Đề ôn tập kiểm tra định kì học kì 2 môn Vật lý 11 - Năm học 2021-2022

doc 2 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 24/06/2022 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra định kì học kì 2 môn Vật lý 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập kiểm tra định kì học kì 2 môn Vật lý 11 - Năm học 2021-2022
ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKII NĂM HỌC 2021 – 2022 ThS: VÕ ĐÌNH BẢO
 Môn: Vật lí 11 ĐỀ 001 
Họ và tên: lớp: phòng thi:... SBD:
I. TRẮC NGHIỆM( 7Đ)
1. Mọi từ trường đều phát sinh từ
	A. Các nguyên tử sắt. B. Các nam châm vĩnh cửu.	C. Các mômen từ.	D. Các điện tích chuyển động.
2. Một nam châm vĩnh cửu không tác dụng lực lên
	A. Thanh sắt chưa bị nhiễm từ.	 B. Thanh sắt đã bị nhiễm từ.
	C. Điện tích không chuyển động.	 D. Điện tích chuyển động.
3. Một vòng dây tròn bán kính 30 cm có dòng điện chạy qua. Cảm ứng từ tại tâm vòng dây là 3,14.10-5 T. Cường độ dòng điện chạy trong vòng dây là
	A. 5 A.	 B. 10 A.	 C. 15 A.	 D. 20 A.
4. Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. 200. B. 300. C. 400. 	D. 500.
5. Cho dòng điện 10 A chạy qua một vòng dây tạo ra một từ thông qua vòng dây là 5.10- 2 Wb. Độ tự cảm của vòng dây là
	A. 5 mH.	B. 50 mH.	C. 500 mH.	D. 5 H.
5. Khi hai dây dẫn thẳng, đặt gần nhau, song song với nhau và có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì
	A. Chúng hút nhau. B. Chúng đẩy nhau. C. Lực tương tác không đáng kể.	D. Có lúc hút, có lúc đẩy.
6. Từ trường của thanh nam châm thẳng giống với từ tường tạo bởi
	A. Một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.	B. Một chùm electron chuyển động song song với nhau.
	C. Một ống dây có dòng điện chạy qua.	D. Một vòng dây có dòng điện chạy qua.
7. Đoạn dây dẫn dài 10 cm mang dòng điện 5 A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,08 T. Đoạn dây đặt vuông góc với các đường sức từ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây là
	A. 0,01 N.	B. 0,02 N.	C. 0,04 N.	D. 0 N.
8. Muốn cho trong một khung dây kín xuất hiện một suất điện động cảm ứng thì một trong các cách đó là
	A. làm thay đổi diện tích của khung dây.	B. đưa khung dây kín vào trong từ trường đều.
	C. làm cho từ thông qua khung dây biến thiên.	D. quay khung dây quanh trục đối xứng của nó.
 9. Khi ánh sáng từ nước chiết suất n = 4/3 sang không khí góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
	A. igh = 41048’. 	B. igh = 62044’. 	C. igh = 48035’. 	D. igh = 38026’.
10. Một ống dây dài l = 25 cm có dòng điện I = 0,5 A chạy qua đặt trong không khí. Cảm ứng từ bên trong ống dây là 6,28.10-3 T. Số vòng dây được quấn trên ống dây là
A. 1250 vòng. B. 2500 vòng. C. 5000 vòng. D. 10000 vòng.
11. Một khung dây phẵng diện tích S = 12 cm2, đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 5.10-2 T. Mặt phẵng của khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ một góc a = 300. Từ thông qua diện tích S bằng
	A. 3.10-4Wb. B. 3.10-4Wb. C. 3.10-5Wb. D. 3.10-5Wb.
12. Ống dây điện hình trụ có số vòng dây tăng hai lần thì độ tự cảm
	A. tăng hai lần. 	B. tăng bốn lần.	 C. giảm hai lần.	 D. giảm 4 lần.
Câu 13: Một tia sáng đơn sắc đi từ môi trường thuỷ tinh chiết suất n = đến mặt phân cách với không khí, điều kiện góc tới i để có phản xạ toàn phần là:
A. i 450. B. i 400. C. i 350. 	 D. i 300
Câu 14. Phản xạ toàn phần là hiện tượng
	A. ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn trở lại khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
	B. ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn khi gặp bề mặt gương.
	C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
	D. cường độ sáng bị giảm rất ít khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
15. Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, dài đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây 10 cm có giá trị B = 2.10-5 T. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là
	A. 2 A.	B. 5 A.	C. 10 A.	D. 15 A
16. Một đoạn dây có dòng điện được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ . Để lực từ tác dụng lên dây có giá trị cực tiểu thì góc a giữa dây dẫn và phải bằng
	A. a = 00.	B. a = 300.	C. a = 600.	D. a = 900.
17. Đoạn dây dẫn dài 10cm mang dòng điện 5 A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,08 T. Đoạn dây đặt hợp với các đường sức từ góc 300. Lực từ tác dụng lên đoạn dây là
	A. 0,01 N.	B. 0,02 N.	C. 0,04 N.	D. 0,05 N.
18. Một hạt mang điện tích q = 3,2.10-19 C bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 0,5 T, với vận tốc v = 106 m/s theo phương vuông góc với các đường sức từ. Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là:
	A. 0.	B. 1,6.10-13 N.	C. 3,2.10-13 N.	D. 6,4.10-13 N.
19. Chọn câu trả lời sai.
	A. Tương tác giữa dòng điện với dòng điện gọi là tương tác từ.
	B. Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ.
	C. Xung quanh 1 điện tích đứng yên có điện trường và từ trường.
	D. Ta chỉ vẽ được một đường sức từ qua mỗi điểm trong từ trường.
20. Trong một nam châm điện, lỏi của nam châm có thể dùng là
	A. Kẽm.	B. Sắt non.	C. Đồng.	D. Nhôm.
21. Một dây dẫn thẳng, dài có dòng điện chạy qua được đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại điểm cách dây 5 cm là 1,2.10-5 T. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là	
	A. 1A.	B. 3A.	C. 6A.	D. 12A.
22. Để xác định 1 điểm trong không gian có từ trường hay không, ta
	A. Đặt tại đó một điện tích.	B. Đặt tại đó một kim nam châm.
	C. Đặt tại đó một sợi dây dẫn.	D. Đặt tại đó một sợi dây tơ.
23. Dòng điện trong cuộn cảm giảm từ 16 A đến 0 A trong 0,01 s, suất điện động tự cảm trong cuộn đó có độ lớn 64 V, độ tự cảm có giá trị:
	A. 0,032 H.	 B. 0,04 H.	C. 0,25 H.	D. 4,0 H.
24. Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi
	A. dòng điện tăng nhanh hoặc dòng điện giảm nhanh.	B. dòng điện có giá trị nhỏ.
	C. dòng điện có giá trị lớn.	D. dòng điện không đổi.
25. Cuộn dây có N = 100 vòng, mỗi vòng có diện tích S = 300 cm2. Đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T sao cho trục của cuộn dây song song với các đường sức từ. Quay đều cuộn dây để sau Dt = 0,5 s trục của nó vuông góc với các đường sức từ thì suất điện động cảm ứng trung bình trong cuộn dây là
	A. 0,6 V.	B. 1,2 V.	C. 3,6 V.	D. 4,8 V.
Câu 26. Phản xạ toàn phần là hiện tượng
	A. ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn trở lại khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
	B. ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn khi gặp bề mặt gương.
	C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
	D. cường độ sáng bị giảm rất ít khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
27. Theo định luật khúc xạ thì
	A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẵng.
	B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.
	C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
	D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
28. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì
	A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.
	B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
	C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.
	D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
II.TỰ LUẬN(3Đ)
1. Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, cùng cường độ I1 = I2 = 9 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách đều hai dây dẫn một khoảng 30 cm.(1Đ)
2. Một khung dây phẵng diện tích 20 cm2, gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều. Véc tơ cảm ứng từ làm thành với mặt phẵng khung dây góc 600 và có độ lớn bằng 5.10-4 T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01 s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi.. Chiều của suất điện động cảm ứng như thế nào?
3. Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Tính chiều sâu của lớp nước trong chậu. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n = . (1Đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_2_mon_vat_ly_11_nam_hoc_20.doc