CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI *************************** I. DÒNG ĐIỆN +Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) di chuyển có hướng .Chiều quy ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương. +Dòng điện có: * tác dụng từ (đặc trưng) * tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học tuỳ theo môi trường. +Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết độ mạnh của dòng điện được tính bởi: Δq: điện lượng di chuyển qua các tiết diện thẳng của vật dẫn Dt: thời gian di chuyển.(Dt®0: I là cường độ tức thời) Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian được gọi là dòng điện không đổi (cũng gọi là dòng điệp một chiều).Cường độ của dòng điện này có thể tính bởi: trong đó q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian t. Ghi chú: a) Cường độ dòng điện không đổi được đo bằng ampe kế (hay miliampe kế, . . . ) mắc xen vào mạch điện (mắc nối tiếp). b) Với bản chất dòng điện và định nghĩa của cường độ dòng điện như trên ta suy ra: * cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm trên mạch không phân nhánh. * cường độ mạch chính bằng tổng cường độ các mạch rẽ. B A R I U II. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VƠI ĐOẠN MẠCH CHỈ CÓ ĐIÊN TRỞ 1) Định luật: I O U Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có có điện trở R: - tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. - tỉ lệ nghịch với điện trở. (A) Nếu có R và I, có thể tính hiệu điện thế như sau : UAB = VA - VB = I.R ; I.R: gọi là độ giảm thế (độ sụt thế hay sụt áp) trên điện trở. Công thức của định luật ôm cũng cho phép tính điện trở: (W) 2) Đặc tuyến V - A (vôn - ampe) Đó là đồ thị biểu diễn I theo U còn gọi là đường đặc trưng vôn - ampe. Đối với vật dẫn kim loại (hay hợp kim) ở nhiệt độ nhất định đặc tuyến V –A là đoạn đường thẳng qua gốc các trục: R có giá trị không phụ thuộc U. (vật dẫn tuân theo định luật ôm). Ghi chú : a) Điện trở mắc nối tiếp: R1 R2 R3 Rn điện trở tương đương được tính bởi: Rm = Rl + R2+ R3+ + Rn Im = Il = I2 = I3 = = In Um = Ul + U2+ U3+ + Un b) Điện trở mắc song song: Rn R3 R2 R1 điện trở tương đương được anh bởi: Im = Il + I2 + + In Um = Ul = U2 = U3 = = Un c) Điện trở của dây đồng chất tiết diện đều: r: điện trở suất (Wm) ; l: chiều dài dây dẫn (m); S: tiết diện dây dẫn (m2) III. NGUỒN ĐIỆN: Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế để duy trì dòng điện. Mọi nguồn điện đều có hai cực, cực dương (+) và cực âm (-). Để đơn giản hoá ta coi bên trong nguồn điện có lực lạ làm di chuyển các hạt tải điện (êlectron; Ion) để giữ cho: * một cực luôn thừa êlectron (cực âm). * một cực luôn thiếu ẽlectron hoặc thừa ít êlectron hơn bên kia (cực dương). Khi nối hai cực của nguồn điện bằng vật dẫn kim loại thì các êlectron từ cực (-) di chuyển qua vật dẫn về cực (+). Bên trong nguồn, các êlectron do tác dụng của lực lạ di chuyển từ cực (+) sang cực (-). Lực lạ thực hiện công (chống lại công cản của trường tĩnh điện). Công này được gọi là công của nguồn điện. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện gọi là suất điện động E được tính bởi: trong đó : A là công của lực lạ làm di chuyển điện tích từ cực này sang cực kia. của nguồn điện. |q| là độ lớn của điện tích di chuyển. Ngoài ra, các vật dẫn cấu tạo thành nguồn điện cũng có điện trở gọi là điện trở trong r của nguồn điện. IV.ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN - ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ 1. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA MỘT ĐOẠN MẠCH B A R I U a. Công:Công của dòng điện là công của lực điện thực hiện khi làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch.Công này chính là điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ và được tính bởi: A = U.q = U.I.t (J) U : hiệu điện thế (V) I : cường độ dòng điện (A); q : điện lượng (C); t : thời gian (s) b .Công suất Công suất của dòng điện đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của nó. Đây cũng chính là công suất điện tiêu thụ bởi đoạn mạch. Ta có : (W) c. Định luật Jun - Len-xơ: Nếu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R, công của lực điện chỉ làm tăng nội năng của vật dẫn. Kết quả là vật dẫn nóng lên và toả nhiệt.Kết hợp với định luật ôm ta có: (J) Công suất tỏa nhiệt : 2. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN a. Công: Công của nguồn điện là công của lực lạ khi làm di chuyển các điện tích giữa hai cực để duy trì hiệu điện thế nguồn. Đây cũng là điện năng sản ra trong toàn mạch. (J) : suất điện động (V);I: cường độ dòng điện (A);q : điện lượng (C) I ,r b. Công suất Ghi chú : Trên các dụng cụ tiêu thụ điện có ghi hai chi số: (Ví dụ: 100W-220V) Pđ: công suất định mức; Uđ: hiệu điện thế định mức. A B V.ĐỊNH LUẬT ÔM TOÀN MẠCH, CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH R 1. ĐỊNH LUẬT ÔM TOÀN MẠCH Cường độ dòng điện trong mạch kín: tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện ; tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch. Ghi chú: * Có thể viết : .Nếu I = 0 (mạch hở) hoặc r << R thì = U * Ngược lại nếu R = 0 thì : dòng điện có cường độ rất lớn; nguồn điện bị đoản mạch. * Hiệu suất của nguồn điện: ,r1 2,r2 ,r3 ,rn 2.MẮC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ: a)Mắc nối tiếp: ,rb chú ý: Nếu có n nguồn giống nhau. E,r b)Mắc song song ( các nguồn giống nhau). BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM **************** Câu1. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương. D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm. Câu2.Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện. B. Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện. C. Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện. D. Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật. Câu3. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch. Trong nguồn điện dưới tác dụng của lực lạ các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm. B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó. C. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích âm q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó. D. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực dương đến cực âm và độ lớn của điện tích q đó. Câu4. Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là A. 3,125.1018. B. 9,375.1019. C. 7,895.1019. D. 2,632.1018. Câu5. Suất điện động của nguồn điện đặc trng cho A. khả năng tích điện cho hai cực của nó. B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện. C. khả năng thực hiện công của nguồn điện. D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện. Câu6. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (W) mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300 (W), điện trở toàn mạch là: A. RTM = 200 (W). B. RTM = 300 (W). C. RTM = 400 (W). D. RTM = 500 (W). Câu7.Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (W), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (W), hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là A. U1 = 1 (V). B. U1 = 4 (V). C. U1 = 6 (V). D. U1 = 8 (V). Câu8. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (W) mắc song song với điện trở R2 = 300 (W), điện trở toàn mạch là: A. RTM = 75 (W). B. RTM = 100 (W). C. RTM = 150 (W). D. RTM = 400 (W). Câu9. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (W), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (W). đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: A. U = 12 (V). B. U = 6 (V). C. U = 18 (V). D. U = 24 (V). Câu10. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trờng làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cờng độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cờng độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong một đơn vị thời gian. Câu11. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. B. tỉ lệ thuận với bình phơng cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. Câu12. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật. B. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật. C. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện cạy qua vật. D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. Câu13. Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn. C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn. D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn. Câu14. Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2. B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1. C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2. D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1. Câu15. Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1 = 110 (V) và U2 = 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là: A. B. C. D. Câu16. Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, ngời ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị A. R = 100 (W). B. R = 150 (W). C. R = 200 (W). D. R = 250 (W). Câu17. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài A.tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch. B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch. Câu18. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R. B. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch. C. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. Câu19. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (W) đợc mắc với điện trở 4,8 (W) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là A. I = 120 (A). B. I = 12 (A). C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A). Câu20. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (W) được mắc với điện trở 4,8 (W) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là: A. E = 12,00 (V). B. E = 12,25 (V). C. E = 14,50 (V). D. E = 11,75 (V). Câu21. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là: A. E = 4,5 (V); r = 4,5 (W). B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (W). C. E = 4,5 (V); r = 0,25 (W). D. E = 9 (V); r = 4,5 (W). Câu22. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (W), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (W). B. R = 2 (W). C. R = 3 (W). D. R = 6 (W). Câu23. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (W) và R2 = 8 (W), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là: A. r = 2 (W). B. r = 3 (W). C. r = 4 (W). D. r = 6 (W). Câu24. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (W), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị A. R = 3 (W). B. R = 4 (W). C. R = 5 (W). D. R = 6 (W). Câu25. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (W), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (W). B. R = 2 (W). C. R = 3 (W). D. R = 4 (W). Câu26. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (W) đến R2 = 10,5 (W) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là: A. r = 7,5 (W). B. r = 6,75 (W). C. r = 10,5 (W). D. r = 7 (W). Câu27. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (W), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (W) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (W). B. R = 2 (W). C. R = 3 (W). D. R = 4 (W). Câu 28. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (W), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (W) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (W). B. R = 2 (W). C. R = 3 (W). D. R = 4 (W). Câu 29. Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cờng độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là: A. I’ = 3I. B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I. Câu30. Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là: A. I’ = 3I. B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I. Câu31. Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì A. độ sụt thế trên R2 giảm B. dòng điện qua R1 không thay đổi. C. dòng điện qua R1 tăng lên. D. công suất tiêu thụ trên R2 giảm. Câu32. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (W), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (W) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (W). B. R = 2 (W). C. R = 3 (W). D. R = 4 (W). Câu33. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là: A. 5 (W). B. 10 (W). C. 40 (W). D. 80 (W). Câu34. Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là: A. 5 (W). B. 10 (W). C. 40 (W). D. 80 (W). Câu35. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (W), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (W) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (W). B. R = 2 (W). C. R = 3 (W). D. R = 4 (W). Câu 36. Có hai điện trở ghi 2W-1W và 5W-2W. Khi mắc nối tiếp thành bộ thì công suất tỏa nhiệt lớn nhất của bộ điện trở là A. 3,5 W. B. 3 W. C. 2,5 W. D. 2,8 W. Câu 37. Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức đèn 1 bằng ½ hiệu điện thế định mức đèn 2. Tỉ số điện trở của chúng R1/R2 bằng A. 2. B. 1/4. C. 4. D. 1/2 Câu 38. Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 0,5W. Công suất mạch ngoài lớn nhất mà nguồn điện có thể cung cấp là A. 9W. B. 36W. D. 72W. D. 18W. Câu 39. Một nguồn điện có điện trở trong r, suất điện động x, điện trở mạch ngoài là R thay đổi được. Chọn R bằng bao nhiêu thì công suất trên mạch cực đại? A. R=r. B. R=r/2. C. R=2r. D. R=(R=r)/2. Câu 40. Hai dây dẫn cùng chiều dài và cùng tiết diện, một dây bằng đồng và một dây bằng thép được mắc song song với nhau. Khi hai dây này được mắc vào nguồn điện thì dây dẫn nào tỏa nhiệt nhiều hơn? A. Dây đồng. B. Dây thép. C. Như nhau. D. Không so sánh được. Câu 41. Cho mạch điện kín, nguồn điện có x=60 V, r=5 W, điện trở mạch ngoài R=15 W. Hiệu suất của nguồn điện là A. 75%. B.60%. C. 33,33%. D. 25%. Câu 42. Hai ắcquy có suất điện động x1=x2=x0. Ắcquy thứ nhất có thể cung cấp công suất cực đại cho mạch ngoài là 20 W. Ắcquy thứ hai có thể cung cấp công suất cực đại cho mạch ngoài là 10 W. Hai ắcquy ghép nối tiếp thì sẽ có thể cung cấp công suất cực đại cho mạch ngoài là A. 80/3 W. B. 30 W. C. 10 W. D. 25 W. Câu 43. Đặt một hiệu điện thế không đổi U vào giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì công suất tiêu thụ của mạch là 10 W, nếu các điện trở này mắc song song với nhau và mắc vào hiệu điện thế trên thì công suất tiêu thụ của mạch là A. 5 W. B. 10 W. C. 20 W. D. 40 W. Câu 44. Có các pin giống nhau (1,5 V; 0,02 W). Muốn có một bộ nguồn có suất điện động 3 V và điện trở trong 0,03 W thì cần tối thiểu là A. 6 pin. B. 3 pin. C. 4 pin. D. 2 pin. Câu 45. Một nguồn điện được mắc vào một biến trở. Khi điều chỉnh biến trở đến 14 W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 10,5 V và khi điện trở của biến trở là 18 W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 10,8 V. Nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là A. 0,08 V; 1 W. B. 12 V; 2 W. C. 11,25 V; 1 W. D. 8 V; 0,51 W. Câu 46. Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch: A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. B. tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn. C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của mạch. D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong của nguồn và điện trở ngoài. Câu 47: Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài tăng hai lần thì c/đ dòng điện trong mạch chính: A. giảm hai lần. B. tăng hai lần. C. không đổi. D. Chưa đủ dữ kiện để xác định. Câu 48: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch: A. tăng rất lớn. B. giảm về 0. C. tăng giảm liên tụC. D. không đổi so với trướC. Câu 49. Một nguồn điện có điện trở trong 0,2W được mắc với một điện trở 2,4W thành mạch kín thì hiệu điện thế mạch ngoài bằng 12V. Tìm suất điện động của nguồn điện này? A. 14,6V B. 144V C. 13V D. 25V Câu 50. Một nguồn điện có điện trở trong 1W được mắc với mạch ngoài điện trở 15. Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện là 7,5V; hãy tìm công suất của nguồn điện? A. 17,3W B. 4W C. 4,4W D. 18W Câu 51. Một acquy, nếu phát điện với cường độ dòng điện phát là 15 A thì công suất điện ở mạch ngoài là 136 W còn nếu phát điện với cường độ dòng điện phát là 6 A thì công suất điện ở mạch ngoài là 64,8 W. Suất điện động và điện trở trong của acquy A. 90 V ; 2 W. B. 12 V ; 0,2 W. C. 100 V ; 0,2 W. D. 12 V ; 1W. Câu 52. Một điện trở R = 4W mác vào nguồn điện có x = 1,5V tạo nên mạch kín có công suất tỏa nhiệt trên điện trở là 0,36W. Điện trở trong của nguồn và hiệu điện thế giữa hai đầu R là: R1 R3 R4 R2 E,r M N B A A. 1,2V;1W B. 1,5V;2W C. 1,75V;1 D. 2V;2W Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu : 53-58 Cho mạch điện như hình vẽ, E = 7,8 V; r = 0,4 W; R1 = R2 = R3 = 3 W; R4 = 6W Câu 53. Điện trở tương đương của mạch ngoài là: A. 0,28 W B. 2,17 W C. 3,6 W D. 4 W Câu 54. Cường độ dòng điện qua mạch chính là: A. 27,86 A B. 2,17 A C. 3,59 A D. 1,95 A Câu 55. Chọn câu đúng: A. I1 = I3 = 1,17 A B. I2 = I4 = 0,87 A C. I2 = I4 = 9,36 A D. I1 = I3 = 1,3 A Câu 56. Chọn câu đúng: A. UMN = 1,17 V B. UMN = -1,17 V C. UMN = 0,87 V D. UMN = 14,82 V Câu 57. Nhiệt tỏa ra trên R1 trong 2 phút là A. 1368,9J B. 492,804J C. 608,4J D. 421,2J Câu 58. Công suất tiêu thụ của R1 là A. 4,1067 J B. 11,41W C. 4,1067W D. 5,07 J Câu 59. Một nguồn điện có suất điện động 15V, điện trở trong r= 0,5W mắc với mạch ngoài có hai điện trở R1=20W và R2=30W mắc song song thành mạch kín. Công suất mạch ngoài là A. 4,4W B. 14,4W C. 17,28W D. 18W. Câu 60. Một nguồn điện có điện trở trong 1 W và suất điện động là 8V. Mắc nối tiếp điện trở 14 W vào hai cực của nguồn thành mạch kín. Công suất mạch ngoài khi đó bằng: A. 3,5W B. 4W C. 7W D. 3,98W Câu 61. Một pin lần một mắc với R1 bằng 4W, lần hai mắc vào R2 = 9W; sau cùng một thời gian; nhiệt tỏa ra trên R1, R2 như nhau. Tìm điện trở trong của pin ( coi E, r là suất điện động và điện trở trong của pin không đổi) A. 2W B. 4W C. 6W D. 3W Câu 62. Một bóng đèn sợi đốt loại 12V - 6W được mắc vào hai cực nguồn điện 12V, 6. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn khi đó bằng A. 12,0V B. 4,0V C. 9,6V D. 11,52V Câu 63. Một nguồn điện có suất điện động E = 12V. Điện trở trong r = 1,2 cung cấp cho 1 điện trở R. Điều chỉnh R để công suất của mạch ngoài cực đại. Tính giá trị của R và công suất cực đại? A. 1,2 , 30W B. 1,2 , 25W C. 1,5, 30 D. 2 , 50W Câu 64. Dùng một nguồn điện để thắp sáng bình thường lần lượt hai bóng đèn có ghi 2V-2W và 4V-2W. Điện trở trong của nguồn điện là A. 4 W. B. 8 W. C. 12 W. D. 2 W. Câu 65. Mắc nối tiếp một số nguồn điện giống nhau cùng có suất điện động 3V, điện trở trong 1W để thắp sáng một bóng đèn 120V –60W. Để đèn sáng bình thường phải dùng bao nhiêu nguồn? A. 40 B. 50. C. 48 D. Một số khác Câu 66. Một acquy, nếu phát điện với cường độ dòng điện phát là 10 A thì công suất điện ở mạch ngoài là 100 W còn nếu phát điện với cường độ dòng điện phát là 5 A thì công suất điện ở mạch ngoài là 50W. Suất điện động và điện trở trong của acquy: A. 10V; 0Ω B. 10V; 0,5Ω C. 5V; 0Ω D. 5V; 0,5Ω Câu 67. Khi mắc điện trở R1=4W vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 0,5A. Khi mắc điện trở R2 =10W thì dòng điện trong mạch là I2 = 0,25A. Tính suất điện động x và điện trở trong r của nguồn điện A. 3V; 2Ω B. 3V; 0,5Ω C. 5V; 2Ω D. 5V; 0,5Ω Câu 68. Một điện trở R1 khi mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 5W thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I1 =1,5A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 =3W nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I2 = 1A. Tính R1? A. 4 W. B. 2 W. C. 1 W. D. 0,2 W. Câu 69: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 3V, có điện trở trong r = 1W. Đèn có ghi 6V – 3W. Tính gi trị của biến trỏ Rb để đèn sáng bình thường. Rb Đ E , r A. 4 W. B. 2 W. C.1W. D. 0,2 W. Câu 70.Chọn câu đúng : Trong mạch điện như hình vẽ . Điện trở của vôn kế là 100W . Số chỉ của vôn kế là : V 100 100 e = 6 V , r = 0 Hình 2 A. 1 V B. 2 V C. 3 V D. 6 V ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D C B A C C B A C C B D C B C C C D C B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C A C B B D B C D D B C D A B D B D A A 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 A A D B B D D A B B B A C D A B B C C D 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 C C A A C A A B B B
Tài liệu đính kèm: