Bài tập Kiềm - Kiềm thổ - Nhôm

doc 52 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1978Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Kiềm - Kiềm thổ - Nhôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Kiềm - Kiềm thổ - Nhôm
CHU
PHẦN II: CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM
DẠNG 1: CO2 (SO2) TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Câu 1: Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,3. B. 12,9. C. 13,9. D. 18,2.
Câu 2: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được
19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24 và 4,48. B. 2,24 và 11,2. C. 6,72 và 4,48. D. 5,6 và 1,2.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20. B. 21. C. 22. D. 23.
Câu 4: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (có tỉ khối của X so với O2 bằng 1,75) lội chậm qua 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,4M được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,25. B. 52,25. C. 49,25. D. 41,80.
Câu 5: Hoà tan một mẫu hợp kim K-Ba có số mol bằng nhau vào H2O được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Sục 0,025 mol CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,955. B. 4,344. C. 3,940. D. 4,925.
Câu 6: Cho 0,05 mol hoặc 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 đều thu được 0,05 mol kết tủa. Số mol Ca(OH)2 trong dung dịch là
A. 0,15. B. 0,20. C. 0,30. D. 0,05.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,40. B. 0,60. C. 0,45. D. 0,55.
Câu 8: Hấp thụ hết 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 34,95 gam. B. 69,90 gam. C. 32,55 gam. D. 17,475 gam.
Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí CO2 và SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X, dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị của a là
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,5. D. 0,8.
Câu 10: Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là
A. 1,75. B. 2,00. C. 0,5. D. 0,8.
Câu 11: ) Nhiệt phân 3,0 gam MgCO3 một thời gian thu được khí X và hỗn hợp rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào
100 ml dung dịch NaOH x M thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl2 dư tạo ra 3,94 gam kết tủa.
Để trung hoà hoàn toàn dung dịch Z cần 50 ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của x và hiệu suất phản ứng nhiệt
phân MgCO3 lần lượt là
A. 0,75 và 50%. B. 0,5 và 66,67%. C. 0,5 và 84%. D. 0,75 và 90%.
Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khi đó khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu sẽ
A. tăng 3,04 gam. B. tăng 7,04 gam. C. giảm 3,04 gam. D. giảm 7,04 gam.
Câu 13: Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2. Cho dung dịch X hấp thụ 0,06 mol CO2 được 2b mol kết tủa, nhưng nếu dùng 0,08 mol CO2 thì thu được b mol kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,08 và 0,04. B. 0,05 và 0,02. C. 0,06 và 0,02. D. 0,08 và 0,05.
Câu 14: Cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaHCO3 thu được 20 gam kết tủa. Tiếp tục cho thêm a mol Ca(OH)2 vào dung dịch, sau phản ứng tạo ra thêm 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,2 và 0,3. B. 0,3 và 0,3. C. 0,3 và 0,2. D. 0,2 và 0,2.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam kim loại M thuộc nhóm IIA trong lượng dư không khí, được hỗn hợp chất rắn X (gồm oxit và nitrua của kim loại M). Hoà tan X vào nước được dung dịch Y. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Y thu được 6,48 gam muối. Kim loại M là
A. Mg. B. Sr. C. Ca. D. Ba.
Câu 16: Trong một bình kín chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Sục vào bình lượng CO2 có giá trị biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol. Khối lượng kết tủa (gam) thu được biến thiên trong khoảng
A. 0 đến 3,94. B. 0,985 đến 3,94. C. 0 đến 0,985. D. 0,985 đến 3,152.
Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2
0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.
Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được
15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
DẠNG 2: MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI AXIT
Câu 1: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 3,36 và 17,5. B. 8,4 và 52,5. C. 3,36 và 52,5. D. 6,72 và 26,25.
Câu 2: Cho từ từ dung dịch hỗn hợp chứa 0,5 mol HCl và 0,3 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa hỗn hợp 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol K2CO3 được dung dịch X và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 11,2 và 78,8. B. 20,16 và 148,7. C. 20,16 và 78,8. D. 11,2 và 148,7.
Câu 3: Cho từ từ dung dịch 0,015 mol HCl vào dung dịch chứa a mol K2CO3 thu được dung dịch X (không chứa HCl) và 0,005 mol CO2. Nếu thí nghiệm trên được tiến hành ngược lại (cho từ từ K2CO3 vào dung dịch HCl) thì số mol CO2 thu được là
A. 0,005. B. 0,0075. C. 0,01. D. 0,015.
Câu 4: Trộn 100 ml dung dịch KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3
1M vào dung dịch X. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y chứa H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch X được V lít CO2
(đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z thì được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 5,6 và 59,1. B. 2,24 và 59,1. C. 1,12 và 82,4. D. 2,24 và 82,4.
Câu 5: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,9. B. 12,6. C. 19,9. D. 22,6.
Câu 6: Cho từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm kế tiếp đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư sinh ra 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lít. B. Na2CO3 và K2CO3; 0,03 lít.
C. Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lít. D. Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lít.
Câu 7: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào
dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào dung dịch Y thấy tạo thành
m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 11,2 và 40. B. 11,2 và 60. C. 16,8 và 60. D. 11,2 và 90.
Câu 8: Có 2 cốc riêng biệt: Cốc (1) đựng dung dịch chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3; Cốc (2) đựng dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Khi nhỏ từ từ cốc (1) vào cốc (2) thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 7,84. C. 8,00. D. 8,96.
Câu 9: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thu được dung dịch X chứa 3 muối. Cho dung dịch X vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 ban đầu là
A. 0,75M. B. 0,65M. C. 0,85M. D. 0,9M.
Câu 10: Khi sục a mol khí SO2 vào 200 ml dung dịch chứa Ba(HCO3)2 0,4M và BaCl2 0,5M thu được 23,3 gam kết tủa và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,854. B. 3,136. C. 4,480. D. 2,240.
Câu 11: Cho rất từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 vào 100 ml dung dịch HCl
2M. Thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là
A. 3,36 lít. B. 2,8 lít. C. 2,24 lít. D. 3,92 lít.
Câu 12: Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 và c mol NaHCO3 thu được dung dịch X và khí CO2. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mối liên hệ giữa m với a, b, c là
A. m = 100(2b + c – 2a). B. m = 100(b + c – a). C. m = 100(b + c – 2a). D. m = 100(2b + c – a).
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 (M là kim loại kiềm) bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít CO2 (đktc). Kim loại M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
3
Câu 14: Cho V1 lít dung dịch NaOH 1M trộn với V2 lít dung dịch Ba(HCO3)2 1M. Để sau phản ứng thu được dung dịch chứa Na+ và HCO- thì tỉ lệ V1/V2 là
A. 3/2. B. 1/2. C. 1. D. 2.
Câu 15: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaHCO3 0,5M. Nồng độ mol dung dịch HCl là
A. 0,5M. B. 1,5M. C. 0,5M và 1,5M. D. 0,5M và 2,0M.
Câu 16: Cho 150 ml dung dịch Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M vào 250 ml dung dịch HCl 2M thì thu được V lít khí
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,52. C. 5,60. D. 5,04.
Câu 17: Cho rất từ từ từng giọt 100 ml dung dịch HCl 2,5M vào dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3. Sau khi dung dịch HCl hết cho dung dịch nước vôi trong dư vào thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 7,5 gam. B. 10 gam. C. 5,0 gam. D. 15 gam.
DẠNG 3: Al VÀ CÁC HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Câu 1: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,0. D. 2,4.
Câu 2: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,15.
Câu 3: Cho a mol AlCl3 vào 1 lít dung dịch NaOH có nồng độ b M được 0,05 mol kết tủa, thêm tiếp 1 lít dung dịch
NaOH trên thì được 0,06 mol kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,15 và 0,06. B. 0,09 và 0,18. C. 0,09 và 0,15. D. 0,06 và 0,15.
Câu 4: Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn Al3+ trong dung dịch X dưới dạng hiđroxit cần dùng V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 6,72.
Câu 5: X là dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3, Y là dung dịch chứa 0,32 mol NaOH. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho từ từ Y vào X, sau khi cho hết Y vào X được a gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho từ từ X vào Y, sau khi cho hết X vào Y được b gam kết tủa. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. a = b = 3,12. B. a = b = 6,24. C. a = 3,12, b = 6,24. D. a = 6,24, b = 3,12.
Câu 6: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết tủa phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là
A. 3,2M. B. 2,0M. C. 1,6M. D. 1,0M.
Câu 7: Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: Hoà tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 2,26. B. 2,66. C. 5,32. D. 7,0.
Câu 8: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và AlCl3 0,3M trong điều kiện có màng ngăn, điện cực trơ tới khi ở anot xuất hiện 2 khí thì ngừng điện phân. Sau điện phân, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,65. B. 5,10. C. 15,30. D. 10,20.
Câu 9: Một dung dịch X chứa NaOH và 0,3 mol Na[Al(OH)4]. Cho 1 mol HCl vào dung dịch X thu được 15,6 gam kết tủa. Số mol NaOH trong dung dịch X là
A. 0,2 hoặc 0,8. B. 0,4 hoặc 0,8. C. 0,2 hoặc 0,4. D. 0,2 hoặc 0,6.
Câu 10: Hoà tan 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Thêm dần đến hết 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X được a gam kết tủa và dung dịch Y. Lọc bỏ hết kết tủa rồi sục khí CO2 dư vào dung dịch nước lọc thấy tạo ra b gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 46,6 và 27,5. B. 46,6 và 7,8. C. 54,4 và 7,8. D. 52,5 và 27,5.
Câu 11: Thêm dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Na[Al(OH)4] 1M. Khi kết tủa thu được là 6,24 gam thì số mol HCl đã dùng là
A. 0,08 hoặc 0,16. B. 0,18 hoặc 0,22. C. 0,18 hoặc 0,26. D. 0,26 hoặc 0,36.
Câu 12: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và Ba thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: tác dụng với nước (dư) được 0,04 mol H2.
- Phần 2: tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M (dư) được 0,07 mol H2 và dung dịch Y. Cho V ml dung dịch HCl vào Y được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên là
A. 20. B. 50. C. 100. D. 130.
Câu 13: Dung dịch X là dung dịch NaOH C%. Lấy 36 gam dung dịch X trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa bằng khi lấy 148 gam dung dịch X trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Giá trị của C là
A. 3,6. B. 4,4. C. 4,2. D. 4,0.
Câu 14: Cho từ từ dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch có chứa 26,7 gam AlCl3 cho đến khi thu được 11,7 gam kết tủa thì dừng lại, thấy đã dùng hết V lít NaOH. Giá trị của V là
A. 0,45 hoặc 0,6. B. 0,65 hoặc 0,75. C. 0,6 hoặc 0,65. D. 0,45 hoặc 0,65.
Câu 15: Hoà tan 26,64 gam Al2(SO4)3.18H2O vào nước được dung dịch X.
a) Thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần thêm vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là
A. 1,17 lít và 1,56 lít. B. 2,34 lít và 3,12 lít.
 C. 1,20 lít và 1,60 lít. D. 0,60 lít và 0,80 lít.
b) Cho 250 ml dung dịch NaOH tác dụng hết với X thì thu được 2,34 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,36M. B. 0,36M hoặc1,52M. 
C. 0,36M hoặc 0,80M. D. 0,36M hoặc 1,16M.
Câu 16: Dung dịch hỗn hợp X gồm KOH 1,0M và Ba(OH)2 0,5M. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch Zn(NO3)2 1,5M. Thể tích nhỏ nhất của dung dịch X cần dùng để không còn kết tủa là
A. 300 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 400 ml.
Câu 17: Hoà tan vừa hết m gam Al vào dung dịch NaOH thì thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Rót từ từ dung dịch HCl 0,2M vào X thì thu được 5,46 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,35M, B. 0,35M hoặc 0,85M. C. 0,35M hoặc 0,50M. D. 0,35M hoặc 0,70M.
Câu 18: Cho từ từ V lít dung dịch HCl 0,5M vào 200 ml dung dịch Na[Al(OH)4] 1,0M thu được 11,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,3 hoặc 0,4. B. 0,4 hoặc 0,7. C. 0,3 hoặc 0,7. D. 0,7.
Câu 19: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 2M tác dụng với dung dịch KOH 1M. 
 a) Thể tích dung dịch KOH tối tối thiểu phải dùng để không có kết tủa là
A. 0,4 lít. B. 0,8 lít. C. 0,6 lít. D. 1,0 lít.
b) Cho dung dịch sau phản ứng ở trên tác dụng với HCl 2M thu được 3,9 gam kết tủa keo. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,025 lít. B. 0,325 lít hoặc 0,10 lít. 
C. 0,025 lít hoặc 0,10 lít. D. 0,025 lít hoặc 0,325 lít.
Câu 20: Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M nhận thấy khi dùng 180 ml hay dùng 340 ml dung dịch NaOH đều thu được một lượng kết tủa bằng nhau. Nồng độ dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là
A. 0,125M. B. 0,25M. C. 0,375M. D. 0,50M.
Câu 21: Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2,0M. Rót vào cốc V ml dung dịch NaOH nồng độ aM; thu được kết tủa đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thì còn lại 5,1 gam chất rắn. Nếu V = 200 ml thì giá trị của a là
A. 1,5M. B. 7,5M. C. 1,5M hoặc 7,5M. D. 1,5M hoặc 3,0M.
Câu 22: Dung dịch X gồm: 0,16 mol Na[Al(OH)4]; 0,56 mol Na2SO4 và 0,66 mol NaOH. Thể tích dung dịch HCl 2M cần cho vào dung dịch X để được 0,1 mol kết tủa là
A. 0,38 lít hoặc 0,41 lít. B. 0,41 lít hoặc 0,50 lít. C. 0,38 lít hoặc 0,50 lít. D. 0,25 lít hoặc 0,50 lít.
Câu 23: Cho từ từ a mol NaOH vào dung dịch chứa b mol muối Al3+. Điều kiện để thu được sau phản ứng là
A. a 4b. D. 2b < a < 4b.
Câu 24: Cho dung dịch chứa a mol AlCl3 vào dung dịch có chứa b mol NaOH. Điều kiện để có kết tủa lớn nhất và bé nhất lần lượt là
A. b = 3a và b = 4a. B. b = 3a và b ≥ 4a. C. b = 4a và b = 3a. D. b = 3a và b ≤ 4a.
Câu 25: Cho dung dịch có chứa a mol Al2(SO4)3 vào dung dịch có chứa b mol NaOH. Điều kiện để có kết tủa lớn nhất và bé nhất lần lượt là
A. b = 6a và b = 8a. B. b = 3a và b ≥ 4a. C. b = 4a và b ≥ 5a. D. b = 6a và b ≥ 8a.
Câu 26: Dung dịch X chứa a mol Na[Al(OH)4] và 2a mol NaOH. Thêm từ từ b mol HCl vào dung dịch X. Để sau phản ứng thu được kết tủa thì giá trị của b là
A. b < 4a. B. 2a < b < 5a. C. 2a < b < 4a. D. 2a < b < 6a.
Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng là
A. chỉ có CaCO3. B. chỉ có Ca(HCO3)2.
C. có cả CaCO3 và Ca(HCO3)2. D. có cả 2 chất CaCO3 và CO2 dư.
Câu 28: Dẫn từ từ 112 cm3 khí CO2 (đktc) qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 a mol/l thì thấy không có khí thoát ra và thu được 0,1 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là
A. 0,03. B. 0,015. C. 0,02. D. 0,025.
Câu 29: Thêm m gam kali vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,17. B. 0,585. C. 1,755. D. 2,34.
Câu 30: Cho m gam Na tan hết trong 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,69 gam. B. 0,69 gam hoặc 3,45 gam. C. 0,69 gam hoặc 3,68 gam. D. 0,69 gam hoặc 2,76 gam.
Câu 31: Rót từ từ dung dịch HCl 0,1M vào 200 ml dung dịch KAlO2 0,2M. Sau phản ứng thu được 1,56 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,2 lít hoặc 1,0 lít. B. 0,3 lít hoặc 0,8 lít. C. 0,2 lít hoặc 0,8 lít. D. 0,3 lít hoặc 1,0 lít.
Câu 32: Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150 ml dung dịch AlCl3 0,04M đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng tương ứng là
A. 45 ml và 60 ml. B. 45 ml và 90 ml. C. 90 ml và 120 ml. D. 60 ml và 90 ml.
2
Câu 33: Trong bình kín chứa 15 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Sục vào bình lượng CO2 có giá trị biến thiên trong khoảng 0,02 ≤ nCO ≤ 0,12. Khối lượng kết tủa thu được biến thiên trong khoảng nào?
A. 0 gam đến 15 gam. B. 2 gam đến 15 gam. C. 2 gam đến 12 gam. D. 0 gam đến 12 gam.
Câu 34: Hoà tan 10,8 gam Al trong một lượng H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch NaOH
0,5M phải thêm vào dung dịch X để có kết tủa sau khi nung đến khối lượng không đổi cho ta một chất rắn có khối
lượng 10,2 gam là
A. 1,2 lít hoặc 2,8 lít. B. 1,2 lít. C. 2,8 lít. D. 1,2 lít hoặc 1,4 lít.
DẠNG 4: PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM
Câu 1: Trộn 0,54 gam bột Al với Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO (đktc). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là
A. 17. B. 19. C. 21. D. 23.
Câu 2: Nung 21,4 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X là
A. 4,4 gam và 17 gam. B. 5,4 gam và 16 gam. C. 6,4 gam và 15 gam. D. 7,4 gam và 14 gam.
Câu 3: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 48,3. B. 57,0. C. 45,6. D. 36,7.
Câu 4: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp rắn X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.
Câu 5: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và FexOy (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,03 mol H2, dung dịch Y và
4,48 gam chất rắn không tan. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của m và công thức FexOy lần lượt là
A. 11,2 và Fe3O4. B. 8,5 và FeO. C. 9,1 và Fe2O3. D. 10,2 và Fe2O3.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem đung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau
một thời gian được m gam hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: hoà tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
- Phần 2: hoà tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (ở đktc).
Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp Y là
A. 18,0%. B. 19,62%. C. 39,25%. D. 40,0%.
Câu 7: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư). Sau phản ứng được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Phần trăm khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 36,71%. B. 19,62%. C. 39,25%. D. 40,15%.
Câu 8: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3; 69,6 gam Fe3O4 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 114,5 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bột hỗn hợp X phản ứng với dung dịch HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 34,72. B. 24,64. C. 30,24. D. 28,00.
Câu 9: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 26,8 gam hỗn hợp X gồm Al gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Sau khi làm nguội, lấy hỗn hợp thu được hoà tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít H2 (đktc). Hiệu suất của các phản ứng là 100%. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 20,15%. B. 40,03%. C. 59,70%. D. 79,85%.
Câu 10: Nung a gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khối lượng phản ứng được hỗn hợp rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,15 mol H2.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,55 mol H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với
dung dịch NaOH dư trong không khí , lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn Z.
Giá trị của a và b lần lượt là
A. 45,5 và 3,2. B. 59,0 và 14,4. C. 91,0 và 32,0. D. 77,5 và 37,1.
Câu 11: Nung 5,54 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl dư thì lượng H2 sinh ra tối đa là 0,06 mol. Nếu cho Y vào dung dịch NaOH dư thì thấy còn 2,96 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 29,24%. B. 24,37%. C. 19,50%. D. 34,11%.
Câu 12: Oxi hoá hoàn toàn 11,2 gam Fe thu được 17,6 gam hỗn hợp X gồm các oxit. Để khử hoàn toàn X thành Fe cần dùng vừa đủ 5,4 gam bột Al. Hoà tan hỗn hợp thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 8,96. C. 6,72. D. 2,24.
Câu 13: Trộn 0,81 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3, Al2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 0,224. C. 0,672. D. 6,72.
Câu 14: Nung 9,66 gam hỗn hợp bột X gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí, khi phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt) thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Chia Y làm 2 phần đều nhau:
- Phần 1: hoà tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc).
- Phần 2: hoà tan trong dung dịch HCl dư được 1,344 lít H2 (đktc).
Oxit sắt trong X là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.
PHẦN III: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ – NHÔM
Câu 1: Những nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp theo trình tự tăng dần của
A. nguyên tử khối. B. bán kính nguyên tử.
C. số oxi hoá. D. điện tích hạt nhân của nguyên tử.
Câu 2: Kim loại có tính khử mạnh nhất trong các kim loại kiềm (Li, Na, K, Cs) là
A. Li. B. Na. C. K. D. Cs.
Câu 3: Những đặc điểm nào sau đây là chung cho các kim loại nhóm IA?
A. Số lớp electron. B. Bán kính nguyên tử.
C. Điện tích hạt nhân của nguyên tử. D. Số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất.
Câu 4: Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Kim loại kiềm dễ nóng chảy nhất nên dễ nhường electron. B. Kim loại kiềm nhẹ nhất nên dễ nhường electron.
C. Kim loại kiềm có năng lượng ion hoá I1 nhỏ nhất.
D. Kim loại kiềm chỉ có số oxi hoá +1 trong các hợp chất.
Câu 5: Nhận định không đúng về ứng dụng của kim loại kiềm?
A. Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy. B. Dùng điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
C. Mạ bảo vệ kim loại.
D. Kim loại Cs dùng chế tạo tế bào quang điện.
Câu 6: Để bảo quản các kim loại kiềm người ta
A. ngâm chúng trong nước. B. ngâm chúng trong ancol etylic. C. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín. D. ngâm chúng trong dầu hoả.
Câu 7: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm là do
A. có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện tương đối rỗng. B. có khối lượng riêng nhỏ.
C. có tính khử rất mạnh.
D. có lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kém bền.
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 1,36 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA vào nước được 0,56 lít khí H2 (đktc). 2 kim loại đó là
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
Câu 9: Ion Na+ không tồn tại trong phản ứng nào sau đây?
A. NaOH tác dụng với HCl. B. NaOH tác dụng với CuCl2. C. phân huỷ NaHCO3 bằng nhiệt. D. điện phân NaOH nóng chảy.
Câu 10: Phương trình hoá học nào dưới đây không đúng?
A. 2NaHCO3 + 2KOH ® Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O.
có màng ngăn
B. 2NaCl + 2H2O
t0
¾¾đ¾p dd¾¾® 2NaOH + H2 + Cl2.
C. 2KNO3
¾¾® 2K + 2NO2 + O2.
D. Ca(HCO3)2 + Na2CO3 ® CaCO3 + 2NaHCO3.
Câu 11: Cho a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được dung dịch X. Dung dịch X vừa tác dụng được
với HCl vừa tác dụng được với KOH. Quan hệ giữa a và b là
A. a > b. B. b > 2a. C. a = b. D. a < b < 2a.
Câu 12: 100 ml dung dịch X chứa 2,17 gam hỗn hợp gồm: NaOH, Na2CO3 và Na2SO4. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa và dung dịch Y. Để trung hoà dung dịch Y cần 20 ml dung dịch HCl 0,5M. Mặt khác, 50 ml dung dịch X tác dụng vừa hết với dung dịch HCl được 112 ml khí (đktc). Nồng độ mol của Na2SO4 trong dung dịch X là
A. 0,5M. B. 0,05M. C. 0,12M. D. 0,06M.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phương pháp duy nhất để điều chế kim loại kiềm là phương pháp điện phân. B. Kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
C. Kim loại kiềm có năng lượng ion hoá I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác nên kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
D. Ion kim loại kiềm có tính oxi hoá rất mạnh.
Câu 14: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung Y ở nhiệt độ cao tạo được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. Vậy X, Y, Z, E lần lượt là
A. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2. B. Na2CO3, NaOH, NaHCO3, CO2. C. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2. D. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3.
Câu 15: Phản ứng nào sau đây không tạo ra 2 muối?
A. CO2 + NaOH dư. B. NO2 + NaOH dư. C. Ca(HCO3)2 + NaOH dư. D. Fe3O4 + HCl dư.
Câu 16: Trong thùng điện phân dung dịch NaCl để điều chế NaOH, cực dương làm bằng than chì (graphit). Người ta không dùng sắt vì lí do nào sau đây?
A. Than chì không bị khí Cl2 ăn mòn. B. Than chì không bị dung dịch NaCl phá huỷ. C. Than chì dẫn điện tốt hơn sắt. D. Than chì rẻ hơn sắt.
Câu 17: Trong các quá trình sau đây ion Na+ thể hiện tính oxi hoá hay tính khử?
1. Điện phân NaOH nóng chảy.
2. Điện phân dung dịch NaOH có màng ngăn.
3. Nhiệt phân NaHCO3 ở nhiệt độ cao.
A. 1 và 2 thể hiện tính oxi hoá; 3 thể hiện tính khử.
B. 1 thể hiện tính oxi hoá; 2, 3 thể hiện tính khử.
C. 1 thể hiện tính oxi hoá; 2, 3 không thể hiện tính oxi hoá và khử. D. 1, 2, 3 đều thể hiện tính oxi hoá.
Câu 18: Trong công nghiệp để điều chế NaOH người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho Na tác dụng với nước. B. Cho Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. D. Cho Na2O tác dụng với nước.
Câu 19: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/l và Ba(OH)2 b mol/l. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, cho lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch X được 0,394 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,1; 0,01. B. 0,1; 0,08. C. 0,08; 0,01. D. 0,08; 0,02.
Câu 20: Có 2 lít dung dịch NaCl 0,5M. Khối lượng kim loại và thể tích khí thu được (đktc) từ dung dịch trên
(hiệu suất điều chế đạt 90%) là
A. 27 gam và 18 lít. B. 20,7 gam và 10,8 lít.
C. 10,35 gam và 5,04 lít. D. 31,05 gam và 15,12 lít.
Câu 21: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí thoát ra được hấp thụ vào 200 gam dung dịch
NaOH 30%. Khối lượng muối thu được là
A. 10,6 gam. B. 16,8 gam. C. 95 gam. D. 100,5 gam.
Câu 22: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho BaCl2 vào dung dịch X được 2,955 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y lại được 11,82 gam kết tủa. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp là
A. 42%. B. 56%. C. 28%. D. 50%.
Câu 23: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH 24%. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH trước điện phân là
A. 1,2%. B. 2,4%. C. 4,8%. D. 9,6%.
Câu 24: Cho 5 gam hỗn hợp Na, Na2O và tạp chất trơ tác dụng với H2O được 1,875 lít khí (đktc). Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Phần trăm tạp chất trơ là
A. 2%. B. 2,8%. C. 5,6%. D. 1,1%.
Câu 25: Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 147,75 gam. D. 118,2 gam.
Câu 26: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_tap_kiem_kiem_tho_nhom_cuc_chat.doc