Bài tập Trắc nghiệm Kim loại kiềm – kiềm thổ – nhôm

doc 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 3295Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Trắc nghiệm Kim loại kiềm – kiềm thổ – nhôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Trắc nghiệm Kim loại kiềm – kiềm thổ – nhôm
TRẮC NGHIỆM KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ – NHÔM
Câu 1: Để điều chế natri người ta dùng phương pháp nào?
(1) điện phân nóng chảy NaCl	(2) điện phân nóng chảy NaOH
(3) điện phân dung dịch muối ăn có màn ngăn	(4) khử Na2O bằng H2 ở nhiệt độ cao.
	A. (2), (3) và (4)	B. (1), (2) và (4)	C. (1) và (3)	D. (1) và (2)
Câu 2: Muối NaHCO3 có tính chất nào sau đây?
	A. Bazo.	B. Axit.	C. Lưỡng tính	D. Trung tính
Câu 3: Đưa dây Pt có tẩm NaCl vào ngọn lửa không màu thì ngọn lửa có màu gì?
	A. Đỏ	B. Vàng	C. Xanh	D. Tím
Câu 4: Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
	A. 8,58%	B. 12,32%	C. 8,56%	D. 12,29%
Câu 5: Dẫn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M thì dung dịch sau phản ứng có chứa
	A. Na2CO3 và NaHCO3.	B. NaHCO3.
	C. Na2CO3.	D. NaOH và Na2CO3.
Câu 6: Để thu được dung dịch NaOH 16% cần thêm bao nhiêu gam nước vào 200 gam dung dịch NaOH 20%?
	A. 50 gam	B. 100 gam	C. 200 gam	D. 250 gam
Câu 7: Cho 4,6 gam Na vào 100 gam H20, thu được m gam dung dịch và một chất khí thoát ra. Giá trị
của m là
	A. 104,6 g	B. 80,0 g	C. 104,4 g	D. 79,8 g
Câu 8: Cho 20,7 gam cacbonat của kim loại R hóa trị I tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau
phản ứng thu được 22,35 gam muối. Kim loại R là
	A. Li	B. Na	C. K	D. Ag
Câu 9: Cho 6,08 gam hỗn hợp gồm hai hiđroxit của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 8,3 gam muối clorua. Công thức của hai hiđroxit là
	A. LiOH và NaOH	B. NaOH và KOH	C. KOH và RbOH	D. RbOH và CsOH
Câu 10: Cho 19,18 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với lượng nước dư thì thu được 3,136 lít khí (ở đktc). Kim loại kiềm thổ đó là
	A. Mg	B. Ca	C. Sr	D. Ba
Câu 11: Cho 21,7 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm thổ tác dụng hết với HCl thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
	A.21,1 gam	B. 43,0 gam	C. 43,6 gam	D. 32,0 gam
Câu 12: Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thì được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
	A. 2,24 lít	B. 4,48 lít	C. 4,48 hoặc 6,72 lít	D. 2,24 hoặc 6,72 lít
Câu 13: Hòa tan 2,3 gam một hỗn hợp K và một kim loại R vào nước thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Kim loại R là
	A. Li	B. Na	C. Rb	D. Cs
Câu 14: Cho 1,67 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 0,672 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
	A. Mg và Ca	B. Ca và Sr	C. Be và Mg	D. Sr và Ba
Câu 15: Chất nào sau đây không được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
	A. Ca(OH)2.	B. HCl.	C. Na2CO3.	D. K3PO4.
Câu 16: Để làm mềm một loại nước có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3–, SO42–, có thể dùng chất nào sau đây?
	A. Ca(OH)2.	B. NaOH	C. Na2CO3.	D. BaCl2.
Câu 17: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong thì hiện tượng quan sát được là
	A. nước vôi bị vẫn đục ngay	B. nước vôi bị đục dần sau đó trong trở lại
	C. nước vôi bị đục dần và không trong	D. nước vôi vẫn luôn trong
Câu 18: Các chất trong dãy nào sau đây đều có khả năng làm mềm nước co tính cứng tạm thời?
	A. Ca(OH)2, HCl và Na2CO3.	B. NaHCO3, CaCl2 và Ca(OH)2.
	C. NaOH, K2CO3, K3PO4.	D. Na3PO4, H2SO4.
Câu 19: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Al3+?
	A.1s22s22p63s23p1.	B. 1s22s22p6.
	C. 1s22s22p63s23p3.	D. 1s22s22p63s2.
Câu 20: Chọn đáp án sai
	A. Nhôm có cấu tạo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
	B. Nhôm là kim loại nhẹ, có màu trắng bạc, dễ kéo sợi và dát mỏng.
	C. Nhôm có tính dẫn điện và nhiệt tốt.
	D. Nhôm có tính khử mạnh, mạnh hơn tính khử của Mg.
Câu 21: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 thì có hiện tượng nào sau đây?
	A. Dung dịch vẫn trong suốt.
	B. Xuất hiện kết tủa keo, kết tủa tăng đến cực đại rồi tan dần đến hết.
	C. Xuất hiện kết tủa và kết tủa này không tan.
	D. Xuất hiện kết tủa và có khí không mùi thoát ra.
Câu 22: Cho các dung dịch: NaOH, H2SO4 (loãng), MgCl2, AlCl3, và Fe(NO3)3. Nhôm có thể phản ứng được với bao nhiêu dung dịch?
	A. 5	B. 4	C. 3	D. 2
Câu 23: Trộn 10 ml dung dịch AlCl3 1M với 35 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là
	A. 1,23 gam	B. 0,78 gam	C. 0,91 gam	D. 0,39 gam
Câu 24: Cho các chất sau: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất thể hiện tính chất lưỡng tính là
	A. 4	B. 3	C. 2	D. 1
Câu 25: Cho 15,6 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với một lượng dư dung dịch KOH. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp là
	A. 34,62%	B. 65,38%	C. 51,92%	D. 48,08%
Câu 26: Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại nhóm IA là
	A. 3	B. 2	C. 4	D. 1
Câu 27: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là
	A. KNO3.	B. FeCl3.	C. BaCl2.	D. K2SO4.
Câu 28: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
	A. NaCl	B. Na2SO4.	C. NaOH	D. NaNO3.
Câu 29: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch
	A. H2SO4.	 B. KOH	C. NaNO3.	D. CaCl2.
Câu 30: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
	A. 2	B. 1	C. 3	D. 4
Câu 31: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na
	A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
	B. Điện phân NaCl nóng chảy.
	C. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl.
	D. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3.
Câu 32: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catôt thu được
	A. Na	B. NaOH	C. khí clo	D. hidro
Câu 33: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X → Na2CO3 + K2CO3 + H2O. X là hợp chất nào sau
	A. KOH.	B. NaOH.	C. K2CO3.	D. NaCl.
Câu 34: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí thoát ra (đktc) là
	A. 0,672 lít	B. 0,224 lít	C. 0,336 lít	D. 0,448 lít
Câu 35: Trung hòa V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
	A. 400	B. 200	C. 100	D. 300
Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
	A. 10,6 gam	B. 5,3 gam	C. 21,2 gam	D. 15,9 gam
Câu 37: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
	A. LiCl.	B. NaCl.	C. KCl.	D. RbCl.
Câu 38: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là
	A. Rb	B. Li	C. Na	D. K
Câu 39: Để tác dụng hết với 100 ml dung dịch KCl 0,1M và NaCl 0,2M thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là
	A. 40 ml	B. 20 ml	C. 10 ml	D. 30 ml
Câu 40: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là
	A. 2,4 gam và 3,68 gam	B. 1,6 gam và 4,48 gam
	C. 3,2 gam và 2,88 gam	D. 0,8 gam và 5,28 gam
Câu 41: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Muối natri trong dung dịch thu được gồm
	A. 10,6 g Na2CO3.	B. 53 g Na2CO3 và 42 g NaHCO3.
	C. 16,8 g NaHCO3.	D. 79,5 g Na2CO3 và 21 g NaHCO3.
Câu 42: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là
	A. 100 ml	B. 200 ml	C. 300 ml	D. 600 ml
Câu 43: Hòa tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần dùng 100ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là
	A. 6,9 gam	B. 4,6 gam	C. 9,2 gam	D. 2,3 gam
Câu 44: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm là
	A. Be, K, Ca	B. Na, Ba, K	C. Na, Fe, K	D. Na, Cr, K
Câu 45: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
	A. nhiệt phân muối.	B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch muối
	C. điện phân dung dịch	D. điện phân nóng chảy
Câu 46: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
	A. Na2O và nước	B. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
	C. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.	D. dung dịch Ba(OH)2 và Al2O3.
Câu 47: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
	A. bọt khí và kết tủa trắng	B. bọt khí bay ra
	C. kết tủa trắng xuất hiện	D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
Câu 48: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch
	A. HNO3.	B. CaCl2.	C. Na2CO3.	D. KNO3.
Câu 49: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thấy thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại đó là
	A. Ba	B. Mg	C. Ca	D. Sr
Câu 50: Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư tách ra một kết tủa, lọc và đem nung kết tủa đến lượng không đổi còn lại 0,28 gam chất rắn. Khối lượng ion Ca2+ trong 1 lít dung dịch đầu là
	A. 10 gam	B. 20 gam	C. 30 gam	D. 40 gam
Câu 51: Cho một mẫu hợp kim Na–Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là
	A. 150 ml	B. 60 ml	C. 75 ml	D. 30 ml
Câu 52: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là
	A. 4	B. 3	C. 1	D. 2.
Câu 53: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?
	A. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA	B. Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p1.
	C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện	D. Số oxi hóa đặc trưng +3.
Câu 54: Kim loại nhôm không tác dụng với dung dịch
	A. NaOH loãng	B. H2SO4 đặc, nguội	C. H2SO4 đặc, nóng	D. H2SO4 loãng
Câu 55: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
	A. Quặng pirit sắt.	B. Quặng boxit.	C. Quặng manhetit	D. Quặng đôlômit
Câu 56: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là
	A. 5	B. 4	C. 7	D. 6
Câu 57: Chất không có tính chất lưỡng tính là
	A. NaHCO3.	B. AlCl3.	C. Al(OH)3.	D. Al2O3.
Câu 58: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí hidro (ở đktc) thoát ra là
	A. 3,36 lít	B. 2,24 lít	C. 4,48 lít	D. 6,72 lít
Câu 59: Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là
	A. 2,7 gam	B. 10,4 gam	C. 5,4 gam	D. 16,2 gam
Câu 60: Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là
	A. 8,1 gam	B. 1,53 gam	C. 1,35 gam	D. 13,5 gam
Câu 61: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 0,4 mol khí, còn trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị m đã dùng là
	A. 11,00	B. 12,28	C. 13,70	D. 19,50
Câu 62: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí
(đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
	A. 21,6 gam Al và 9,6 gam Al2O3.	B. 5,4 gam Al và 25,8 gam Al2O3.
	C. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3.	D. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3.
Câu 63: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác
dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
	A. 0,540	B. 0,810	C. 1,080	D. 1,755
Câu 64: Một cốc thủy tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên từ 200ml → 280ml.
	A. 1,56 g	B. 3,12 g	C. 2,60 g	D. 0,00 g
Câu 65: Thêm 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc có 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là
	A. 1,6M	B. 1,0M	C. 0,8M	D. 2,0M
Câu 66: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất cần dùng là
	A. 0,6 lít	B. 1,9 lít	C. 1,4 lít	D. 0,8 lít
Câu 67: Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất với số mol NaOH là
	A. 0,04 mol	B. 0,03 mol	C. 0,01 mol	D. 0,02 mol
Câu 68: Hòa tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan cực đại và tan một phần. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là
	A. 1,2 lít	B. 1,1 lít	C. 1,5 lít	D. 0,8 lít
Câu 69: Cho m gam kim loại K vào 250ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của x là
	A. 0,15M	B. 0,12M	C. 0,55M	D. 0,60M
Câu 70: Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là
	A. 70m	B. 100ml	C. l40ml	D. 115ml
Câu 71: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.
	A. a = 7,8g; m = 19,5g	B. a = 15,6g; m = 19,5g
	C. a = 7,8g; m = 39g	D. a = 15,6g; m = 27,7g
Câu 72: Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl3 1,0M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Thổi khí CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là
	A. 1,44g	B. 4,41g	C. 2,07g	D. 4,14g
Câu 73: Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy có 0,06 mol chất kết tủa. Giá trị của x là
	A. 0,75M	B. 1,0M	C. 0,5M	D. 0,8M
Câu 74: Trong một cốc đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch sau phản ứng thì thấy xuất hiện kết tủa trở lại, tiếp tục cho HCl đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thu được 46,6 gam kết tủa. Giá trị của x là
	A. 2,0M	B. 0,5M	C. 4,0M	D. 3,5M
Câu 75: Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 1,61g	B. 1,38g hoặc 1,61g	C. 0,69g hoặc 1,61g	D. 1,38g
Câu 76: Dung dịch A chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 22,4g hoặc 44,8g	B. 12,6g	C. 8g hoặc 22,4g	D. 44,8g
Câu 77: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
	A. 0,15M	B. 0,12M	C. 0,28M	D. 0,19M
Câu 78: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
	A. 0,9 lít	B. 0,45 lít	C. 0,25 lít	D. 0,6 lít
Câu 79: Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ lớn nhất của NaOH cần dùng là
	A. 1,7M	B. 1,9M	C. 1,4M	D. 1,5M
Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được 500ml dung dịch trong suốt A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dừng lại và thể tích dung dịch HCl 1M cho vào là 100ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A.
	A. [Na[Al(OH)4]]=0,2M; [NaOH]=0,4M	B. [Na[Al(OH)4]]=0,2M; [NaOH]=0,2M
	C. [Na[Al(OH)4]]=0,4M; [NaOH]=0,2M	D. [Na[Al(OH)4]]=0,2M
Câu 81: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất là
	A. 2,0 lít	B. 0,2 lít	C. 1,0 lít	D. 0,4 lít
Câu 82: Hòa tan m gam ZnSO4 vào nước thu được dung dịch B. Nếu cho một nửa dung dịch B tác dụng với 110ml dung dịch KOH 2M thu được 3a gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch B còn lại tác dụng với 140ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 14,5 g	B. 16,1 g	C. 32,2 g	D. 80,5 g
Câu 83: Thêm dần dần V ml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
	A. 22,11g	B. 5,19g	C. 2,89g	D. 24,41g
Câu 84: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị của m là
	A. 1,71 g	B. 1,59 g	C. 1,95 g	D. 1,17 g
Câu 85. Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 9:51. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng.
	A. 0,75M	B. 0,35M	C. 0,55M	D. 0,25M
Câu 86. Cho p mol dung dịch Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Điều kiện về tỉ lệ p : q để thu được kết tủa là
	A. p: q 1: 4	D. p: q = 1: 4
Câu 87. Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l đều thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Giá trị của x là
	A. 0,75M	B. 0,625M	C. 0,25M	D. 0,50M
Câu 88. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất. Cho từ từ 275ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Tính m.
	A. 29,4 gam	B. 49,0 gam	C. 14,7 gam	D. 24,5 gam
Câu 89. Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45 M; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Giá trị của V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất là
	A. 1,25 và 1,475 ℓ	B. 1,25 và 14,75 ℓ	C. 12,5 và 14,75 ℓ	D. 12,5 và 1,745 ℓ
Câu 90. Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là
	A. 80% và 1,08lít	B. 20% và 10,8lít	C. 60% và 10,8lít	D. 40% và 1,08lít
Câu 91. Nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B đến khi phản ứng hoàn toàn. Hòa tan hết B bằng HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Khối lượng của Al, Fe2O3 trong A lần lượt là
	A. 2,7g và 1,12g	B. 5,4g và 1,12g	C. 2,7g và 11,2g	D. 5,4g và 11,2g
Câu 92: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe; 16g Fe2O3 và x mol Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí thu được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được V lít khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Giá trị của m là
	A. 0,1233	B. 0,2466	C. 0,120	D. 0,3699
Câu 93: Cho 26,8g hỗn hợp bột Al và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng với dung dịch HCl được 11,2 lít khí (đktc). Khối lượng Al, Fe2O3 ban đầu lần lượt là
	A. 10,8g và 1,6g	B. 1,08g và 16,0g	C. 1,08g và 1,6g	D. 10,8g và 16,0g
Câu 94: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem đun nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan. Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong Y là
	A. 18,0%	B. 39,25%	C. 19,6%	D. 40,0%
Câu 95: Hỗn hợp A gồm Na, Al, Cu. Cho 12 gam A vào nước dư thu 2,24 lít khí (đktc), nếu cho 12 gam A vào dung dịch NaOH dư thu 3,92 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
	A. 59,06%	B. 22,5%	C. 67,5%	D. 96,25%
Câu 96: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 5,6 lít khí (ở đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để thu được một lượng kết tủa lớn nhất cân nặng 7,8 gam. Kim loại kiềm là
	A. Li	B. Na	C. K	D. Rb
Câu 97: Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5g. Hòa tan X trong nớc thì hỗn hợp X tan hết cho ra dung dịch A. Thêm từ từ một dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Khi đầu không có kết tủa. Khi thể tích dung dịch HCl 1M thêm vào tới 100ml thì dung dịch A bắt đầu có kết tủa. Phần trăm khối lượng K có trong hỗn hợp X là
	A. 45,6%	B. 74,286%	C. 83,5%	D. Đáp án khác.
Câu 98: Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lít khí. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,568 lít khí. Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
	A. 2,7 gam	B. 5,4 gam	C. 6,75 gam	D. Đáp án khác.
Câu 99: Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Cho hỗn hợp đó vào nước, sau khi kết thúc thu được 8,96 lit khí H2 (đktc) và chất rắn. Khối lượng chất rắn là
	A. 5,6 gam	B. 5,5 gam	C. 5,4 gam	D. 10,8 gam
Câu 100: Trộn 5,4g bột Al với 5,4g bột FeO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
	A. 12,5%	B. 60,0%	C. 20,0%	D. 80,0%
Câu 101. Lần lượt cho từng kim loại Na, Al, Fe và Ca có số mol bằng nhau, tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khi phản ứng hoàn toàn thì thể tích H2 (đktc) thoát ra nhiều nhất là từ phản ứng của kim loại
	A. Na	B. Al	C. Fe	D. Ca
Câu 102. Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
	A. 2,3 gam	B. 4,6 gam	C. 6,9 gam	D. 9,2 gam
Câu 103. Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,08 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
	A. 0,448 lít.	B. 0,560 lít.	C. 1,120 lít.	D. 1,344 lít.
Câu 104. Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,l mol Na2CO3 vào dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
	A. 0,672 lít.	B. 0,448 lít.	C. 0,896 lít.	D. 1,344 lít.
Câu 105. Hòa tan hết 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc). Hai kim loại này là
	A. Be và Mg.	B. Mg và Ca.	C. Ca và Sr.	D. Sr và Ba.
Câu 106. Cho 0,8 mol nhôm tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,3 mol khí X là sản phẩm khử duy nhất. Khí X có chứa nguyên tố và số oxi hóa lần lượt là
	A. N; +4.	B. N; +2.	C. N; +1.	D. N; 0.
Câu 107. Hòa tan 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch A. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được là
	A. 7,8 gam.	B. 46,6 gam.	C. 54,4 gam.	D. 62,2 gam.
Câu 108. Phát biểu nào dưới đây là đúng nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn?
	A. 0,1 mol Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 0,2 mol NaClO
	B. 0,3 mol Cl2 tác dụng với dung dịch KOH dư đun nóng tạo ra 0,1 mol KClO3.
	C. 0,1 mol Cl2 tác dụng với dung dịch SO2 dư tạo 0,2 mol H2SO4.
	D. 0,1 mol Cl2 tác dụng với dung dịch Na2SO3 dư tạo 0,2 mol Na2SO4.
Câu 109. Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, vừa đủ chỉ thu được dung dịch A và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A đun nóng đến khi kết tủa tan hết thì số mol NaOH đã phản ứng là
	A. 0,16 mol	B. 0,19 mol	C. 0,32 mol	D. 0,35 mol
Câu 110. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na2O, BaCl2, NaHCO3, NH4Cl có số mol mỗi chất bằng nhau vào nước rồi đun nóng nhẹ. Sau khi kết thúc thí nghiệm được dung dịch A. Dung dịch A chứa
	A. NaCl.	B. Na2CO3; NaOH.
	C. BaCl2, Na2CO3; NaOH.	D. NaOH, BaCl2, NaHCO3; NH4Cl.
Câu 111. Cho 1,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,5M và NaNO3 0,5M. Sau phản ứng chỉ thu được V lít (đktc) khí đơn chất duy nhất. Giá trị của V là
	A. 0,224 lít.	B. 0,56 lít.	C. 1,12 lít.	D. 5,6 lít.
Câu 112. Trong các kim loại Mg, Al, Fe, Zn và Cr thì số lượng kim loại có khả năng phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
	A. 1.	B. 2.	C. 0.	D. 3.
Câu 113. Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa hết 300ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là
	A. 1000.	B. 333,3.	C. 600.	D. 200.
Câu 114. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al vào lượng dư nước thu được 8,96 lít (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là
	A. 58,85.	B. 21,80.	C. 13,70.	D. 57,50.
Câu 115. Để loại các khí: SO2; NO2; HF trong khí thải công nghiệp, người ta thường dẫn khí thải đi qua dung dịch
	A. HCl.	B. NaCl.	C. NaOH.	D. Ca(OH)2.
Câu 116. Các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu chứa: AlCl3, ZnCl2, FeSO4, Fe(NO3)3, NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch nào sau đây có thể phân biệt các lọ mất nhãn trên?
	A. Na2CO3.	B. Ba(OH)2.	C. NaOH.	D. NH3.
Câu 117. Cho 3 chất rắn riêng biệt: Al, Mg, Al2O3. Hóa chất có thể phân biệt 3 chất trên là dung dịch
	A. NaOH.	B. HCl.	C. CuCl2.	D. HNO3.
Câu 118. Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ
	A. 4,04%.	B. 15,47%.	C. 14,00%.	D. 13,97%.
Câu 119. Cho các chất sau: HCl; NaOH; Na3PO4; Na2CO3; Ca(OH)2. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 120. Để trung hòa 500ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu thể tích dung dịch Y gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M?
	A. 750 ml.	B. 250 ml.	C. 125 ml.	D. 500 ml.
Câu 121. Đốt một lượng Al trong 6,72 lít khí oxi. Chất rắn thu được cho hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Khối lượng Al đã dùng là
	A. 16,2 gam.	B. 5,4 gam.	C. 8,1 gam.	D. 10,8 gam.
Câu 122. Cho Na vào mỗi dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2, AlCl3, có hiện tượng nào đều xảy ra ở 3 cốc?
	A. có kết tủa.	B. có khí thoát ra.	C. có kết tủa rồi tan.	D. không có hiện tượng.
Câu 123. Hòa tan hoàn toàn hợp kim Na và K vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,2 gam chất rắn. Khối lượng hợp kim ban đầu là
	A. 9,4 gam.	B. 12,8 gam.	C. 16,2 gam.	D. 12,6 gam.
Câu 124. Cho lượng dư dung dịch NH3, khí CO2, dung dịch AlCl3 lần lượt vào 3 dung dịch chứa NaAlO2 đều thấy
	A. có khí thoát ra.	B. dung dịch trong suốt.
	C. có kết tủa keo trắng.	D. có kết tủa sau đó tan dần.
Câu 125. Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là
	A. 72,09% và 27,91%	B. 62,79% và 37,21%
	C. 27,91% và 72,09%	D. 37,21% và 62,79%.
Câu 126. Trộn 500ml dung dịch HNO3 0,2M với 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được một dung dịch có pH là
	A. 13.	B. 12.	C. 7.	D. 1.
Câu 127. Cho 12 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 5,88 gam dung dịch H3PO4 20% thu được dung dịch X chứa các muối sau
	A. Na3PO4.	B. Na2HPO4.
	C. NaH2PO4 và Na2HPO4.	D. Na2HPO4 và Na3PO4.
Câu 128. Lượng quặng boxit chứa 75% Al2O3 dùng để sản xuất 2,7 tấn Al với hiệu suất 85% là
	A. 5,10 tấn.	B. 8,50 tấn.	C. 5,78 tấn.	D. 8,00 tấn.
Câu 129. Cho các dung dịch (NH4)2SO4, AlCl3, Na2SO4, NaHCO3, Na2CO3. Số dung dịch có pH > 7 là
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 130. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thì
	A. không có hiện tượng	B. có kết tủa sau đó tan hết
	C. dung dịch tạo lớp phân cách	D. có kết tủa sau đó vẫn không tan
Câu 131. Cho Al từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2, AgNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 thì thứ tự các ion bị khử là
	A. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.	B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Mg2+.
	C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.	D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Mg2+.
Câu 132. Cho kim loại X vào dung dịch (NH4)2SO4 dư, sau phản ứng tạo chất rắn không tan và có khí thoát ra. Chất X là
	A. Na	B. Ba	C. Fe	D. Al
Câu 133. Dãy gồm các chất đều tác dụng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
	A. Ca(HCO3)2, ZnCl2, Cr2O3, Al(OH)3.	B. NaHCO3, CrO3, ZnO, Al(OH)3.
	C. NaAlO2, Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2.	D. Cr(OH)3, Al2O3, NaHCO3, Zn(OH)2.
Câu 134. Để nhận biết các chất rắn riêng biệt gồm NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4 có thể dùng
	A. dung dịch HCl và dung dịch NaOH.	B. nước và CO2.
	C. dung dịch HNO3 và dung dịch HCl.	D. dung dịch NaOH và dung dịch BaCl2.

Tài liệu đính kèm:

  • dochoa_hay.doc