Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn: Hóa học 11

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 3378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn: Hóa học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn: Hóa học 11
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: HÓA HỌC 11
Thời gian làm bài: 45 phút. 
ĐỀ 1.
Câu 1. a) Viết công thức chung của anken? 	(1 điểm)
b) Chất nào là anken trong các chất sau: C3H8, C4H8, C5H8, CH3-CH3, CH3-CH=CH2, CH≡C-CH2-CH3 ?
Câu 2. Gọi tên thay thế của các hiđrocacbon có công thức cấu tạo sau: 	(1 điểm)
a) CH3-CH2-CH=CH-CH(CH3)-CH3. 	b) CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3.
Câu 3.	Viết công thức cấu tạo của các chất sau: 	(1 điểm)
a) isobutan. 	b) 2,3-đimetylpent-1-en. 
Câu 4. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của các đồng phân ankin ứng với CTPT: C4H6 	(1 điểm)
Câu 5. Hoàn thành phương trình phản ứng giữa các chất sau: (1 điểm)
a) Etilen tác dụng với dung dịch Br2. 	b) But-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. 
Câu 6. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (1 điểm)
	CaC2 C2H2 C2H4 C2H6 C2H5Cl
 Câu 7. Chọn thuốc thử nhận biết các chất sau: (1 điểm)
a) Etan và etilen.	b) Propin và propen.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một ankan X bằng khí O2 (dư), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X ? (1 điểm)
Câu 9. Dẫn từ từ 5,6 lít khí propin qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt. Tính giá trị của m ? (1 điểm)
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp gồm ankan X và ankin Y có cùng số mol bằng khí O2 (dư), thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X và Y. Biết số nguyên tử cacbon trong Y nhiều hơn trong X là 1. (1 điểm)
(Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)
(H = 1, C = 12, O = 16, Br = 80, Ag = 108)
Hết
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: HÓA HỌC 11
Thời gian làm bài: 45 phút. 
ĐỀ 2.
Câu 1. a) Viết công thức chung của ankin? 	(1 điểm)
b) Chất nào là ankin trong các chất sau: C3H8, C4H8, C5H8, CH3-CH3, CH3-CH=CH2, CH≡C-CH2-CH3 ?
Câu 2. Gọi tên thay thế của các hiđrocacbon có công thức cấu tạo sau: (1 điểm)
a) CH3-CH(CH3)-CH=CH-CH3.	b) CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3.
Câu 3.	Viết công thức cấu tạo của các chất sau: (1 điểm)
a) isopentan. 	b) 3,4-đimetylpent-1-in. 
Câu 4. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của các đồng phân ankan ứng với CTPT: C4H10 	(1 điểm)
Câu 5. Hoàn thành phương trình phản ứng giữa các chất sau: (1 điểm)
a) Axetilen tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0).	b) But-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. 
Câu 6. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (1 điểm)
	Al4C3 CH4 C2H2 C2H4 Polietilen.
 Câu 7. Chọn thuốc thử nhận biết các chất sau: (1 điểm)
a) But-1-in và but-2-in.	b) Metan và etilen.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một ankin X bằng khí O2 (dư), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X ? (1 điểm)
Câu 9. Dẫn từ từ 5,6 lít khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt. Tính giá trị của m ? (1 điểm)
Câu 10. Hỗn hợp X gồm anken A và ankin B có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Khi dẫn 12,2 gam hỗn hợp X qua dung dịch Br2 (dư) thì mỗi chất đều tác dụng vừa đủ với 80 gam Br2 trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của A và B ? (1 điểm)
(Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)
(H = 1, C = 12, O = 16, Br = 80, Ag = 108)
Hết
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II. NĂM HỌC: 2015 – 2016 
MÔN: HÓA HỌC 11. THỜI GIAN: 45 PHÚT.
ĐỀ 1.
CÂU HỎI – ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1. a) Viết công thức chung của anken? 	(1 điểm)
b) Chất nào là anken trong các chất sau: 
 C3H8, C4H8, C5H8, CH3-CH3, CH3-CH=CH2, CH≡C-CH2-CH3 ?
Đáp án: a) CnH2n
 b) C4H8, CH3-CH=CH2.
0,5
0,25x2
Câu 2. Gọi tên thay thế của các hiđrocacbon có công thức cấu tạo sau: 	(1 điểm)
a) CH3-CH2-CH=CH-CH(CH3)-CH3. 	b) CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3.
Đáp án: a) 2-metylhex-3-en b) 4-metylpent-2-in
0,5x2
Câu 3.	Viết công thức cấu tạo của các chất sau: 	(1 điểm)
a) isobutan. 	b) 2,3-đimetylpent-1-en. 
Đáp án: a) CH3-CH(CH3)-CH3 b) CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3
0,5x2
Câu 4. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của các đồng phân ankin ứng với CTPT: C4H6 	(1 điểm)
Đáp án: CH≡C-CH2-CH3 : but-1-in
 CH3-C≡C-CH3 : but-2-in
0,25x2
0,25x2
Câu 5. Hoàn thành phương trình phản ứng giữa các chất sau: (1 điểm)
a) Etilen tác dụng với dung dịch Br2. 	b) But-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. 
Đáp án: a) C2H4 + Br2 C2H4Br2
 b) CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 AgC≡C-CH2-CH3 + NH4NO3
0,5
0,5
Câu 6. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (1 điểm)
	CaC2 C2H2 C2H4 C2H6 C2H5Cl
Đáp án:
CaC2 + H2O Ca(OH)2 + C2H2 
C2H2 + H2 C2H4 
C2H4 + H2 C2H6
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
0,25x4
Câu 7. Chọn thuốc thử nhận biết các chất sau: (1 điểm)
a) Etan và etilen.	b) Propin và propen.
Đáp án: a) Dung dịch Br2 
 b) Dung dịch AgNO3 trong NH3
0,5
0,5
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một ankan X bằng khí O2 (dư), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X ? (1 điểm)
Đáp án: nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,45 mol.
 nCnH2n+2 = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol
 Số nguyên tử C trong X: n = 0,3/0,15 = 2 
 Vậy X là C2H6
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 9. Dẫn từ từ 5,6 lít khí propin qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt. Tính giá trị của m ? (1 điểm)
Đáp án: nC3H4 = 0,25 mol
 CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 AgC≡C-CH3 + NH4NO3 
 0,25 mol 0,25 mol
 mC3H3Ag = 0,25.147 = 36,75 (gam)
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp gồm ankan X và ankin Y có cùng số mol bằng khí O2 (dư), thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X và Y. Biết số nguyên tử cacbon trong Y nhiều hơn trong X là 1. (1 điểm)
Đáp án: nX = nY = 0,4 / 2 = 0,2 (mol)
 CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 nCO2 + (n+1)H2O
 0,2 0,2.n (mol)
 CmH2m-2 + (3m-1)/2 O2 mCO2 + (m-1)H2O 
 0,2 0,2.m (mol)
 nCO2 = 1,4 mol 0,2n + 0,2m = 1,4 
 Biện luận: n = 3 và m = 4 C3H8 và C4H6
0,25
0,25
0,25
0,25
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I. NĂM HỌC: 2015 – 2016 
MÔN: HÓA HỌC 11. THỜI GIAN: 45 PHÚT.
ĐỀ 2.
CÂU HỎI – ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1. a) Viết công thức chung của ankin? 	(1 điểm)
b) Chất nào là ankin trong các chất sau: 
 C3H8, C4H8, C5H8, CH3-CH3, CH3-CH=CH2, CH≡C-CH2-CH3 ?
Đáp án: a) CnH2n-2 
 b) C5H8, CH≡C-CH2-CH3
0,5
0,25x2
Câu 2. Gọi tên thay thế của các hiđrocacbon có công thức cấu tạo sau: (1 điểm)
a) CH3-CH(CH3)-CH=CH-CH3.	b) CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3.
Đáp án: a) 4-metylpent-2-en b) 3-metylhex-1-in
0,5x2
Câu 3.	Viết công thức cấu tạo của các chất sau: (1 điểm)
a) isopentan. 	b) 3,4-đimetylpent-1-in. 
Đáp án: a) CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. b) CH≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
1
Câu 4. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của các đồng phân ankan ứng với CTPT: C4H10 	(1 điểm)
Đáp án: CH3-CH2-CH2-CH3 : butan
 CH3-CH(CH3)-CH3 : 2-metylpropan
0,25x4
Câu 5. Hoàn thành phương trình phản ứng giữa các chất sau: (1 điểm)
a) Axetilen tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0).	b) But-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. 
Đáp án: a) C2H2 + 2H2 C2H6 
 b) CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 AgC≡C-CH2-CH3 + NH4NO3
0,5
0,5
Câu 6. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (1 điểm)
	Al4C3 CH4 C2H2 C2H4 Polietilen.
Đáp án: 
Al4C3 + H2O Al(OH)3 + CH4
2CH4 C2H2 + 3H2
C2H2 + H2 C2H4 
nCH2=CH2 PE
0,25x4
Câu 7. Chọn thuốc thử nhận biết các chất sau: (1 điểm)
a) But-1-in và but-2-in.	b) Metan và etilen.
Đáp án: a) Dung dịch AgNO3 trong NH3 
 b) Dung dịch Br2
0,5
0,5
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một ankin X bằng khí O2 (dư), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X ? (1 điểm)
Đáp án: nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,15 mol.
 nCnH2n+2 = 0,3 – 0,15 = 0,15 mol
 Số nguyên tử C trong X: n = 0,3/0,15 = 2 
 Vậy X là C2H2
0,25x4
Câu 9. Dẫn từ từ 5,6 lít khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt. Tính giá trị của m ? (1 điểm)
Đáp án: nC2H2 = 0,25 mol
 CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 AgC≡CAg + 2NH4NO3 
 0,25 mol 0,25 mol
 mAg2C2 = 0,25.240 = 60 (gam)
0,25x4
Câu 10. Hỗn hợp X gồm anken A và ankin B có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Khi dẫn 12,2 gam hỗn hợp X qua dung dịch Br2 (dư) thì mỗi chất đều tác dụng vừa đủ với 80 gam Br2 trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của A và B ? (1 điểm)
Đáp án: Gọi CTPT của A là CnH2n, B là CnH2n-2 (n 2)
 CnH2n + Br2 CnH2nBr2
 (0,5-2x) (0,5-2x) (mol)
 CnH2n-2 + 2Br2 CnH2n-2Br4
 x 2x (mol)
 nBr2 = 0,5 (mol)
 nCnH2n-2 = x (mol) nCnH2n = (0,5 – 2x) (mol)
 Suy ra: 14n.(0,5-2x) + (14n-2).x = 12,2 
 7n – 2x – 14nx = 12,2 
Biện luận: n = 3 và x = 0,2 (0 < x < 0,5)
 Vậy A là C3H6 và B là C3H4
0,25
0,25
0,25
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docKT giua HKII Hoa 11 (Hieu).doc