Bài kiểm tra cuối năm môn: Tiếng Việt – Lớp 4 năm học : 2015 - 2016

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối năm môn: Tiếng Việt – Lớp 4 năm học : 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra cuối năm môn: Tiếng Việt – Lớp 4 năm học : 2015 - 2016
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 
NĂM HỌC : 2015-2016
I. Đọc thành tiếng ( 1 điểm )
Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng 1 đoạn hoặc 2 đoạn trong các bài văn sau: 
1. Đường đi SaPa. (trang 4, TV4. Tập 2B VNEN); (trang 102-103 SGK TV4 tập 2 sách hiện hành).
	HS đọc đoạn 1
- Trả lời câu hỏi: Hãy miêu tả những điều em hình dung được ?
HS đọc đoạn 3
- Trả lời câu hỏi: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì”của thiên nhiên?
2. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. (trang 22-23, TV4. Tập 2B VNEN); (trang 114-115 SGK TV4 tập 2 SGK hiện hành).
HS đọc đoạn 1
- Trả lời câu hỏi: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
HS đọc đoạn 6
- Trả lời câu hỏi: Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì?
3. Vương quốc vắng nụ cười (trang 52, TV4. Tập 2B VNEN); (trang 132-133 SGK TV4 tập 2 sách hiện hành).
HS đọc đoạn 1
- Trả lời câu hỏi: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
HS đọc đoạn 2,3
- Trả lời câu hỏi: Kết quả việc nhà vua làm ra sao ?
	HƯỚNG DẪN CHẤM 
Đọc thành tiếng( 1 điểm )
+ Đọc to rõ, đúng tiếng, đúng từ, giọng đọc biểu cảm (0,25 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (0,25 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu 80 tiếng/phút (0,25 điểm).
- Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu (0,25 điểm).
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM – NĂM HỌC : 2015-2016
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 ( PHẦN VIẾT)
1. Chính tả: (nghe - viết) (15 phút) 
GV đọc cho HS viết vào giấy kiểm tra bài sau:
Thắng biển
	Mặt trời lên cao dần. Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên, nước biển càng dữ. Khoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
Một tiếng ào dữ dội. Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Một cuộc vật lộn dữ dội diễn ra. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với hai bàn tay và những dụng cụ thô sơ, với tinh thần quyết tâm chống giữ.
Theo CHU VĂN
2. Tập làm văn : (35 phút)
GV ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn cho HS làm bài vào giấy kiểm tra.
Đề bài: Tả lại một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích nhất.
.Hết ...........
Trường .................... KIỂM TRA CUỐI NĂM - NĂM HỌC : 2015-2016
Lớp 4............ Ngày ........tháng ...........năm 2016
Họ tên:................................ Môn : TIẾNG VIỆT 4 (Đọc hiểu)
 Thời giao: 30 phút
Điểm
Chữ kí của GV coi
Nhận xét
Chữ kí của GV chấm
.
.
.
.
A. Đọc thầm: Học sinh đọc thầm bài văn sau từ 5 đến 7 phút sau đó làm các bài tập bên dưới.
Con chuồn chuồn nước
	Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
	Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. 
NGUYỄN THẾ HỘI
B. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
a. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. 
b. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
c. Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.
d. Cả 2 ý a, b.
Câu 2.  Tác giả tả chú chuồn chuồn nước bay như thế nào ?
a. Bay ngang qua
b. Bay vọt lên, cao hơn và xa hơn.
c. Bay lướt nhanh
Câu 3. Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
a. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; Dưới tầm cánh chú bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh.
b. Rồi những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.
c. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. 
d. Tất cả ý trên.
Câu 4. Dòng nào sau đây là câu khiến?
a. Nam đi học.
b. Giang cần phải chăm học!
c. Ngân chăm chỉ.
Câu 5. Tìm trạng ngữ trong câu: “Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.”
a. Trong vườn
b. Muôn loài hoa
c.  Hoa đua nở
Câu 6. Câu tục ngữ: “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên ta điều gì ?
a. Gặp khó khan, không nên buồn phiền nản chí.
b. Nhiều cái nhỏ góp lại thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
c. Làm nhiều điều tốt ắt thành công.
Câu 7. Trong bài: “Con chuồn chuồn nước” Em thích hình ảnh so sánh nào? Viết lại hình ảnh so sánh đó và trả lời vì sao em thích?
..
..
..
..
Câu 8. Câu cảm sau đây bọc lộ cảm xúc gì ?
Ôi, bạn Thức thông minh quá!
..
Đánh giá cho điểm kiểm tra cuối năm lớp 4 môn Tiếng Việt 
I. KIỂM TRA ĐỌC 
1. Đọc hiểu (4điểm) 
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
d
b
d
b
a
b
Điểm
Câu 7: (0,5điểm)
- HS ghi được một hoặc 2 hình ảnh so sánh ghi 0,25 điểm.
- HS giải thích được vì sao em thích ghi 0,25 điểm.
Câu 8: (0,5điểm)
- Bộc lộ cảm xúc thán phục.
B. KIỂM TRA VIẾT (5điểm)
1. Chính tả (2 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp; đúng mẫu chữ :2 điểm. 
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0.2 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai mẫu chữ, độ cao, khoảng cách,  trình bày tẩy xóa... bị trừ 0,2 điểm toàn bài. 
- Điểm toàn bài viết trừ không quá 1 điểm.
2. Tập làm văn (3 điểm)
- Viết được bài văn tả con vật nuôi trong nhà đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đúng theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết gồm 15 câu trở lên (0,5điểm)
- Lời văn rõ ràng, mạch lạc, sử dụng dấu câu hợp lí (1điểm).
- Biết sử dụng hiệu quả các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa, trong văn miêu tả. (0,5 điểm)
- Bài văn tả sinh động, biết kết hợp hài hòa các yếu tố trên, giàu cảm xúc và có sức thuyết phục, chữ viết sạch sẽ: (1điểm)
	- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
(2,5 – 2 – 1,5 – 1)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_TV_4_KI_2.doc