Bài tập các nguyên tố nhóm Halogen (phần 2)

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1692Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập các nguyên tố nhóm Halogen (phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập các nguyên tố nhóm Halogen (phần 2)
Câu 1(CĐ-2010): Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần 
từ trái sang phải là: 
A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. 
C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl.
Câu 2(CĐ-2010): Khí nào sau đây không bị oxi hoá bởi nước Gia-ven? 
A. SO2. B. CO2. C. HCHO. D. H2S.
Câu 3: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là
	A. 25,62%.	B. 12,67%.	C. 18,10%.	D. 29,77%.
Câu 4: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
	A. 95,51%.	B. 87,18%.	C. 65,75%.	D. 88,52%.
Câu 5: Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): 
 aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là 
A. 4 : 1. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 3 : 1.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa .
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.	 B. 5.	 C. 2.	 D. 4.
Câu 7: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%.	 B. 24,32%.	 C. 51,35%.	 D. 48,65%.
Câu 8(CĐ-2013): Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. ion.	 B. hiđro.	
C. cộng hóa trị không cực .	 D. cộng hóa trị có cực .
Câu 9(CĐ-2013): Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,74.	 B. 2,87.	 C. 6,82.	 D. 10,80.
Câu 10: Cho các axit HF, HCl, HBr, HI, HNO3. Số axit có thể điều chế theo sơ đồ:
 NaX(rắn) + H2SO4 → t0 NaHSO4 + HX(X là gốc axit)
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 11: Dung dịch A chứa 4,82g hỗn hợp NaF, NaCl, NaBr. Sục khí Cl2 vừa đủ vào dd A rồi cô cạn phần dd sau phản ứng thu được 3,93g hỗn hợp muối Halogen khan B. Cho B vào nước rồi phản ứng với AgNO3 dư thu được 8,61 gam kết tủa. % khối lượng NaF trong A là:
A. 34,85 B. 8,71 C. 17,42 D. 13,08
Câu 12: Số mol HCl và K2Cr2O7 cần để điều chế được lượng Clo vừa đủ tác dụng với 1,12g Fe là:
A. 0,06 mol và 0,03 mol B. 0,14 mol và 0,01 mol
C. 0,42 mol và 0,03 mol D. 0,16 mol và 0,01 mol
Câu 13: Hòa tan m gam FeCl2 vào dd H2SO4 loãng dư rồi trộn với 40 ml dd KMnO4 0,5M thu được dd X vẫn còn màu tím và khí Y. Để mất màu tím của X cần vừa đủ 0,448 lít SO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 2,54g B. 5,08g C. 3,81g D. 7,62g
Câu 14: Cho dd X chứa 0,1 mol FeCl2; 0,2 mol FeSO4; 0,1 mol CuSO4; 0,5 mol H2SO4. Tính thể tích dd KMnO4 0,8M cần dùng để oxi hóa hết các chất trong X là:
A. 0,075 lít B. 0,125 lít C. 0,3 lít D. 0,03 lít
Câu 15: Chỉ ra phản ứng viết sai:
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2F2O B. NaClO + CO2 + H2O →NaHCO3 + HClO
C. PBr3 + 3H2O →H3PO3 + 3HBr D. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Câu 16: cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn, Mg(trong đó Fe chiếm 25,866% khối lượng ) tác dụng với dd HCl giải phóng 12,32 lít H2(đktc). Nếu cho m gam tác dụng với Cl2thu được m + 42,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 32,60 B. 24,85 C. 26,45 D. 21,65. 
Câu 17: Cho các phản ứng sau:
1, 5Cl2 + Br2 + 6H2O →10HCl + 2HBrO3
2, 2HI + 2FeCl3 →2FeCl2 + I2 + 2HCl
3, 8HI + H2SO4đặc → t0 I2 + H2S + 4H2O
4, 2HBr + H2SO4đặc → t0 Br2 + SO2 + 2H2O
5, 2HCl + H2SO4đặc → t0 Cl2 + SO2 + 2H2O
6, 4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2
7, 2CaOCl2 + CO2 + H2O→CaCl2 + CaCO3 + 2HClO
Số phản ứng có thể xảy ra là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 18: Cho các phản ứng sau: Các phản ứng tạo ra đơn chất:
1, O3 + ddKI → 2, F2 + H2O→
3, MnO2 + HClđặc → 4, NH4Cl + NaNO2 → t0 
5, Cl2 + khí H2S → 6, SO2 + dd Cl2 →
A. 2; 3; 4; 6 B. 1; 2; 4; 5 C. 1; 2; 3; 4; 5 D. 1; 3; 5; 6.
Câu 19: X có thể tác dụng với Al, Fe, ddH2SO3, ddCa(OH)2, ddH2S, ddFeCl2, ddKBr.
X là chất nào sau đây:
A. H2SO4đặc, nguội B. NaOH C. FeCl3 D. Clo
Câu 20: thủy phân hoàn toàn 2,0625 gam photpho tri clorua(PCl3), thu được dd X gồm 2 axit. Để trung hòa X cần vừa đủ V ml dd NaOH 0,5M. Giá trị của V là(H3PO3 là axit 2 nấc):
A. 180 B. 150 C. 120 D. 10

Tài liệu đính kèm:

  • docBT_NHOM_HALOGEN.doc