BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ESTE 2 Câu 1. Một este đơn chức có tỉ khối so với H2 bằng 50. Khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương: Số đồng phân este thõa mãn là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,4 gam một este đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối A và ancol B. Oxi hóa B thu được xeton. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOCH(CH3)2 B. CH3COOCH2CH(CH3)2. C. CH3CH2COOCH(CH3)2 D. HCOOCH(CH3)CH2CH3 Câu 3. Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol. Câu 4. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở cần dùng 30,24 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trịcủa m là: A. 68,2 gam B. 25 gam C. 19,8 gam D. 43 gam Câu 6. Este nào sau đây là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ: A. CH2=CH – COOCH3. B. CH2= C(CH3)COOCH=CH2. C. CH2=C(CH3)COOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 7. Este có các tính chất sau: Thủy phân trong dung dịch NaOH đều cho hai sản phẩm (X, Y) và chỉ có một sản phẩm Y cho phản ứng tráng gương. Cho Y tráng gương tạo được Y1, đun nóng Y1 với NaOH tạo được X. CTCT của este là: A. CH3COOCH=CH-CH3 B. C2H5COOCH=CH2. C. HCOOCH=CH3. D. CH3CH(CH3)COOCH=C(CH3)2. Câu 8. Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phán ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. % theo khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu là: A.64,53% và 35,47% B.53,65% và 46,35% C. 54,44% và 45,56% D. 57,95% và 42,05% Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức thu được 8,8 gam CO2. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn lượng este này thì cần vừa đúng: 20 gam NaOH 10%. Hiđro hóa hoàn toàn lượng este này thì cần 2,24 lít khí H2( đktc). CTCT của este trên là: A. CH2= CH-COOCH3. B. CH ≡C-COOCH3 C. CH2=CH-COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH2. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn m gam etyl axetat bằng lượng oxi vừa đủ, toàn bộ sản phẩm đem dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu đuợc 19,68 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch tăng thêm 20 gam. Giá trịcủa m ban đầu là: A. 7,04 gam. B. 14,08 gam. C. 56,32 gam. D.28,16 gam. Câu 11. Cho các este có tên gọi sau đây: metyl acrylat; vinyl axetat; alyl fomiat; isopropenyl fomiat, metyl metacrylat. Trong các este trên, có bao nhiêu este có cùng chung một công thức phân tử. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12. Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là: A. 62,4 gam. B. 59,3 gam C. 82,45 gam. D. 68,4 gam. Câu 13. Cho phản ứng este hóa giữa 3 gam axit axetic và 3,22 gam ancol etylic thu được 3.52 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa trên là: A. 65% B. 72% C. 80% D. 75% Câu 14. Hỗn hợp hai este A và B là đồng phân của nhau có khối lượng 2.59 gam tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,875M sau phản ứng thu được 2,66 gam muối. % theo số mol của hai ancol thu được sau phản ứng là: A. 48,12% và 51,88% B. 57,14% và 42,86% C. 50% và 50% D. 45,14% và 54,86%. Câu 15. Có bao nhiêu cặp chất cho sau đây có xảy ra phản ứng hóa học: ( CH3COOCH3 + Na) ; ( CH3COOCH=CH2 + dd Br2) ; ( HCOOCH3 + AgNO3/NH3); ( CH3COOCH3 + NaOH). A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm: Axit propionic; metyl fomiat; metyl propionat; etyl axetat thì cần dùng vừa đủ 9,52 lít khí O2( đktc). Sau phản ứng thu được 15,4 gam CO2. Nếu cho hỗn hợp ban đầu đem phản ứng với NaOH 0,5M thì thể tích của NaOH ít nhất cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp là: A. 200 ml. B. 100 ml C. 400 ml D. 300 ml. Câu 17. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trịcủa m là : A.10,12. B.6,48. C. 8,10. D. 16,20. Câu 18. Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là : A. 1 B. 2 C.3 D. 4 Câu 19. Số đồng phân của este có công thức phân tử C6H12O2 khi thủy phân tạo ra ancol không bị oxi hóa bởi CuO. A. 1 B.2 C. 3 D. 4 Câu 20. Hỗn hợp gồm hai este A và B là đồng đắng của nhau và hơn kém nhau một cacbon trong phân tử. Khi đốt cháy hoàn toàn0,08 mol hỗn hợp này thu được 16,28 gam CO2và 6,66 gam nước. CTCT của hai este trên là: A. CH3COOCH=CH2; CH2=CH-COOC2H5. B. CH3COOCH3và CH3COOC2H5. C. CH2=CH-COOCH3và CH2=C(CH3)COOCH3. D. CH3COOC2H5và C2H5COOC2H5. Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol hỗn hợp hai este A và B là đồng đẳng của nhau, hơn kém nhau một nhóm CH2, sản phẩm cháy cho qua bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0.08M thu được 3 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch tăng thêm 0,1 gam. Nếu tiếp tục đun nóng dung dịch sau phản ứng thu tiếp kết tủa. Công thức của hai este là: A. CH3COOCH3; HCOOCH3. C. HCOOC2H5và CH3COOCH3. B.CH3COOCH3và CH3COOCH2CH3. D. HCOOCH=CH2và CH3COOCH=CH2. Câu 22. Đốt cháy m gam este no đơn chức thu được a gam H2O. Nếu lấy m/2 gam este này đem thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm ancol và axit. Đốt cháy hỗn hợp X thu được b gam CO2. Biểu thức nào sau đây là đúng. A. B. C. D. Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn một este X no, đơn chức mạch hở thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã tham gian phản ứng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trịcủa m là: A. 7,2 gam. B. 6,66 gam C. 8,88 gam D. 10,56 gam. Câu 24. Axit X + 2H2axit Y. Tên gọi của axit X và Y lần lượt là: A. Axit panmitic; axit oleic. B. Axit lioleic và axit oleic. C. Axit oleic và axit steric. D. Axit lioleic và axit stearic. Câu 25. Cho este sau đây: C6H5OOC-CH2-COOCH3. Để phản ứng hết với 19,4 gam este này thì một dung dịch chứa ít nhất bao nhiêu gam KOH. A. 16,8 B. 11,2 C. 12 D. 8 Câu 26. Câu nào sau đây sai: A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit tạo ra ancol và axit là phản ứng thuận nghịch. B. Khi đun nóng trieste của glixerol với NaOH hoặc KOH thu được xà phòng. C. Vinyl axetat, metyl acrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. D. Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 thì sản phẩm tạo thành có khả năng tham gia phản ứng tráng guơng. Câu 27. Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C4H6O2. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở có 2 liên kết pi trong phân tử. San phản ứng thu được a gam CO2và b gam H2O. Nếu cho este này tác dụng với NaOH thì cần dùng vừa đủ dung dịch chứa x gam NaOH. Biểu thức nào sau đây là đúng. A. B. C. D. Câu 29. Chọn câu sai: A. Đun nóng chất béo với NaOH dư, sản phẩm tạo ra có khả năng hòa tan được Cu(OH)2. B. Để chuyển dầu thực vật thành bơ người ta tiến hành hiđro hóa dầu thực vật với xúc tác Ni. C. Khi cho Glixerol đun nóng với hỗn hợp hai axit béo: stearic và axit oleic trong sản phẩm sẽ thu được 6 chất béo ở trạng thái rắn. D. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH nguời ta thu được xà phòng. Câu 30. Đểnhận biết hai chất béo: olein và panmitin. Người ta sẽ dùng dung dịch: A. NaOH. B. Brôm C. HCl D. CuSO4. Câu 31. Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là: A. Không gây ô nhiễm môi trường. B. Sử dụng được trong nước cứng. C. Không gây hại da tay. D.Dễ dàng bị phân hủy bởi vi sinh vật. Câu 32. Để trung hòa luợng axit tự do có trong 5,6 gam chất béo cần 0,02 gam NaOH. Chỉ số axit béo của xà phòng này là: A. 3,57 B. 5 C. 4,45 D. 6 Câu 33. Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy nhất. Vậy muối đó là: A. CH3COONa B. HCOONa. C. C3H7COONa. D. C2H5COONa Câu 34. Một loại chất béo chỉ gồm panmitin và stearin. Đun nóng 42,82 kg chất béo trên với NaOH, khối lượng glixerol thu được 4,6 kg. % theo khối lượng của hai trieste trong chất béo trên là: A. 40% và 60% B. 36,55% và 63.45% C. 42,15% và 57,85%. D. 37,65% và 62,35%. Câu 35. xà phòng hóa hoàn toàn một loại chất béo thì cần vừa đủ 2,44 kg NaOH, sau phản ứng thu được 1,84 kg Glixerol và 17,202 kg xà phòng. Khối lượng chất béo ban đầu đem thủy phân là: (Biết phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn). A. 16,202kg. B. 16,620kg C. 16,602kg D. 16,642kg. Câu 36. Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit cacboxilic đơn chức, hỏi trong sản phẩm sẽ thu được tối đa bao nhiêu trieste có công thức cấu tạo khác nhau. A. 14 B. 18 C. 12 D. 15 Câu 37. Cho vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm chứa 3 ml dầu ăn, nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào và đun nóng nhẹ. Hiện tượng quan sát được. A. Tạo kết tủa Cu(OH)2 và không tan trong dầu ăn. B. Tạo kết tủa Cu(OH)2 và Cu(OH)2 tan tạo dung dịch có màu xanh thẩm. C. Tạo kết tủa Cu(OH)2 sau đó kết tủa bị tan trong NaOH dư D. Tạo kết tủa Cu(OH)2, lắng xuống dầu ăn nổi lên trên. Câu 38. Trong những chất cho sau đây, chất nào không có tính chất của chất giặt rửa.. A. Nước bồkết. B. Thuốc đánh răng. C. Nước javen. D. Dầu gội. Câu 39. Cho triolein và vinyl axetat lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, dung dịch brôm, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng hóa học xảy ra: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 40. Trong các đồng phân cấu tạo sau đây có cùng công thức phân tử C2H4O2. Có bao nhiêu đồng phân bền. CH3– COO – H ; H-COO – CH3; HO-CH2–C(O)-H ; CH2=CH-O-OH. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 41. Chỉ ra điểm không đúng của các axit béo thường gặp: A. Đều là axit cacboxylic đơn chức. B. Có mạch dài không phân nhánh. C. Đều là các axit cacboxylic no. D.Có số chẵn nguyên tử Cacbon trong phân tử. Câu 42. Một loại chất béo chứa 89% tristearin về khối lượng ( còn lại là tạp chất không phải là triglixerit) có chỉ số este là: A. 134 B. 152 C. 176 D. 168 Câu 43. Chọn câu đúng: A. Chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng đều có cấu trúc gồm đầu phân cực gắn với đuôi dài không phân cực. B. Chất giặt rửa tổng hợp chỉ được tổng hợp từ dầu mỏ, còn xà phòng chỉ được tổng hợp từ chất béo. C. Chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng đều có khả năng phân hủy dễ dàng bởi các vi sinh vật. D. Chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng đều làm sạch vết bẩn nhờ những phản ứng hóa học. Câu 44. Dầu ăn sẽ nổi lên trên khi cho vào : A. Nước bồkết. B. Nước xà phòng. C. Nuớc giặt rửa tổng hợp. D. Nước javen. Câu 45. Khi thủy phân hoàn toàn 4 gam este CH3COOCH2CH2OOCCH3trong NaOH, sản phẩm thu được có thể hòa tan tốt đa được m gam Cu(OH)2. m có giá trị. A. 0 B. 24,5 C. 49 D. 12,25 Câu 46. Khi cho các đồng phân bền có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na( tạo H2), NaOH ( tạo muối), Na2CO3( tạo CO2). AgNO3/NH3(tạo ra Ag). Các điều kiện phản ứng hóa học đều có đủ: Sốphản ứng hóa học xảy ra là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 47. Hai este A và B có CTPT CH3COOR và CH3COOR’ và có khối lượng 5,56 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol, hai ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu được hai anđehit, lượng anđehit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa 17,28 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì tổng khối lượng của CO2và H2O thu được là: A. 16,12 gam. B. 13,64 gam. C. 17,36 gam. D. 32,24 gam. Câu 48. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đúng 32 gam dung dịch NaOH 25% thu được hai ancol A và B có tỉ khối đối với H2 bằng 22,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 30,8 gam CO2. Công thức cấu tạo đúng của este X là: A. C2H5 –OOC-CH2-CH2-COOCH3 B. CH3-OOC-CH2-COO-CH2-CH=CH2 C. CH3-OOC-CH(CH3)-COO-C2H5 D. CH3-OOC-CH2- CH2-COO- CH2-CH= CH2 Câu 49. Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng 7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng thu được là: A. 39,752kg B. 39,719kg C. 31,877kg D. 43,689 kg. Câu 50. A, B, C là ba hợp chất hữu cơ đơn chức và đồng đẳng kế tiếp nhau và không tác dụng được với Na. Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm 1 mol A và 3 mol C đối với H2 bằng 47,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng lên: A. 35,2 gam. B.24,8 gam. C. 37,2 gam D. 49,6 gam.
Tài liệu đính kèm: