Bài tập Độ rượu - Hiệu suất

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 7868Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Độ rượu - Hiệu suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Độ rượu - Hiệu suất
Câu 1: Công thức tính độ rượu là?
A. B. C. D. 
Câu 2: Trên nhãn chai rượu có ghi 460 nghĩa là gì?
A. Trong 100 ml dd rượu 460 có 46 ml rượu nguyên chất và 54 ml H2O.
B. Trong 100 ml dd rượu 460 có 54 ml rượu nguyên chất và 46 ml H2O
C. Trong 1 lít dd rượu có 46 ml rượu nguyên chất và 54 ml H2O.
D. Rượu này phải bảo quản ở nhiệt độ 460C
Câu 3: Hòa tan hết 80 ml rượu etylic vào nước để được 400 ml dung dịch rượu. Độ rượu là?
A. 800 B. 400 C. 200 460
Câu 4: Số mol rượu etylic có trong 200 ml rượu C2H5ỌH 460(D = 0,8 g/ml) là?
A. 0,8 mol B. 1,6 mol C. 3,2 mol D. 0,4 mol.
Câu 5: Lên mem 18g glucozo thu được 50 ml rượu C2H5OH D0 (D = 0,8 g/ml). Giá trị D0 là?
A. 100 B. 11,50 C. 22,50 D. 230
Câu 6: Lên men m gam glucozo thu được 100 ml rượu C2H5OH 460 (D = 0,8 g/ml). Giá trị m là?
A. 36g B, 54g C. 72g D. 18g
Câu 7: Lên mem mg tinh bột với hiệu suất của cả quá trình 80% thu được V lít khí CO2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20g kết tủa. Giá trị V là và m lần lượt là?
A. 2,24 lít và 20,25g B. 2,24 lít và 40,5g
C. 4,48 lít và 20,25g D. 4,48 lít và 40,5g 
Câu 8: Cho 40ml dung dịch rượu etylic 460(D =0,8 g/ml) tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2(đktc), biết khối lượng riêng của H2O bằng 1g/ml. Giá trị V là:
A. 17,024 lít B. 8,512 lít C. 3,584 lít D. 34,048 lít
Câu 9: Lên mem 36g glucozo thu được ancol etylic và CO2 với hiệu suất 80%. Hấp thụ toàn bộ khí vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dd sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. Tăng 17,92g B. Giảm 17,92g C. Giảm 22,4g D. Tăng 22,4g
Câu 10: Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: 
 XenlulozơglucozơC2H5OHButa-1,3-đien Cao su Buna
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là
A. 25,625 tấn.	 B. 20,833 tấn. 
C. 5,806 tấn.	 D. 17,857 tấn.
Câu 11. Cho glucozơ lên men thành Ancol etylic. Dẫn toàn bộ khí CO2 sinh ra qua nước vôi trong dư thu được 100 gam kết tủa. Khối lượng glucozơ cần dùng và khối lượng Ancol thu được lần lượt là:(biết hiệu suất của qua trình lên men là 80%)
A. 225gam, 92 gam, B. 180 gam, 46 gam 
C. 112,5 gam, 46 gam, D. 112,5 gam; 36,8 gam.
Câu 12. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 300 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 810. B. 405,25. C. 506,25. D. 850.
Câu 13: Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic. Cho tất cả khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch NaOH 1M thì thu được 137 gam muối. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là:
A. 50% B. 37,5% C. 75% D. 80%	
Câu 14: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là 
A. 20%. B. 10%. C. 80%. D. 90%. TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 15: Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Tính khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lit ancol etylic 400 (dC2H5OH = 0,8 g/ml). Cho hiệu suất của quá trình đạt 80%.
A. 191,58 kg B. 234,78 kg C. 186,75 kg D. 245,56 kg
Câu 16: Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau
Xenlulozơ glucozơ C2H5OH Buta-1,3-đien polibutađien
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn polibuta-1,3- đien là
A. 5,806 tấn. B. 25,625 tấn. C. 37,875 tấn. D. 17,857 tấn.
Câu 17. Cho sơ đo à sau đây: 
CH4 CH CH C6H6 C6H5Cl C6H5ONa C6H5OH.
Tìm thể tích khí thiên nhiên có chứa 90% CH4 về thể tích ở 27,30C và 1,1 atm cần để sản xuất 308,367 kg phênol theo sơ đồ trên. Biết Hiệu suất của các phản ứng tương ứng trên sơ đồ là: H1 = 80%, H2 =H3 = 75%, H4 =H5 = 90%. 
A. 138856m3 B. 218,735m3 C. 1343,16m3 D. 1344,86m3.
Câu 18: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là
A. 7,99%.	B. 2,47%.	C. 2,51%.	D. 3,76%
Câu 19: Khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu vang 100 là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có một chất đường glucozơ).
A. 14,869 kg.	B. 15,26 kg	C. 32,952 kg.	D. 16,476 kg.
Câu 20: Điều chế axit axetic từ tinh bột được thực hiện theo sơ đồ sau:
Tinh bột C6H12O6 C2H5OH CH3COOH.
Biết hiệu suất của cả quá trình trên bằng 60%. Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế được 120 kilogam dung dịch axit axetic 10% theo sơ đồ trên là
A. 27,0 kilogam.	B. 24,3 kilogam. C. 17,7 kilogam. D. 21,9kilogam.

Tài liệu đính kèm:

  • docBT_do_ruou_hieu_suat.doc