Bài tập Chinh phục kỳ thi môn Sinh học

docx 33 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Chinh phục kỳ thi môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Chinh phục kỳ thi môn Sinh học
Sưu tầm: P2T- 7/2016
Đề số 1: Câu hỏi ôn tập Bài ADN – ARN – PrôtêinTop of Form
Câu 1:
Cho các bào quan sau đây ở tế bào nhân thực: nào sau đây không chứa axit nuclêic?
1. Ti thể.                                                          
2. Lạp thể.
3. Lưới nội chất hạt.                                         
4. Lưới nội chất trơn.
5. Nhân tế bào                                                 
6. Lizôxôm.
A. 1	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 2:
Trong chuỗi pôlinuclêôtit, nhóm phôtphat của nuclêôtit sau được gắn với thành phần nào của nuclêôtit trước nó?
A. Đường đêoxiribôzơ tại vị trí cacbon số 5’.
B. Nhóm phôtphat.
C. Đường đêoxiribôzơ tại vị trí cacbon số 3’.
D. Bazơ nitric.
Câu 3:
Có mấy điểm khác biệt trong cấu trúc hóa học của nuclêôtit với ribônuclêôtit trong các đặc điểm sau?
1. Vị trí liên kết giữa bazơ nitric với đường.
2. Cấu trúc của bazơ nitric.
3. Vị trí liên kết giữa nhóm phôtphat với đường.
4. Cấu trúc của đường.
5. Cấu trúc của nhóm phôtphat
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 4:
Cấu trúc của loại phân tử ARN nào dưới đây có thể hiện nguyên tắc bổ sung:
A. m-ARN.	B. t-ARN.	
C. r-ARN.	D. t-ARN và r-ARN.
Câu 5:
Trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit, liên kết peptit được hình thành giữa
A. nhóm amin của axit amin này với nhóm amin của axit amin kế tiếp.
B. nhóm cacboxyl của axit amin này với nhóm cacboxyl của axit amin kế tiếp.
C. nhóm cacboxyl của axit amin này với nhóm amin của axit amin kế tiếp.
D. nhóm amin của axit amin này với nhóm cacboxyl của axit amin kế tiếp.
Câu 6:
Để hình thành cấu trúc không gian bậc 2 của prôtêin cần có mấy loại liên kết trong số các liên kết sau đây:
1. Liên kết peptit.                                                             
2. Liên kết phôtphodieste.
3. Liên kết đisunphua.                                                      
4. Liên kết hiđrô.
5. Liên kết ion
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 7:
Trong các chức năng sau, có bao nhiêu chức năng không phải của prôtêin ?
1. Thành phần cấu trúc của các bào quan                                   
2. Mang thông tin di truyền
3. Xúc tác cho các phản ứng sinh học                                         
4. Điều hòa quá trình trao đổi chất.
5. Vận chuyển các chất trong cơ thể                                            
6. Vận động của tế bào và cơ thể
7. Cung cấp nguồn năng lượng phổ biến nhất của cơ thể.             
8. Chống lại tác nhân gây bệnh.
A. 2	B. 3	C. 1	D. 4
Câu 8:
Hai phân tử ADN có cùng kích thước được kí hiệu là A và B. Phân tử A thì bền vững hơn phân tử B trong điều kiện nhiệt độ cao. Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt này là do đâu?
A. Các liên kết hidrô ở phân tử A bền vững hơn so với ở phân tử B.
B. Số cặp G-X ở phân tử A nhiều hơn so với ở phân tử B.
C. Số cặp A-T ở phân tử A nhiều hơn ở phân tử B.
D. Các liên kết phôtphodieste ở phân tử A bền vững hơn so với ở phân tử B.
Câu 9:
Loại ARN nào có nhiều chủng loại nhất trong tế bào?
A. ARN vận chuyển.	B. ARN ribôxom.
C. ARN thông tin.	D. ARN ribôxom và ARN vận chuyển.
Câu 10:
Khi cho các ADN sợi đơn thuộc các loài khác nhau “lai” với nhau thành phân tử ADN “lai” hai mạch rồi tiến hành thí nghiệm nhằm xác định nhiệt độ tại đó phân tử ADN lai bị tách rời thành 2 mạch đơn được gọi là nhiệt độ “nóng chảy”. Điều nào dưới đây được rút ra từ việc xác định nhiệt độ nóng chảy là đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy càng cao thì hai loài có quan hệ họ hàng càng xa.
B. Nhiệt độ nóng chảy càng thấp thì hai loài có quan hệ họ hàng càng xa.
C. Nhiệt độ nóng chảy càng thấp thì hai loài có quan hệ họ hàng càng gần.
D. Nhiệt độ nóng chảy không liên quan gì đến mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
Câu 11:
Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là
A. hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
B. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtít trên ADN.
C. tỉ lệ A+T/ G +X.
D. thành phần các bộ ba nuclêôtit trên ADN.
Câu 12:
Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về cấu trúc của protein?
A. Cấu trúc bậc một chính là trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.
B. Cấu trúc bậc hai được hình thành khi chuỗi polipeptit xoắn lại thành hình lò xo.
C. Tất cả các loại protein đều có cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4.
D. Sự thay đổi về nhiệt độ, pH hay áp suất đều có thể làm thay đổi hoạt tính sinh học của protêin
	Đề số 2: Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tửTop of Form
Câu 1:
Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Xét các đặc điểm sau
1. Nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen.
2. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
3. Nằm ở đầu 3' trên mạch bổ sung với mạch mã gốc của gen.
4. Nằm ở đầu 3' trên mạch mã gốc của gen.
5. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
6. Nằm ở đầu 5' trên mạch bổ sung với mạch mã gốc của gen.
Có bao nhiêu đặc điểm là của vùng kết thúc ?
A. 1	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 2:
Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 5'AUG3'.	B. 3'XAU5'.	C. 5'XAU3'.	D. 3'AUG5'.
Câu 3:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Gly-Pro-Ser-Arg.	B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Ser-Arg-Pro-Gly.	D. Pro-Gly-Ser-Ala.
Câu 4:
Để tổng hợp ARN, mạch ADN nào được dùng làm khuôn mẫu:
A. Chỉ mạch có chiều từ 3’ đến  5’ được dùng làm khuôn mẫu.
B. Chỉ mạch có chiều từ 5’ đến  3’ được dùng làm khuôn mẫu.
C. Mạch dùng làm khuôn mẫu do enzim ARN pôlymêraza tự chọn.
D. Cả hai mạch. đều có thể được dùng làm khuôn mẫu.
Câu 5:
Các mã bộ ba khác nhau bởi:
A. Thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
B. Số lượng và trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. Số lượng và thành phần các nuclêôtit.
D. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
Câu 6:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây làkhông đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
Câu 7:
Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. nguyên liệu dùng để tổng hợp.	B. chiều tổng hợp.
C. nguyên tắc nhân đôi.	D. số lượng các đơn vị nhân đôi.
Câu 8:
Nếu tách một phân tử ADN thành 2 mạch đơn rồi cho vào trong ống nghiệm chứa đầy đủ các loại nucleôtit cùng với các đoạn mồi và enzym ADN polymeraza thì quá trình tổng hợp ADN diễn ra ở hai mạch sẽ như thế nào?
A. Trên cả hai mạch khuôn, hai mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục kể từ đầu 5’ của đoạn ADN mồi.
B. Trên cả hai mạch khuôn, hai mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục kể từ đầu 3’ của đoạn ADN mồi.
C. Trên mạch khuôn có chiều 3’-5’, mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục kể từ đầu 3’ của đoạn ADN mồi, còn trên mạch khuôn có chiều 5’-3’ mạch mới sẽ được tổng hợp thành từng đoạn OKazaki.
D. Trên mạch khuôn có chiều 5’-3’, mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục kể từ đầu 5’ của đoạn ADN mồi, còn trên mạch khuôn có chiều 3’-5’ mạch mới sẽ được tổng hợp thành từng đoạn OKazaki.
Câu 9:
Enzym nào trong số các enzym sau đây tham gia trước tiên vào quá trình tổng hợp ADN?
A. ARN polymeraza.	B. ADN polymeraza.
C. Ligaza.	D. Endonucleaza.
Câu 10:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1  – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’  → 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
D. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
Câu 11:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2).	B. (2) → (3) → (1) → (4).
C. (2) → (1) → (3) → (4).	D. (1) → (2) → (3) → (4).
Câu 12:
Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định dưới đây?
1. Ribôxôm dịch chuyển đến bộ ba thứ 7 trước khi aa thứ 6 gắn vào chuỗi pôlypeptit.
2. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5'  trên phân tử mARN.
3. Sau khi ribôxôm dịch chuyển đến bộ ba thứ 7, tARN mang aa thứ 8 tiến vào ribôxôm.
4. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc, không có tARN nào tiến vào ribôxôm.
5. Sau khi liên kết peptit giữa aa thứ 6 và aa thứ 7 được hình thành, tARN vận chuyển aa thứ 6 sẽ rời khỏi ribôxôm
A. 3	B. 1	C. 2	D. 4
Câu 13:
Cho các thông tin sau đây:
1. Trong quá trình phiên mã có hình thành liên kết hiđrô giữa A và T.
2. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
3. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
4. Phiên mã và dịch mã xảy ra ở tế bào chất
5. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
6.  mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Có bao nhiêu  thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. 5	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 14:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.
C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
Câu 15:
ARN pôlimeraza làm thế nào biết được nó đã di chuyển đến cuối của gen và dừng quá trình phiên mã?
A. ARN pôlimeraza có thể nhận ra được bộ ba kết thúc ở cuối gen.
B. ARN pôlimeraza có thể nhận ra được trình tự kết thúc ở cuối gen.
C. ARN pôlimeraza có thể nhận ra được prôtêin kết thúc bám vào bộ ba kết thúc ở cuối gen.
D. ARN pôlimeraza có thể nhận ra được bộ ba đối mã ở cuối gen.
Đề số 3: Điều hòa hoạt động gen và đột biến genTop of Form
Câu 1:
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc,vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc,vùng vận hành (O).
D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc,vùng vận hành (O),vùng khởi động (P).
Câu 2:
Ở sinh vật nhân sơ,điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn 
A. trước phiên mã	B. sau dịch mã
C. dịch mã	D. phiên mã
Câu 3:
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định dưới đây về điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ:
1. Gen điều hòa về bản chất không phải là gen cấu trúc.
2. Mỗi mARN tạo ra mang thông tin di truyền của một gen.
3. Điều hòa hoạt động gen chỉ diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
4. Vùng vận hành là một đoạn trong vùng điều hòa.
5. Vùng vận hành chỉ liên kết với prôtêin ức chế để ngăn cản sự phiên mã.
A. 3	B. 1	C. 2	D. 4
Câu 4:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêronLac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơvà khi môi trường không có lactôzơ?
A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
C. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
Câu 5:
Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon lac là đúng?
A. Khi môi trường không có lactozơ thì phân tử protein ức chế sẽ liên kết với ARN polymeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động
B. Khi môi trường có lactozơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành
C. Khi môi trường không có lactozơ thì phân tử ARN polymeraza không thể liên kết được với vùng vận hành.
D. Khi môi trường có lactozơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polymeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động
Câu 6:
Trong các phát biểu về đột biến gen sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
1. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
2. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
3. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
4. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
5. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. 
A. 4	B. 2	C. 5	D. 3
Câu 7:
Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng?
1. có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
2. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
3. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
4. được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
A. 4	B. 2	C. 1	D. 3
Câu 8:
Dưới đây là trình tự của một đoạn chuỗi polipeptit bình thường và chuỗi polipeptit đột biến (tên các axit amin được viết tắt theo qui ước quốc tế bằng ba chữ cái).
Chuỗi polipeptit bình thường: ...Phe - Arg - Lys - Leu - Ala - Trp...
Chuỗi polipeptit đột biến:        ... Phe - Arg - Lys
Hãy cho biết loại đột biến nào trong số các loại đột biến nêu dưới đây có nhiều khả năng nhất làm xuất hiện chuỗi polipeptit đột biến trên đây ?
A. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit ở đầu gen
B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit
C. Đột biến đảo vị trí một số cặp nuclêôtit
D. Đột biến mất 3 cặp nuclêôtit trong quá trình nhân đôi ADN
Câu 9:
Chuỗi hemoglobin α ở người bình thường có 141 axit amin. Một người có chuỗi α có tới 175 axit amin. Nguyên nhân dẫn đến chuỗi hemoglobin bất thường này có thể là do:
A. Đột biến thay thế cặp nucleôtit.	
B. Đột biến thêm một cặp nucleôtit.
C. Đột biến mất một cặp nucleôtit.
D. Đột biến thêm hoặc mất hoặc thay thế cặp nucleôtit
Câu 10:
Một gen đột biến nhưng không dẫn đến sản phẩm protein của nó bị mất chức năng. Nguyên nhân có thể là do:
1. Đột biến thay thế cặp nucleôtit nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin.
2. Đột biến thay thế cặp nucleôtit làm thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.
3. Đột biến ở vùng điều hòa của gen.
A. 1	B. 1,2,3	C. 1,2	D. 1,3
Câu 11:
Một vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactoza ngay cả khi có hoặc không có lactoza trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các câu khẳng định nào nêu dưới đây là đúng?
I. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành.
II. Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến.
III. Gen mã hóa của operron lac đã bị đột biến
A. Chỉ I	B. Chỉ II và III	C. Chỉ I và III	D. Chỉ I và II
Câu 12:
Loại đột biến nào trong số các đột biến dưới đây dễ làm mất chức năng của protein nhất? 
A. Đột biến làm mất một bộ ba thứ hai của gen
B. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở giữa gen
C. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ mười của gen
D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ tư của gen.
Đề số 4: Đột biến nhiễm sắc thểTop of Form
Câu 1:
Trong các loại đột biến cấu trúc NST dưới đây, có bao nhiêu loại đột biến có thể làm tăng số lượng gen trên một NST?
1. Chuyển đoạn tương hỗ                                   
2. Mất đoạn
3. Chuyển đoạn trên một NST                             
4. Lặp đoạn
5. Đảo đoạn.
A. 1	B. 3	C. 4	D. 2
Câu 2:
Trong các loại đột biến cấu trúc NST dưới đây, có bao nhiêu loại đột biến có thể làm thay đổi hình dạng NST.
1. Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng          
2. Mất đoạn
3. Chuyển đoạn trên một NST                                   
4. Lặp đoạn
5. Đảo đoạn.
A. 5	B. 4	C. 3	D. 2
Câu 3:
Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu không đúng trong số các phát biểu sau đây?
Con lai giữa 2 loài thực vật lưỡng bội có họ hàng thân thuộc chính là thể dị đa bội.
Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
Thể dị đa bội thường gặp ở độngvật, ít gặp ởthực vật.
Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Cho thể dị đa bội lai với một trong 2 loài bố (mẹ) ban đầu có thể tạo ra con lai hữu thụ
A. 1	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 4:
Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?
Số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ.
Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội.
Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.
Không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hình thành được loài mới.
A. 1	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 5:
Ở người, có bao nhiêu bệnh, hội chứng sau đây liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể?
1. Bệnh ung thư máu ác tính.                         	
2. Bệnh bạch tạng.
3. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.                        
4. Hội chứng Đao.
5. Bệnh máu khó đông.                                      
6. Bệnh phêninkêto niệu.
7. Hội chứng Tớcnơ.                                         
8. Hội chứng tiếng mèo kêu.
A. 4	B. 3	C. 2	D. 5
Câu 6:
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Nếu ở mỗi cặp NST chỉ xét một cặp gen dị hợp thì số thể bốn đơn khác nhau về kiểu gen tối đa của loài này là:
A. 20412	B. 3645	C. 25515	D. 35
Câu 7:
Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa có 3 alen: A trội hoàn toàn so với a1 và a, a1 trội hoàn toàn so với a. Trong đó alen A quy định hoa tím, alen a1 quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Cho lai 2 thể đột biến lệch bội P: Aa1a x Aaa, giả sử các giao tử đều có khả năng thụ phấn như nhau, hãy xác định tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1.
A. 4 tím : 1 vàng : 1 trắng	B. 9 tím : 2 vàng : 1 trắng
C. 6 tím : 2 vàng : 1 trắng	D. 5 tím : 2 vàng : 2 trắng
Câu 8:
Thực hiện phép lai P: AaBb x AaBb. Cho biết trong quá trình giảm phân ở cá thể đực có hiện tượng một số tế bào của cặp Aa không phân ly trong giảm phân I,  ở cá thể cái lại có hiện tượng một số tế bào của cặp Bb không phân ly trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lý thuyết số kiểu gen đột biến tối đa có thể có ở đời con là:
A. 16	B. 24	C. 30	D. 54
Câu 9:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho lai hai cây đột biến tứ bội có kiểu gen sau P: Aaaa x AAaa. Xác định tỷ lệ các cá thể có kiểu gen AAaa ở đời F1:
A. 1/3	B. 4/9	C. 5/12	D. 9/18
Câu 10:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao của cây tăng lên 10cm ; Tính trạng màu hoa do một cặp gen Dd quy định, trong đó D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd x AAaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 45 ; 15	B. 45 ; 7	C. 80 ; 16	D. 80 ; 8
Đề số 5: Phân ly độc lập và tương tác genTop of Form
Câu 1:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây cao thuần chủng lai với cây thấp được F1 toàn cây cao. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 900 cây cao, 301 cây thấp. Trong các cây cao ở F2, chọn ngẫu nhiên 3 cây. Xác suất để 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là:
A. 27/81	B. 1/9	C. 8/27	D. 4/9
Câu 2:
Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình	B. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình	D. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
Câu 3:
Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ; 6,25% cá thể lông hung. Nếu cho các cá thể lông trắng ở đời F2 giao phối tự do thì theo lí thuyết, số cá thể lông hung ở đời F3 có tỷ lệ 
A. 1/9	B. 1/81	C. 1/36	D. 0 %
Câu 4:
Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình gồm 253 cây hoa trắng, 61 cây hoa tím, 21 cây hoa vàng. Trong số các cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:
A. 4/9	B. 1/6	C. 5/6	D. 2/9
Câu 5:
Tiến hành tự thụ phấn giống ngô F1 dị hợp về 3 locus cho kiểu hình hạt đỏ, bắp dài với nhau thu được: 5739 cây ngô hạt đỏ, bắp dài: 610 cây ngô hạt vàng, bắp ngắn: 608 cây ngô hạt trắng, bắp dài: 1910 cây ngô hạt đỏ, bắp ngắn: 1299 cây ngô hạt vàng, bắp dài: 25 cây ngô hạt trắng, bắp ngắn. Tần số hoán vị (nếu có) xuất hiện trong phép  lai là bao nhiêu (hoán vị 2 bên):
A. 35%	B. 20%	C. 40%	D. 25%
Câu 6:
Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng :1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là
A. 0,177	B. 0,311	C. 0,077	D. 0,036
Câu 7:
Ở cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó có một chiếc NST số 1 bị mất một đoạn, một chiếc NST số 5 bị đảo một đoạn, một chiếc NST số 3 bị lặp một đoạn. Khi giảm phân, nếu các cặp NST phân ly bình thường thì giao tử bị đột biến sẽ có tỷ lệ:
A. 87,5%	B. 75%	C. 12,5%	D. 25%
Câu 8:
Ở một loài động vật, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, cá thể đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ là
A. 37,5%	B. 6,25% 	C. 25%	D. 18,75%
Câu 9:
Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật xảy ra theo cơ chế: để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim do gen B quy định, còn alen a, b không thể tạo ra được enzim có chức năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB cho ra các cây F1. Sau đó, các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 9 đỏ : 4 trắng : 3 xanh	B. 9 đỏ : 4 xanh : 3 trắng
C. 9 đỏ : 7 xanh	D. 9 đỏ : 7 trắng
Câu 10:
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Ở khi cho các cây ở thế hệ lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất giao phấn với nhau thì thu được tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là bao nhiêu ?
A. 3/8	B. 3/32	C. 9/64	D. 15/64
 Đề số 6: Liên kết gen và hoán vị genTop of Form
Câu 1:
Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 × F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các kiểu hình trội về 2 tính trạng là:
A. 3/25	B. 1/25	C. 3/8	D. 2/27
Câu 2:
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ Dd × ♂  dd, loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể có kiểu gen   Dd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 13,5%	B. 20%	C. 10%	D. 15%
Câu 3:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết, hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%. Khi cho cơ thể có kiểu gen  Dd tự thụ phấn, kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 50%	B. 37,5%	C. 13,5%	D. 30%
Câu 4:
Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không alen trên Y. Phép lai giữa ruồi giấm thân xám cánh dài mắt đỏ với nhau thu được F1. Trong đó kiểu hình ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm 5%. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
A. tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 32,5%
B. Ở đời F1 có 32 kiểu gen khác nhau
C. Tỉ lệ ruồi đực mang 3 tính trạng trội chiếm 13,75%
D. tỉ lệ ruồi cái F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 5%
Câu 5:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1	B. 4	C. 3	D. 2
Câu 6:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 50%	B. 3%	C. 11,5%	D. 34,5%
Câu 7:
Ở một loài động vật , alen A quy định lông x ám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung. alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai (P): ♀  XDXd  × ♂ XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Tính theo lý thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1chiếm tỉ lệ
A. 17%	B. 10%	C. 8,5%	D. 2%
Câu 8:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử ở 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P:  Dd x   dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết không có đột biến, theo lí thuyết, số cá thể F1 chỉ mang 1 tính trạng trội trong ba tính trạng trên chiếm tỷ lệ
A. 9,50%	B. 39,875%	C. 14,875%.	D. 10,125%
Câu 9:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến nhiễm sắc thể ở 2 giới giống nhau. Không có đột biến mới phát sinh.
(1) Hai cặp gen phân li độc lập.
(2) Cả 2 cơ thể P đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau.
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong 2 tính trạng ở F1 chiếm 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cây thân cao, quả đỏ chiếm 2/27.
A. 4	B. 1	C. 2	D. 3
Câu 10:
 Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂   XDXd × ♀    XDY tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Tần số hoán vị gen là 20%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
(4) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
A. 1	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 11:
Xét cá thể có kiểu gen:  Dd . Khi giảm p

Tài liệu đính kèm:

  • docxBAI_TAP_CHINH_PHUC_KY_THI_MON_SINH_HOC_NAM_2016_VTV7.docx