Bài ôn tập môn vật lý lớp 11 - Chương 1: Điện tích – điện trường

docx 10 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1877Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập môn vật lý lớp 11 - Chương 1: Điện tích – điện trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài ôn tập môn vật lý lớp 11 - Chương 1: Điện tích – điện trường
Chương I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
A./KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU-LƠNG
Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật.
Hai loại điện tích: Điện tích dương; điện tích âm. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau.	
Sự nhiễm điện của các vật.
Nhiễm điện do cọ xát.
Nhiễm điện do tiếp xúc.
Nhiễm điện do hưởng ứng.
Điện tích nguyên tố: là điện tích nhỏ nhất cĩ thể cĩ- điện tích của electron (proton)
 e = - 1,6.10-19C, p = 1,6.10-19C, 
 me= 9,1.10-31 kg mp= 1,67.10-27 kg
Điện tích của một vật tích điện q: |q| = n |e| → n = |q|/|e| là số electron thừa hay thiếu của vật (q0→ vật thiếu e)
Lực tương tác của các điện tích – Lực điện (Lực Cu-lơng)
 a..Biểu thức: (N) Trong đĩ: + k = 9.109Nm2 /C2 : hệ số tỉ lệ.
 + r : khoảng cách giữa hai điện tích điểm.(m)
	 + q1, q2 : độ lớn của hai điện tích điểm.(C)
 + ε là hằng số điện mơi ( Đối với chân khơng ε = 1, khơng khí ε ≈ 1)
r
r
 b. Biểu diễn: 
q2<0
q1>0
q2>0
q1>0
 Tương tác giữa nhiều điện tích :
- Lực tương tác của nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm lên một điện tích điểm khác : 
II./ bài tập
Bài 1:Cho 2 điện tích , đặt cách nhau 2cm trong khơng khí .
Tính lực tương tác giữa hai điện tích đĩ.
Tính lực tương tác giữa chung khi đặt trong dầu hỏa cĩ ε = 2, biết khoảng cách gữa chúng khơng đổi.
Bài 2: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân khơng, cách nhau 1 khoảng . Lực đẩy giữa chúng là .
Tìm độ lớn của các điện tích đĩ.
Khoảng cách giữa chúng phải bằng bao nhiêu để lực tác dụng giữa chúng là.
Bài 3: Hai điện tích điểm giống nhau cách nhau một khoảng 5cm đặt trong chân khơng. Lực tương tác giữa chúng là F1=1,8.10-4N.
Tìm độ lớn điện tích q1,q2.
Tính khoảng cách giữa hai điện tích nếu lực tương tác giữa chúng là F2 =12,5.10-5N
Nhúng hai điện tích vào dầu hoả cĩ ε = 2,1. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực tương tác vẫn là F2.
 ĐS: a. q = ± 5 2 .10-9C; b. r = 0,06 m; c. rc =0,04m.
Bài 4: Cho 2 điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B trong chân khơng cách nhau 5cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm đạt tại điểm C sao cho CA = 3cm; CB = 4cm.
*Bài5: Cho hai điện tích điểm q1=-q2=4.10-8C được đặt cố định trong chân khơng tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Hãy xác định lực tác dụng lên điện tích q3=2.10-8C đặt tại M là trung điểm của AB. ĐS: F = 2,88.10-3N; 
*Bài 6: Cĩ 3 điện tích đặt trong chân khơng ở 3 đỉnh của tam giác đều cạnh a=16cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích điểm.
Bài 7: Cho 2 điện tích đặt cách nhau một khoảng 30cm trong khơng khí, lực tác dụng lên chúng là F. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này yếu đi 2,25 lần. Vậy cần dịch chuyển chung một khoảng bao nhiêu để lực tác dụng vẫn là F.
Bài 6: Cho hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau đặt cách nhau một đoạn r = 10cm. Đầu tiên hai quả cầu này tích điện trái dấu, chúng hút nhau với một lực Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau bằng một lực . Tìm điện tích mỗi quả cầu trước khi chúng tiếp xúc nhau.
Bài 7: Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau 3m trong chân khơng thì hút nhau bằng một lực Điện tích tổng cộng hai vật là . Tìm điện tích mỗi vật.
Bài 8: Hai quả cầu nhỏ giống nhau , cùng khối lượng m , điện tích q được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh. Do lực đẩy tĩnh điện hai quả cầu tách xa nhau 3cm. Xác định gĩc lệch của các sợi dây. Biết 
 m = 100g, 
Trắc nghiệm tĩnh điện, lực điện trường
Câu hỏi 1: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B nhiễm điện gì:
A. B âm, C âm, D dương. 	B. B âm, C dương, D dương 
C. B âm, C dương, D âm 	D. B dương, C âm, D dương
Câu hỏi 2: Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:
A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ cĩ các điện tích dương 
B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ cĩ các điện tích âm
C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron
D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít
Câu hỏi 3: Đưa một quả cầu kim loại khơng nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng:
A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về B
C. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B 
D. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
Câu hỏi 4: Cĩ 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C khơng nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì:
A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C 
B. Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B
C. Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B 
D. nối C với D rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đĩ cắt dây nối.
Câu hỏi 5: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ:	
A. tăng lên 2 lần 	B. giảm đi 2 lần 	C. tăng lên 4 lần 	D. giảm đi 4 lần
Câu hỏi 6: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hồ về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như nào nếu ta cắt dây nối đất sau đĩ đưa A ra xa B:
A. B mất điện tích 	B. B tích điện âm 	
C. B tích điện dương 	D.B tích điện dương hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa
Câu hỏi 7: Trong 22,4 lít khí Hyđrơ ở 00C, áp suất 1atm thì cĩ 12,04. 1023 nguyên tử Hyđrơ. Mỗi nguyên tử Hyđrơ gồm 2 hạt mang điện là prơtơn và electron. Tính tổng độ lớn các điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong một cm3 khí Hyđrơ:
A. Q+ = Q- = 3,6C 	B. Q+ = Q- = 5,6C 	C.Q+ = Q- = 6,6C 	D.Q+ = Q- = 8,6C
Câu hỏi 8: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10-7C, - 5,9 μC, + 3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đĩ tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu?
A. +1,5 μC 	B. +2,5 μC 	C. - 1,5 μC 	D. - 2,5 μC
Câu hỏi 9: Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrơ, biết khoảng cách giữa chúng là 5.10-9cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron
A. Fđ = 7,2.10-8 N, Fh = 34.10-51N 	B. Fđ = 9,2.10-8 N, Fh = 36.10-51N 
C.Fđ = 9,2.10-8 N, Fh = 41.10-51N 	D.Fđ = 10,2.10-8 N, Fh = 51.10-51N 
Câu hỏi 10: Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prơtơn khi chúng đặt cách nhau 2.10-9cm:
A. 9.10-7N 	B. 6,6.10-7N 	C. 8,76. 10-7N 	D. 0,85.10-7N 
Câu 1: Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đĩ là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). 	B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).	D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 2: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong khơng khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. 
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 3: Hai quả cầu nhỏ cĩ điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân khơng. Khoảng cách giữa chúng là: 
A. r = 0,6 (cm). 	B. r = 0,6 (m).	C. r = 6 (m).	D. r = 6 (cm).
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. 
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng?
A. Trong vật dẫn điện cĩ rất nhiều điện tích tự do. 
B. Trong điện mơi cĩ rất ít điện tích tự do.
C. Xét về tồn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hồ điện.
D. Xét về tồn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hồ điện.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng?
A. Đưa 1 vật nhiễm điện dương lại gần 1 quả cầu bấc (điện mơi), nĩ bị hút về phía vật nhiễm điện dương.
B. Khi đưa 1 vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện mơi),nĩ bị hút về phía vật nhiễm điện âm.
C. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện mơi), nĩ bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.
D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện mơi) thì nĩ bị hút về phía vật nhiễm điện.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng?
A. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10-19 (C). 
B. êlectron là hạt cĩ khối lượng 9,1.10-31 (kg).
C. Nguyên tử cĩ thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron khơng thể chuyển động từ vật này sang vật khác. 
Câu 8: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân khơng chúng tương tác với nhau một lực F. Người ta thay đổi các yếu tố q1, q2, r thấy lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn khơng đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?
A. q1' = - q1; q2' = 2q2; r' = r/2 	B. q1' = q1/2; q2' = - 2q2; r' = 2r 
C. q1' = - 2q1; q2' = 2q2; r' = 2r 	D. Các yếu tố khơng đổi
Câu 9: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culơng giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:
A. hypebol 	B thẳng bậc nhất 	C. parabol 	D. elíp
Câu 10: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân khơng tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:
A. khơng đổi 	B. tăng gấp đơi 	C. giảm một nửa 	D. giảm bốn lần
Câu 1: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện mơi lỏng ε = 81 cách nhau 3cm chúng đẩy nhau bởi lực 2 μN. Độ lớn các điện tích là:
A. 0,52.10-7C 	 B. 4,03nC 	 	C. 1,6nC 	 	D. 2,56 pC
Câu 2: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong khơng khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đĩ bằng:	
A. ± 2μC 	B. ± 3μC 	C. ± 4μC 	D. ± 5μC 
Câu 3: Hai điện tích điểm đặt trong khơng khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện mơi của dầu là: 
A. 1,51 	B. 2,01 	C. 3,41 	 D. 2,25
Câu 4: Cho hai quả cầu nhỏ trung hịa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đĩ cĩ 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đĩ chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đĩ
A. Hút nhau F = 23mN 	B. Hút nhau F = 13mN 
C. Đẩy nhau F = 13mN 	D. Đẩy nhau F = 23mN
Câu 5: Hai quả cầu nhỏ điện tích 10-7C và 4. 10-7C tác dụng nhau một lực 0,1N trong chân khơng. Tính khoảng cách giữa chúng:	
A. 3cm 	B. 4cm 	 C. 5cm 	 	D. 6cm
Câu 6: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân khơng cách nhau một khoảng 2cm thì lực đẩy giữa chúng là 1,6.10-4N. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10-4N, tìm độ lớn các điện tích đĩ:
A. 2,67.10-9C; 1,6cm 	B. 4,35.10-9C; 6cm 	
C. 1,94.10-9C; 1,6cm 	 	D. 2,67.10-9C; 2,56cm
Câu7: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = 3μC cách nhau một khoảng 3cm trong chân khơng (F1) và trong dầu hỏa cĩ hằng số điện mơi ε =2 ( F2):
A. F1 = 81N ; F2 = 45N 	B. F1 = 54N ; F2 = 27N 
C. F1 = 90N ; F2 = 45N 	D. F1 = 90N ; F2 = 30N 
Câu 8: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10-5C. Tính điện tích của mỗi vật:
A. q1 = 2,6.10-5 C; q2 = 2,4.10-5 C 	B.q1 = 1,6.10-5 C; q2 = 3,4.10-5 C 
C. q1 = 4,6.10-5 C; q2 = 0,4.10-5 C 	D. q1 = 3.10-5 C; q2 = 2.10-5 C
Câu 9: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 3μC và q2 = 1μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân khơng cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 12,5N 	B. 14,4N 	C. 16,2N 	D. 18,3N
Câu 10: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5μC và q2 = - 3μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân khơng cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:	
A. 4,1N 	 B. 5,2N 	 	 C. 3,6N 	D. 1,7N
Câu 1: Hai quả cầu kích thước giống nhau cách nhau một khoảng 20cm hút nhau một lực 4mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đặt cách nhau với khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực 2,25mN. Tính điện tích ban đầu của chúng:
A. q1 = 2,17.10-7 C; q2 = 0,63.10-7 C 	B. q1 = 2,67.10-7 C; q2 = - 0,67.10-7 C 
C. q1 = - 2,67.10-7 C; q2 = - 0,67.10-7 C D. q1 = - 2,17.10-7 C; q2 = 0,63.10-7 C 
 Câu 2: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong khơng khí chúng tương tác với nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng - 3μC. Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu:
A. q1 = - 6,8 μC; q2 = 3,8 μC 	B. q1 = 4μC; q2 = - 7μC 
C. q1 = 1,41 μC; q2 = - 4,41μC 	D. q1 = 2,3 μC; q2 = - 5,3 μC 
Câu 3: Hai quả cầu kim loại nhỏ kích thước giống nhau tích điện cách nhau 20cm chúng hút nhau một lực 1,2N. Cho chúng tiếp xúc với nhau tách ra đến khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng lực hút. Tìm điện tích của mỗi quả cầu lúc đầu:
A. q1 = ± 0,16 μC; q2 = 5,84 μC 	 	B. q1 = ± 0,24 μC; q2 = 3,26 μC 
C. q1 = ± 2,34μC; q2 = 4,36 μC 	D. q1 = ± 0,96 μC; q2 = 5,57 μC 
 Câu 4: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong khơng khí thì hút nhau một lực F. Đưa chúng vào trong dầu cĩ hằng số điện mơi ε = 4, chúng cách nhau một khoảng r' = r/2 thì lực hút giữa chúng là:
A. F 	B. F/2 	C. 2F 	D. F/4
Câu 5: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì cĩ thể kết luận:
A. chúng đều là điện tích dương 	B. chúng đều là điện tích âm 
C. chúng trái dấu nhau 	D. chúng cùng dấu nhau
Câu 6: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích:
A. q = q1 + q2 	B. q = q1 - q2 	 C. q = (q1 + q2)/2 	D. q = (q1 - q2 ) 
Câu 7: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:
A. q = 2 q1 	B. q = 0 	C. q = q1 	D. q = q1/2 
Câu 8: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:
A. q = q1 	B. q = q1/2	C. q = 0 	D. q = 2q1 
Câu 9: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân khơng cách nhau một đoạn 4cm, chúng đẩy nhau một lực 10-5 N. Độ lớn mỗi điện tích đĩ là:
. |q| = 1,3.10-9 C 	B. |q| = 2 .10-9 C C. |q| = 2,5.10-9 C	D. |q| = 2.10-8 C
Câu 10: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân khơng cách nhau một đoạn 4cm, chúng hút nhau một lực 10-5 N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau:
A. 6cm 	B. 8cm 	 C. 2,5cm 	D. 5cm
Câu 1: Hai điện tích cĩ độ lớn bằng nhau cùng dấu là q đặt trong khơng khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q3 tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q3 là:
A. 8k	B. k 	C.4k 	D. 0
Câu 2: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cĩ cạnh 15cm đặt ba điện tích qA = + 2μC, qB = + 8 μC, qC = - 8 μC. Tìm véctơ lực tác dụng lên qA:
A. F = 6,4N, phương song song với BC, chiều cùng chiều 
B. F = 8,4 N, hướng vuơng gĩc với 
C. F = 5,9 N, phương song song với BC, chiều ngược chiều 
D. F = 6,4 N, hướng theo 
Câu 3: Tại bốn đỉnh của một hình vuơng cạnh bằng 10cm cĩ bốn điện tích đặt cố định trong đĩ cĩ hai điện tích dương và hai điện tích âm độ lớn bằng nhau đều bằng 1,5 μC, chúng được đặt trong điện mơi ε = 81 và được đặt sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuơng. Hỏi chúng được sắp xếp như thế nào, tính lực tác dụng lên mỗi điện tích:
A. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,043N 
B. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,127N
C. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,023N 
D. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,023N 
Câu 4: Trong mặt phẳng tọa độ xoy cĩ ba điện tích điểm q1 = +4 μC đặt tại gốc O, q2 = - 3 μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q3 = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = +10cm. Tính lực điện tác dụng lên q1:
A. 1,273N 	B. 0,55N 	C. 0,483 N 	D. 2,13N
Câu 5: Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q1 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q1:	
A. 14,6N 	B. 15,3 N 	 C. 17,3 N 	D. 21,7N
Câu 6: Ba điện tích điểm q1 = 2.10-8 C, q2 = q3 = 10-8 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuơng tại A cĩ AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q1:
A. 0,3.10-3 N 	B. 1,3.10-3 N 	C. 2,3.10-3 N 	D. 3,3.10-3 N 
Câu 7: Bốn điện tích điểm q1, q2, q3, q4 đặt trong khơng khí lần lượt tại các đỉnh của một hình vuơng ABCD, biết hợp lực điện tác dụng vào q4 ở D cĩ phương AD thì giữa điện tích q2 và q3 liên hệ với nhau:
A. q2 = q3 	 B. q2 = - 2q3 	C. q2 = ( 1 + )q3 	 D. q2 = ( 1 - )q3 
Câu 8: Ba điện tích điểm q1 = 8nC, q2 = q3 = - 8nC đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6cm trong khơng khí xác định lực tác dụng lên điện tích q0 6nC đặt ở tâm O của tam giác:
A. 72.10-5N nằm trên AO, chiều ra xa A 	B. 72.10-5N nằm trên AO, chiều lại gần A 
C. 27. 10-5N nằm trên AO, chiều ra xa A 	D. 27. 10-5N nằm trên AO, chiều lại gần A 
Câu 9: Cĩ hai điện tích q1 = + 2.10-6 (C), q2 = - 2.10-6 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân khơng và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3 = + 2.10-6 (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là:
A. F = 14,40 (N).	B. F = 17,28 (N)	.C. F = 20,36 (N).	D. F = 28,80 (N)
Câu 10: Hai điện tích cĩ độ lớn bằng nhau trái dấu là q đặt trong khơng khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q3 tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q3 là:
A. 2k 	 B. 2k	C. 0 	D. 8k
Câu 1: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q cĩ điện tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định:
A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4 
B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 3r/4 
C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3 
D. Q tùy ý đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3 
Câu 2: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q cĩ điện tích dương hay âm và ở đâu để hệ 3 điện tích này cân bằng:
A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/3 
B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 2r/3 
C.Q trái dấu với q đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3 
D.Q tùy ý đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3 
Câu 3: Tại bốn đỉnh của một hình vuơng đặt 4 điện tích điểm giống nhau q = + 1μC và tại tâm hình vuơng đặt điện tích q0, hệ năm điện tích đĩ cân bằng. Tìm dấu và độ lớn điện tích điểm q0?
A. q0 = + 0,96 μC 	 B. q0 = - 0,76 μC 	 C. q0 = + 0,36 μC 	D. q0 = - 0,96 μC 
Câu 4: Một quả cầu khối lượng 10g mang điện tích q1 = + 0,1μC treo vào một sợi chỉ cách điện, người ta đưa quả cầu 2 mang điện tích q2 lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí ban đầu một gĩc 300, khi đĩ hai quả cầu ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang cách nhau 3cm. Tìm dấu, độ lớn điện tích q2 và sức căng của sợi dây:
A. q2 = + 0,087 μC B. q2 = - 0,087 μC C. q2 = + 0,17 μC D. q2 = - 0,17 μC 
Câu 5: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,01g bằng hai sợi dây cĩ độ dài như nhau l = 50cm( khối lượng khơng đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đẩy nhau cách nhau 6cm. Tính điện tích mỗi quả cầu:
A. q = 12,7pC 	B. q = 19,5pC 	C. q = 15,5nC	 D.q = 15,5.10-10C
Câu 6: Treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m bằng những sợi dây cùng độ dài l( khối lượng khơng đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đẩy nhau cách nhau khoảng r = 6cm. Nhúng cả hệ thống vào trong rượu cĩ ε = 27, bỏ qua lực đẩy Acsimet, tính khoảng cách giữa chúng khi tương tác trong dầu:
A. 2cm 	 B. 4cm 	C. 6cm 	D. 1,6cm
Câu 7: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây cĩ độ dài như nhau l ( khối lượng khơng đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một gĩc 150. Tính lực tương tác điện giữa hai quả cầu: 
A. 26.10-5N 	B. 52.10-5N 	C. 2,6.10-5N 	D. 5,2.10-5N 
Câu 8: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây cĩ độ dài như nhau l = 10cm( khối lượng khơng đáng kể). Truyền một điện tích Q cho hai quả cầu thì chúng đẩy nhau cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một gĩc 150, lấy g = 10m/s2. Tính điện tích Q:
A. 7,7nC 	B. 17,7nC 	C. 21nC 	D. 27nC
Câu 9: Ba điện tích bằng nhau q dương đặt tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a. Hỏi phải đặt một điện tích q0 như thế nào và ở đâu để lực điện tác dụng lên các điện tích cân bằng nhau:
A. q0 = +q/, ở giữa AB 	B. q0 = - q/, ở trọng tâm của tam giác
C. q0 = - q/, ở trọng tâm của tam giác 	D. q0 = +q/, ở đỉnh A của tam giác
Câu 10: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau tích điện dương treo trên hai sợi dây mảnh cùng chiều dài vào cùng một điểm. Khi hệ cân bằng thì gĩc hợp bởi hai dây treo là 2α. Sau đĩ cho chúng tiếp xúc với nhau rồi buơng ra, để chúng cân bằng thì gĩc lệch bây giờ là 2 α'. So sánh α và α':
A. α > α' 	B. α < α' 	C. α = α'	 D. α cĩ thể lớn hoặc nhỏ hơn α'
Câu 1: Hai quả cầu nhỏ kim loại giống hệt nhau mang điện tích q1 và q2 đặt trong chân khơng cách nhau 20cm hút nhau một lực 5.10- 7 N. Đặt vào giữa hai quả cầu một tấm thủy tinh dày d = 5cm cĩ hằng số điện mơi ε = 4 thì lực lúc này tương tác giữa hai quả cầu là bao nhiêu?
A. 1,2.10-7 N 	 B. 2,2.10-7 N 	 C. 3,2.10-7 N 	 D.4 ,2.10-7 N 
Câu 2: Hai quả cầu giống nhau khối lượng riêng là D tích điện như nhau treo ở đầu của hai sợi dây dài như nhau đặt trong dầu khối lượng riêng D0, hằng số điện mơi ε = 4 thì gĩc lệch giữa hai dây treo là α. Khi đặt ra ngồi khơng khí thấy gĩc lệch giữa chúng vẫn bằng α. Tính tỉ số D/ D0
A. 1/2 	B. 2/3 	C. 5/2 	D. 4/3
Câu 3: Bốn điện tích điểm q1, q2, q3, q4 đặt trong khơng khí lần lượt tại các đỉnh ABCD của hình vuơng thấy hợp lực tĩnh điện tác dụng lên q4 tại D bằng khơng. Giữa 3 điện tích kia quan hệ với nhau:
A. q1 = q3; q2 = q1 	 B. q1 = - q3; q2 = ( 1+)q1 
C. q1 = q3; q2 = - 2q1 	 D. q1 = - q3; q2 = ( 1-)q1 
Câu 4: Hai điện tích điểm trong khơng khí q1 và q2 = - 4q1 tại A và B, đặt q3 tại C thì hợp các lực điện tác dụng lên q3 bằng khơng. Hỏi điểm C cĩ vị trí ở đâu:
A. trên trung trực của AB 	B. Bên trong đoạn AB 
C. Ngồi đoạn AB. 	D. khơng xác định được vì chưa biết giá trị của q3
Câu 5: Hai điện tích điểm trong khơng khí q1 và q2 = - 4q1 tại A và B với AB = l, đặt q3 tại C thì hợp các lực điện tác dụng lên q3 bằng khơng. Khoảng cách từ A và B tới C lần lượt cĩ giá trị:
A. l/3; 4l/3 	 B. l/2; 3l/2 	C. l; 2l 	D. khơng xác định được vì chưa biết giá trị của q3
Câu 6: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau khối lượng m, tích điện cùng loại bằng nhau được treo bởi hai sợi dây nhẹ dài l cách điện như nhau vào cùng một điểm. Chúng đẩy nhau khi cân bằng hai quả cầu cách nhau một đoạn r << l , gia tốc rơi tự do là g, điện tích hai quả cầu gần đúng bằng:
A. q = ± 	B. q = ± 	C. q = ± r 	D. q = ± 
Câu 7: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau khối lượng m, tích điện cùng loại bằng nhau được treo bởi hai sợi dây nhẹ dài l cách điện như nhau vào cùng một điểm trong khơng khí thì chúng đẩy nhau khi cân bằng hai quả cầu cách nhau một đoạn r << l , gia tốc rơi tự do là g. Khi hệ thống đặt trong chất lỏng cĩ hằng số điện mơi ε thì chúng đẩy nhau cân bằng 2 quả cầu cách nhau một đoạn r'. Bỏ qua lực đẩy Asimét, r' tính theo r:
A. r/ε 	 	B. r/ 	 C. r 	D. r ε. 
Câu 8: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau khối lượng m, tích điện cùng loại bằng nhau được treo bởi hai sợi dây nhẹ dài l cách điện như nhau vào cùng một điểm trong khơng khí thì chúng đẩy nhau khi cân bằng hai quả cầu cách nhau một đoạn r << l , gia tốc rơi tự do là g. Chạm tay vào một quả cầu. Sau một lúc hệ đạt cân bằng mới cĩ khoảng cách r", r" tính theo r:
A. r/2 	B. r/4 	C. r/	D. r
Câu 9: Một quả cầu khối lượng 10g mang điện tích q1 = + 0,1μC treo vào một sợi chỉ cách điện, người ta đưa quả cầu 2 mang điện tích q2 lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí ban đầu một gĩc 300, khi đĩ hai quả cầu ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang cách nhau 3cm. Tìm sức căng của sợi dây:
A. 1,15N 	B.0,115N 	C. 0,015N 	D. 0,15N
Câu 10: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây cĩ độ dài như nhau l ( khối lượng khơng đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một gĩc 150. Tính sức căng của dây treo:
A. 103.10-5N 	B. 74.10-5N 	C. 52.10-5N 	D. 26. .10-5N 

Tài liệu đính kèm:

  • docxto_1_chuong_tinh_dien_luc_dien.docx