
K3
ĐỀ SỐ 11
Câu 1:(2,0 đ) Đổi đơn vị
0,5 A = ............................ mA
280 mA = ............................ A
12,5 V = .......................... mV
110 V = ............................... kV
Câu 2:(2,0 đ) Làm thế nào để một vật bình thường trở thành vật nhiễm điện? Thanh thủy tinh cọ xát với lụa thì thanh thủy tinh mang điện gì? Khi nào một vật bình thường trở thành vật nhiễm điện âm?
Câu 3:(2,0 đ) Kể tên các tác dụng của dòng điện. Bếp điện, chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
Câu 4:(2,0 đ)
Vôn kế dùng để đo đại lượng vật lý nào?
Cho biết giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) và giá trị số chỉ của vôn kế ở hình bên.
Câu 5:(2,0 đ) Mạch điện gồm: nguồn điện 2 pin, khóa K, 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp, 1 ampe kế mắc vào mạch để đo cường độ dòng điện qua mạch.
Vẽ sơ đồ mạch điện khi khóa K đóng và có vẽ chiều dòng điện chạy trong mạch.
Ampe kế chỉ 0,3 A. Hỏi cường độ dòng điện qua các bóng đèn bao nhiêu? Vì sao?
Hiệu điện thế cả hai đầu bóng đèn Đ1 và Đ2 là 3 V. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ1 là 1,2 V. Tìm hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ2.
ĐỀ SỐ 12
Câu 1 (1điểm): 
Thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là chất cách điện? Cho ví dụ. 
Câu 2 (2 điểm): 
Có mấy loại điện tích? Các điện tích tương tác với nhau như thế nòa?
Câu 3 (3 điểm):
a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: hai bóng đèn cùng loại như nhau được mắc nối tiếp, một nguồn điện, một khóa K đóng và dây dẫn. Xác định chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó.
b. Trong mạch điện, nếu tháo bớt một bóng đèn thì bóng đèn còn lại có sáng không? Vì sao?
Câu 4 (2 điểm): 
Hãy kể tên các tác dụng của dòng điện mà em đã học? Mỗi tác dụng cho một ví dụ về ứng dụng của nó.
Câu 5 (2 điểm): Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ : 
a. Hãy so sánh hiệu điện thế giữa hai dầu các bóng đèn.
b. Biết cường độ dòng điện : I1 = 0.35 A, I = 0.7A. Hãy tính cường độ dòng điện I2
Hết
ĐỀ SỐ 13
Câu 1 : (1,5 điểm)
Có mấy loại điện tích, chúng có tên gọi là gì? Nêu đặc điểm về lực tương tác giữa hai vật nhiễm điện cùng loại và khác loại?
 Câu 2 : (2,0 điểm)
Đổi các đơn vị sau :
a) 0,2 A = ? mA b) 2500 mV = ? V
 c) 0,75 kV = ? V d) 60 mA= ? A
Câu 3 : (2,5 điểm)
a) Dòng điện là gì? (1,0 đ)
b) Nêu quy ước về chiều dòng điện? (1,0 đ)
c) Dụng cụ nào được dùng để đo cường độ dòng điện? (0,5 đ)
Câu 4: (1,0 điểm)
Hiện nay khi đi trong thành phố, ta thấy đa số các cột đèn tín hiệu giao thông, những bảng quảng cáo ... đều đã dùng đèn LED thay cho những đèn sợi đốt, đèn neon, đèn huỳnh quang. Em hãy cho biết tại sao người ta lại làm như vậy? (0,5đ) 
b) Trong các cuộc thi đấu thể thao, người chiến thắng được trao huy chương vàng. Các huy chương thường được chế tạo bằng phương pháp mạ điện. Em hãy cho biết phương pháp này dựa trên tác dụng nào của dòng điện? Người ta nhúng chiếc huy chương vào dung dịch gì? Gắn huy chương vào cực nào của nguồn điện? (0,5 đ) 
Câu 5 : (3,0 điểm)
Cho mạch điện gồm: 1 pin, 2 bóng đèn giống nhau mắc nối tiếp, 1 công tắc (đóng), 1 ampe kế đo cường độ dòng điện của mạch điện, 1 vôn kế đo hiệu điện thế 2 đầu của đèn 1.
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trên. (1,0 đ)
Hãy ghi dấu (+) , (-) vào mỗi cực của nguồn điện, các chốt của ampe kế, vôn kế để mạch điện trên được mắc đúng. (1,0 đ)
Hãy biểu diễn chiều dòng điện trong mạch. (1,0 đ)
Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Câu 1. (1,5 điểm) Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Lấy 3 ví dụ minh họa cho mỗi trường hợp?
Câu 2. ( 1 điểm) Có mấy loại điện tích, là những loại nào? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào? 
Câu 3. ( 2,5 điểm) Hãy kể tên những tác dụng của dòng điện? Ứng dụng của mỗi tác dụng đó người ta chế tạo ra những thiết bị điện nào?
Câu 4 (2 điểm): Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 pin, 1 bóng đèn, 1 công tắc đóng. Xác định chiều dòng điện trong mạch
Câu 5. (2 điểm) Hãy đổi các đơn vị sau:
0,5A = ... mA. C) 220V = ... kV.
15kV = ... V. D) 240mA = ... A.
C©u 6. (1 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết số chỉ của Ampe kế là 0,5A. Cho biết cường độ dòng điện đi qua bóng đèn Đ và Đ ? 
 . . + - 
 A 
 Đ Đ 
Câu 1 (2,0 điểm):Đổi các đơn vị sau:
a. 40 mA = ....... A ; b. 0,35A = ........ mA
c. 220 V = .........kV ; d. 1,5 V = ........ mV 
Câu 2 (2,0 điểm): Khi nào vật nhiễm điện dương, khi nào nhiễm điện âm?
Câu 3 (3,0 điểm): Lấy một vật đã nhiễm điện âm đưa lại gần một quả cầu treo trên 1 sợi dây mảnh thì thấy quả cầu bị hút lại gần vật nhiễm điện. Hãy dự đoán về sự nhiễm điện của quả cầu và giải thích tại sao?
 A2Câu 4 (3,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ	+ -
Biết ampe kế A1 chỉ 0,1A và ampe kế A2 chỉ
0,2A. A
a. Hỏi hai bóng đèn mắc với nhau như thế nào? A1 Đ1
b. Xác định chốt dương (+), âm (-) của ampe kế 
trên hình vẽ và chiều dòng điện chạy trong mạch.	 A2	Đ2
c. Tìm số chỉ ampe kế A? 

Tài liệu đính kèm:

  • docBo_de_kiem_tra_ky_II_ly_7.doc