TRƯỜNG THPT N.T.MINH KHAI HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015 Câu 1: Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là A. 27/64. B. 3/8. C. 3/16. D. 81/128. Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN enzim tham gia lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH của ADN mẹ là A. ARN polimeraza B. ADN ligaza C. ADN polimeraza D. ADN rectrictaza Câu 3: Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào chứa cặp Aa không phân li, Giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột biến lần lượt là A. 27 và 90. B. 18 và 60. C. 27 và 60. D. 18 và 36. Câu 4: Cho một quần thể P tự thụ phấn gồm 200AA+ 400Aa+ 400aa Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. 0,36AA+ 0,48Aa+ 0,16aa B. 0,375Aa+ 0,05AA+ 0,575aa C. 0,16AA+ 0,48Aa+ 0,36aa D. 0,375AA+ 0,05Aa+ 0,575aa Câu 5: Cho cơ thể tam bội có kiểu gen AaaBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết số kiểu gen được tạo ra ở đời con là A. 18. B. 100. C. 81. D. 256. Câu 6: Cho các thành tựu của các lĩnh vực tạo giống: 1- cừu Đôly; 2- dâu tằm tam bội; 3- cây lai cà chua- khoai tây; 4- dê sản xuất prôtêin tơ nhện; 5- Vi khuẩn Ecoli sản xuất Insulin của Người. Các thành tựu của công nghệ gen là A. 1, 3 và 5. B. 4 và 5. C. 1, 2 và4. D. 1, 2, 3, 4 và 5. Câu 7: Một gen của Vi khuẩn dài 510(nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là A. 900. B. 450. C. 600. D. 1200. Câu 8: Cho các dữ kiện sau: 1- enzim ligaza nối các đoạn exon; 2- mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã; 3- enzim rectrictaza cắt các đoạn intron ra khỏi exon; 4- ARN polimeraza lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’-OH ở mạch gốc của gen; 5- ARN tổng hợp được đến đâu thì hai mạch của gen đóng xoắn lại đến đó. Số dữ kiện xảy ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 9: Ở đậu Hà lan, biết A ( hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt xanh). Cho PTC: hạt vàng x hạt xanh được F1 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, xác suất lấy được 4 hạt đậu F2, trong đó có 3 hạt vàng và 1 hạt xanh là bao nhiêu? A. 27/64. B. 27/256. C. 3/256. D. 3/81 Câu 10: Ở một loài động vật có vú, xét phép lai: ♀AB/ab XDXd x ♂Ab/ aB XdY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con bằng A. 33%. B. 27%. C. 28%. D. 24,5%. Câu 11: Ở một loài thực vật, biết A(hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt xanh), B(vỏ trơn) trội hoàn toàn so với b(vỏ nhăn). Cho PTC: hạt vàng - vỏ trơn x hạt xanh- vỏ nhăn, thu được F1 100% hạt vàng - vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được 10000 hạt, trong đó có 1600 hạt xanh- vỏ nhăn. Biết quá trình giảm phân ở hai giới là như nhau. Số lượng hạt vàng - vỏ trơn dị hợp hai cặp gen ở F2 là A. 5000. B. 3200. C. 6600. D. 3400. Câu 12: Ở ruồi giấm, biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, AB= 20cM. Xét phép lai ♀ AB / ab DD x ♂Ab /aB Dd Số loại kiểu gen và kiểu hình của đời con lần lượt là A. 20 và 3. B. 14 và 6. C. 20 và 4. D. 14 và 3. Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi thành phần gen trên NST gồm A. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn thuộc 1 NST, lặp đoạn. B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ, chuyển đoạn không tương hỗ, lặp đoạn. C. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn thuộc 1 NST, mất đoạn. D. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ. Câu 14: Cho các phương pháp tạo giống: 1 - nuôi cấy hạt phấn. 2- dung hợp tế bào trần. 3- lai xa và đa bội hóa 4- kĩ thuật chuyển gen. 5- nhân bản vô tính ở động vật. Số phương pháp có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 15: Bốn gen cùng nhân đôi 5 lần trong môi trường có 5 Brom uraxin, số gen đột biến được tạo ra tối đa là A. 7. B. 28. C. 92. D. 60. Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật phân li độc lập khi chúng nằm trên hai cặp NST khác nhau. B. Phân li độc lập hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. C. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật liên kết gen hoàn toàn khi chúng cùng nằm trên 1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai cromatit trong cặp tương đồng. D. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật hoán vị gen khi chúng cùng nằm trên 1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I không xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai cromatit trong cặp tương đồng. Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Bố và mẹ truyền cho con kiểu hình. B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. C. Bố và mẹ truyền cho con các alen để tạo nên kiểu gen. D. Mức phản ứng của các gen trong một kiểu gen là như nhau. Câu 18:Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là A. 1:2:1 và 1:1. B. 1:2:1 và 1:2:1. C. 1:2:1 và 3: 1. D. 1:2:1: 2:4:2: 1:2:1 và 9:6:1. Câu 19: Ba gen chứa N15 cùng nhân đôi một số lần như nhau trong môi trường chứa N14 tạo ra 90 chuỗi polinucleotit hoàn toàn mới. Số lần nhân đôi của mỗi gen là A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. Câu 20:Ở một loài thực vật, cho PTC hoa đỏ x hoa trắng, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 12 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. Tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật di truyền A. tương tác cộng gộp. B. trội không hoàn toàn. C. tương tác bổ sung. D. tương tác át chế. Câu 21: Cho một quần thể giao phấn có A(hạt đen) trội hoàn toàn so với a1(hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt trắng). Cho một quần thể đạt cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và 39% hạt vàng. Tần số alen A, a1 và a lần lượt là A. 0,3; 0,5; 0,2. B. 0,2; 0,5; 0,3. C. 0,3; 0,2; 0,5. D. 0,2; 0,3; 0,5. Câu 22: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, xét các kết luận sau: 1- cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái. 2- cặp NST giới tính, ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen. 3- cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng. 4- gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú, ruồi giấm. 5- Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo. Số kết luận đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 23: Ở một loài thực vật, biết A(hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a(hoa trắng), B(quả chua) trội hoàn toàn so với b(quả ngọt) cùng thuộc cặp NST thường số 1. Gen D(thân cao) trội hoàn toàn so với d (thân thấp) thuộc cặp NST thường số 2. Cho hai cây thân cao, hoa đỏ, quả ngọt giao phấn. F1 thu được 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ: 59% đỏ- chua- cao: 16% đỏ- ngọt- cao: 16% trắng- chua- cao: 9% trắng- ngọt – cao. Biết diễn biến quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Kiểu gen của hai cây đem lai là A. Ab/aBDd x Ab/aBDD B. AB/abDd x Ab/aBDD C. Ab/aB DD x AB/abDd D. AB/abDd x AB/abDD Câu 24: Cho các dữ kiện: 1- Enzim thủy phân axit amin mở đầu; 2- Riboxom tách thành 2 tiểu thể bé và lớn rời khỏi mARN; 3- chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein; 4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại. Trình tự đúng trong diễn biến của giai đoạn kết thúc phiên mã là A. 4-1-3-2. B. 4-2-3-1. C. 4-2-1-3. D. 4-3-1-2. Câu 25: Cho phép lai: AaBbDd x aaBbDd. Xác suất đời con thu được kiểu gen chứa 4 alen trội bằng A.1/2. B. 3/8. C. 15/16. D. 5/8. Câu 26: Nhận định nào sau đây về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở Lăc Operon là đúng? A. Khi môi trường không có Lăc tô zơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã. B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra một phân tử mARN chung. C. Khi gen cấu trúc A bị đột biến thì gen Z và gen Y không được phiên mã. D. Gen điều hòa có nhiệm vụ trực tiếp điều khiển hoạt động của Lăc Operon. Câu 27: Nhận định nào sau đây về tính đa hiệu của gen là không đúng? A. Người bị thiếu máu do hồng cầu hình liềm kéo theo viêm phổi, tắc nghẽn mạch là ví dụ về tính đa hiệu của gen. B. Tính đa hiệu của gen góp phần tạo ra các biến dị tương quan, có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống. C. Tính đa hiệu của gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Tính đa hiệu của gen là hiện tượng một gen qui định nhiều tính trạng. Câu 28: Cho một tế bào sinh dục đực có kiểu gen Dd giảm phân tạo giao tử. Số loại giao tử nhiều nhất, số loại giao tử ít nhất được tạo ra từ tế bào trên lần lượt là A. 4 và 2. B. 2 và 1. C. 4 và 1. D. 8 và 4. Câu 29: Một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có bộ NST 2n=14, trong quá trình giảm phân ở một cây xét 1000 tế bào thấy có 200 tế bào đều có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Tỉ lệ giao tử chứa 8 NST được tạo ra từ cây này là A. 50%. B. 10%. C. 6,7%. D. 20%. Câu 30: Quá trình phiên mã của gen trên NST ở sinh vật nhân thực diễn ra ở A. vùng nhân. B. không bào. C. tế bào chất. D. nhân tế bào. Câu 31: Ở một loài thực vật khi cho cơ thể dị hợp hai cặp gen giao phấn, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:9 đỏ: 3 vàng: 3 xanh: 1 trắng. Cho hoa vàng F1 giao phấn với hoa xanh F1, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là A. 4/9. B. 5/9. C. 0. D. 8/9. Câu 32: Nhận định nào sau đây về NST giới tính là đúng? A. Cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính. B. Tính trạng do gen ở NST Y không có alen ở X thì di truyền theo dòng mẹ. C. Ở động vật có vú, ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái XX, giới đực là XY. D. Vùng tương đồng của cặp NST giới tính chứa gen không alen. Câu 33: Ở một loài chim, cho A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a lông trắng. Cho PTC chim trống lông trắng lai với chim mái lông đen, F1 thu được 100% chim có lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (chỉ có ở chim trống). Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là A. 7 đen: 1 trắng. B. 3 đen: 1 trắng. C. 13 đen: 1 trắng. D. 5 đen: 1 trắng. Câu 34:Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,2AABb+ 0,4AaBb+ 0,1Aabb+ 0,3aabb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên là A. 11,25%. B. 22,5%. C. 14,58%. D. 7,29%. Câu 35: Nhận định nào sau đây về đột biến gen là đúng? A. Đột biến gen chỉ có thể có lợi hoặc có hại. B. Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử luôn được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. C. Đột biến điểm chỉ liên quan đến vài cặp nucleotit trên gen. D. Đột biến gen được phát sinh ở tế bào sinh dưỡng có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính. Câu 36: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 256. B. 432. C. 128. D. 108. Câu 37: Cho các biện pháp sau: 1- Bảo vệ môi trường sống trong sạch. 2- Tư vấn di truyền. 3- Sàng lọc trước sinh. 4- Liệu pháp gen. 5- Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật bệnh di truyền. Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài Người là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 38: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, kích thước quần thể đủ lớn, không có di nhập gen và biến động di truyền, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể như nhau. Nhận định nào sau đây về di truyền quần thể là không đúng? A. Quần thể tự phối qua nhiều thế hệ làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn dẫn đến thoái hóa giống. B. Quần thể tự phối có chứa kiểu gen dị hợp tử, qua nhiều thế hệ làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp. C. Quần thể giao phối có tần số tương đối của các alen không đổi qua các thế hệ. D. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền sẽ ổn định qua các thế hệ. Câu 39: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Ưu thế lai nếu dùng làm giống sẽ xuất hiện thoái hóa giống. B. Ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. C. Ưu thế lai chỉ để sử dụng vào mục đích kinh tế, không dùng để làm giống. D. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội có ưu thế lai cao nhất. Câu 40: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, số cây thân cao dị hợp ở (P) chiếm tỉ lệ A. 20%. B. 25%. C. 5%. D. 12,5% Câu 41: Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng? A. Thể tự đa bội thường có khả năng chống chịu tốt, thích ứng rộng. B. Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân. C. Đa bội lẻ thường có hạt. D. Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội khởi nguyên. Câu 42: Cho các bước: 1- xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. 2- phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. 3- chọn thể đột biến mong muốn. 4- tạo dòng thuần. 5- đưa dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Các bước trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là A. 1, 4, 5. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4. Câu 43: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình? A. AB/ab x Ab/Ab B. aB/Ab x aB/aB C. AB/ab x aB/AB D. Ab/ ab x aB/ab Câu 44: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III.10 và III.11 là con trai có tóc quăn và không mắc bệnh là bao nhiêu A. 1/6. B. 64/81. C. 1/3. D. 1/9. Câu 45: Nhận định nào sau đây về bệnh ung thư là không đúng? A. Ung thư là loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào dẫn đến hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. B. Một số nguyên nhân dẫn đến ung thư như đột biến gen, đột biến NST. C. Ung thư ác tính là hiện tượng khối u được hình thành và khu trú cố định tại một chỗ. D. Đột biến gen gây ung thư có thể là đột biến gen trội hoặc đột biến gen lặn. Câu 46: Các bệnh, tât di truyền chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ là A. claiphentơ, tật dính ngón tay số 2 và số 3. B. mù màu, máu khó đông, bạch tạng. C. mù màu, máu khó đông, bạch tạng, claiphentơ. D. mù màu, máu khó đông. Câu 47: Cơ chế phát sinh bệnh Đao A. do cặp NST số 21 của bố hoặc mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo giao tử chứa 2 chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thu tinh với giao tử bình thường phát triển thành cơ thể bị bệnh Đao. B. do cặp NST số 21 của bố và mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo giao tử chứa 2 chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thu tinh phát triển thành cơ thể bị bệnh Đao. C. do tác nhân gây đột biến số lượng của NST làm cặp NST 21 không phân li trong Nguyên phân hoặc Giảm phân. D. do cả 2 chiếc của cặp NST 21 không phân li trong nguyên phân của hợp tử dẫn đến bị bệnh Đao. Câu 48:Ở thực vật gen ngoài nhân được tìm thấy ở 1- ti thể; 2- lục lạp; 3- plasmid; 4- nhiễm sắc thể; 5- không bào. Phương án đúng là A. 1 và 2. B. 1, 2 và 3. C. 1, 2 và 4 D. 2 và 5. Câu 49: Sự trao đổi đoạn giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST khác nhau ở kì đầu giảm phân I dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST A. Mất đoạn và chuyển đoạn. B. chuyển đoạn tương hỗ hoặc không tương hỗ. C. Mất đoạn và đảo đoạn. D. Mất đoạn và lặp đoạn. Câu 50: Ở một loài thực vật, cho biết A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb đều quy định màu trắng. Sự biểu hiện của màu sắc hoa còn chịu sự chi phối của một gen thứ ba có 2 alen là D và d. Khi trong kiểu gen có alen D thì hoa có màu, alen d không có khả năng này. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai AaBbdd x AaBbDd là A. 9 đỏ: 23 trắng. B. 23 đỏ: 9 trắng. C. 9 đỏ: 55 trắng. D. 55 đỏ: 9 trắng. ĐÁP ÁN đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1:Lời giải ð Các gen PLDL => Xét riêng từng cặp ð Tỉ lệ A_bbD_E_ = 1x ¼ x ¾ x 1= 3/16 ð Chọn C Câu 2:Lời giải ð Trong quá trình nhân đôi ADN enzim tham gia lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH của ADN mẹ là ADN ligaza. Chọn B Câu 3:Lời giải ð Số KG bình thường là 3 x 3 x 2=18 ð Rối loạn giảm phân II ở cả bố và mẹ sinh ra các loại giao tử là (AA,aa,O) x (AA,aa,O)=>6KG đột biến ð Tổng số KG đoiọt biến là 6 x 3 x 2=36 ð Chọn D Câu 4:Lời giải ð P : 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4aa ð ở F3 Aa = 0,4 x (1/2)3 = 0,05 o AA = 0,2 +0,4 x (1-1/8)/2=0,375 o aa = 0,4 +0,4 x (1-1/8)/2=0,575 ð Chọn D Câu 5:Lời giải ð Xét riêng từng cặp ð Aaa x Aaa => (1/6 A : 2/6 a : 2/6 Aa : 1/6 aa) x (1/6 A : 2/6 a : 2/6 Aa : 1/6 aa) =>tạo 9 KG ð BBb x BBb =>(2/6B : 1/6b : 1/6 BB : 2/6 Bb) x (2/6B : 1/6b : 1/6 BB : 2/6 Bb)=>tạo 9 KG ð ở đời con tạo 9 x 9=81 KG ð chọn C Câu 6:Lời giải ð các thành tựu côn nghệ gen là 4 và 5 chọn B Câu 7:Lời giải ð VK có A + G=1500=>một mạch có 1500nu=>mạch 1 có A1=150,T1=300,G1=450,X1=600 ð mARN có A=150=>T gốc =150=>mạch 2 là mạch gốc ð Số nu loại G môi trường cung cấp là Gm=X2=G1=450 ð chọn B Câu 8:Lời giải ð ở nhân sơ (gen không phân mảnh),sau phiên mã,ARN tạo thành có thế thực hiện ngay chức năng sinh học,không có bước cắt bỏ intron,nối exon ð các sự kiện xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ là 2,4,5=> có 3 sự kiện ð chọn C Câu 9:Lời giải ð P : AA x aa => F1 100% Aa=>F2 : 1AA : 2Aa : 1aa => xác suất chọn 4 hạt đậu có 3 vang,1 xanh là 4x(3/4)3x1/4=27/64 Chọn A Câu 10:Lời giải ð ab/ab = 0,4 x 0,1=0,04=>A_B_= 0,5+0,04=0,54 ð D_=1/2 ð A_B_D_=0,54 x ½ = 0,27 ð Chọn B Câu 11:Lời giải Cho PTC: hạt vàng - vỏ trơn x hạt xanh- vỏ nhăn, thu được F1 100% hạt vàng - vỏ trơn => cây F1 dị hợp hai kiểu gen Aa,Bb ð F2 có hạt xanh vỏ nhăn : aabb = 0,16 =0,4 x 0,4 =>giao tử liên kết là ab =>f hoán vị = 0,2 ð Ta có cơ thể F1 hoán vị gen có : AB = ab = 0.4 ; aB = Ab = 0.1 Ta có Aa, Bb = 0.4 x0.4 x 2 + 0.1 x0.1 x2 = 2 ( 0.16 + 0.01) = 0.34 Số lượng cây hạt vàng vỏ trơn dị hợp hai cặp gen ở F2 là : 0.34 x 1000 = 3400 Đáp án D Câu 12:Lời giải ð ở ruồi giấm,hoán vị chỉ xảy ra ở con cái ð Xét riêng phép lai từng cặp gen AB / ab x Ab /aB => 4 x 2 – 1 = 7 kiểu gen với 3 kiểu hình ð Xét phép lai DD x Dd => 2 kiểu gen , 1 kiểu hình ð số KG là 7 x2=14 ð số KH là 3x1=3 ð chọn D Câu 13:Lời giải ðDạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi thành phần gen trên NST gồm đảo đoạn,chuyển đoạn trên 1 NST,lặp đoạn ð Chọn A Câu 14:Lời giải ð các phương pháp có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau là 2,3,4 ð chọn B Câu 15:Lời giải 1 gen trải qua 5 lần nhân đôi thì số phân tử AND được tạo ra là 25 = 32 Số gen đột biến được tạo ra qua 5 lần nhân đôi là: 32 : 2 – 1 = 15 ð 1 gen nhân đôi 5 lần trong môi trường có 5 Bu tạo tối đa 15 gen đột biến ð 4 gen nhân đôi tạo 15 x 4 = 60 gen đột biến ð Chọn D Câu 16:Lời giải ð PLDL làm gia tăng biến dị tổ hợp ð Liên kết gen hoàn toàn xảy ra khi các gen cùng nằm trên 1NST và không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì đầu 1 giảm phân ð Hoán vị gen xảy ra khi các gen cùng nằm trên 1NST và có sự tiếp hợp,trao đổi chéo ở kì đầu 1 giảm phân ð Chọn A Câu 17:Lời giải ð Bố mẹ không truyền cho con các tính trạng có sẵn mà chỉ truyền cho con các alen để tạo thành các KG ð Chọn C Câu 18:Lời giải ð AA : đỏ; Aa hồng; aa : trắng ð P AA x aa =>F1 100%Aa=>F2 1AA:2Aa:1aa ð Chọn B Câu 19:Lời giải ð Tổng số chuỗi nucleotit là 90+3x2=96 ð Số gen con là 96: 2=48 ð 1 gen ban đầu tạo số gen con là 48: 3=16=24 =>nhân đôi 4 lần ð Chọn A Câu 20:Lời giải ð 2 gen tương tác át chế,A_B_ = A_bb: đỏ,aaB_ : hồng,aabb : trắng ð P : AABB x aabb=> F1:100%AaBb ð AaBb x AaBb=> F2 : 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb ð Chọn D Câu 21:Lời giải Ta có A (hạt đen), a1(hạt vàng) . a(hạt trắng). ð aa= fa12 = 0,25=>fa= 0,5 ð vàng =0,39=(fa1)2+2x fa x fa1=> fa1=0,3 ð fA= 1 –( 0,5 + 0.3) = 0,2 ð chọn D Câu 22:Lời giải 1- sai - NST một số loài ở dang XO hoặc XY 2- Đúng trong vừng tương động của NST các gen tồn tại thành cặp tương dồng 3- Sai – gen quy địnhtính trạng thường trên NST giwosi tính có thể nằm trên vùng tương đồng hoặc không tương dồng NST 4- Sai – Y truyền cho giới dực 5- 5 đúng ; bố truyền X cho con gái và mẹ truyền cho con đực ð các kết luận đúng là 2 ,5 ð chọn C Câu 23:Lời giải ð xét riêng từng tính trạng đỏ : trắng = 3:1=>Aa x Aa ð chua : ngọt =3:1=>Bb x Bb ð cao =100%=>DD x DD hoặc DD x Dd ð trắng-cao-ngọt = 0,09=>trắng cao = 0,09=ab/ab ð quá trình GP ở cả hai giới là như nhau=>HVG xảy ra ở cả 2 giới với tần số như nhau,0,09=0,32=>ab là giao tử liên kết ð P AB/ab x AB/ab ð Chọn D Câu 24:Lời giải ð Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 4-2-1-3 ð Chọn C Câu 25:Lời giải ð Cặp NST số 3 ở đời con luôn mang ít nhất 1 alen trội Nếu đời con có mang kiểu gen DD => cần thêm 2 alen trội ½ x ¼ + ½ x ½ = 3/8 Nếu đời con có kiểu gen Dd => cần có thêm 3 gen trội ¼ x ½ = 1/8 ð Xác suất đời con có KG chứa 4 alen trội là 3/8 + 1/8 =1/2 ð Chọn A Câu 26:Lời giải ð Khi môi trường có lactozo,protein ức chế bị bất hoạt,các gen cấu trúc Z,Y,A phiên mã bình thường.khi môi trường không có lactozo,protein ức chế liên kết với vùng vận hành,ngăn cản sự phiên mã ð Chọn D Câu 27:Lời giải ð Do một gen quy định nhiều tính trạng nên làm hạn chế số lượng biến dị cá thể ð Chọn B Câu 28:Lời giải ð 1 tế bào giảm phân tạo 4 giao tử thuộc 2 loại,hoặc 4 loại nêu xảy ra trao đổi chéo ð Chọn A Câu 29:Lời giải ð 1 tế bào có 1 cặp NST không phân li trong GP1 sẽ tạo 4 giao tử,trong đó có 2 giao tử n+1,2 giao tử n-1 ð 200 tế bào 1 cặp NST không phân li trong GP1 sẽ tạo 800 giao tử,trong đó có 400 giao tử n+1,400 giao tử n-1 ð 1000 tế bào GP tạo 4000 giao tử ð Tỉ lệ giao tử chứa 8 NST là : 400 : 4000= 0.1= 10% ð Đáp án B Câu 30:Lời giải ð Quá trình phiên mã của gen trên NST ở sinh vật nhân thực diễn ra ở nhân tế bào ð Chọn D Câu 31:Lời giải ð Tổng số tổ hợp giao tử ở F1 là 16 = 4 x 4 => F1 AaBb x AaBb ð A_B_ đỏ,A__bb vàng,aaB_ xanh,aabb trắng F1 vàng 1/3 AAbb : 2/3 Aabb =>tạo giao tử Ab=2./3;ab=1/3 ; F1 xanh 1/3aaBB : 2/3 aaBb=>tạo giao tử aB=2/3,ab=1/3 ðTỉ lệ hoa đỏ ở đời con là 2/3 x 2/3 = 4/9 ð Chọn A Câu 32:Lời giải A- Sai , ngoài các gen quy định giới tính có các gen quy định các tính trạng thường B- Sai do một số loài NST giới cái là XY => gen trên Y là di truyền theo dòng mẹ C- Đúng - Ở động vật có vú, ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái XX, giới đực là XY.trên NST giới tính,ngoài gen quy định tính trạng giới tính còn mang gen quy định tính trạng thường Chọn C Câu 33:Lời giải ð ở chim,con mái mang cặp NST giới tính là XY,con trống mang cặp NST giới tính là XX ð kiểu hình xuất hiện không đồng đều ở hai giới=>tính trạng do gen trên NST giới tính quy định ð tính trạng do gen trên X,có alen trên Y quy định. P XaXa x XAYA F1 : XAXa : Xa YA ð F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1 Xa YA ð Chọn A Câu 34:Lời giải ð Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là 0,2AB : 0,25Ab : 0,1aB:0,45ab ð Tỉ lệ Aabb ở đời con là 2x0,25x0,45=22,5% ð Chọn B Câu 35:Lời giải ð Đột biến gen được phát sinh ở tế bào sinh dưỡng có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính..đột biến gen có thể có lợi,có hại,hoặc trung tính ð Chọn D Câu 36:Lời giải ð Mỗi cặp xuất hiện thể ba có 4 loại KG.các cặp bình thường có 3 loại KG ð Có 4 cặp NST có thể ba ð Số KG tối đa là 4x4x3x3x3=432 ð Chọn B Câu 37:Lời giải ð Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người là 1.2.3.4 ð Chọn D Câu 38:Lời giải ð Khi quần thể tự phối chỉ gồm các cá thể có KG đồng hợp trội AA thì sẽ không là xuất hiện KG đồng hợp lặn aa Chọn A Câu 39:Lời giải ð Ưu thế lai là hiên tượng con cái sinh ra vượt trội so với bố mẹ về các tính trạng đang xét,ưu thế lai xuất hiện rõ nhất ở F1,sau đó giảm dần qua các thế hệ,không dùng con lai F1 làm giống vì sẽ dẫn đến thoái hóa giống.ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thể dị hợp ð Chọn D Câu 40:Lời giải ð ở F2,tỉ lệ thân thấp là 0,825.gọi tỉ lệ dị hợp ở P là m ð 0,825 =0,75+ m x (1-(1/2)2 ): 2=>m=0,2 ð Chọn A Câu 41:Lời giải ð Đa bội lẻ thường bất thụ =>không có hạt=>thường được ứng dụng trong tạo cây ăn quả không hạt ð Chọn C Câu 42:Lời giải ð Quy trình các bước tạo giống bằng gây đột biến là 1,3,4 ð Chọn D Câu 43:Lời giải ð Phép lai A,B,C cho đời con có 2 loại KH,phép lai D cho đời con có 4 loại kiểu hình ð Chọn D Câu 44:Lời giải ð II5 và II6 tóc quăn bình thường sinh con III9 tóc thẳng bị bệnh nên có KG là AaXBXb x AaXBY ð Người III10 có xác suất KG là (1/3 AA : 2/3 Aa)XBY ð Người II7 và II8 tóc quăn,bình thường sinh con III12 tóc thẳng bị bệnh nên có KG là AaXBXb x AaXBY ð Xác suất KG của người III11 là (1/3 AA : 2/3 Aa)(1/2 XBXb : ½ XBXB) ð Con trai tóc quăn không mắc bệnh có KG là A_XBY ð Xét riêng từng cặp,xác suất sinh con tóc quăn (A_ )là 1-1/3 x 1/3 =8/9 ð Xác suất sinh con trai không mắc bệnh mù màu (XBY) là ½ x ¾ = 3/8 ð Xác suất sinh con đầu lòng là trai cso tóc quăn,không mắc bệnh là 8/9 x 3/8 = 1/3 ð Chọn C Câu 45:Lời giải ð Ung thư là bệnh gây nên chủ yếu do đột biến cấu gen và đột biến NST,liên quan đến 2 gen là gen tiền ung thư và gen ức chế khối u,đặc trưng là sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào hình thành các khối u,có thể là ác tính hoặc lành tính,u ác tính sau khi hình thành sẽ di căn theo con đường máu.u lành tính không di căn ð Chọn C Câu 46:Lời giải ð Claiphento là bệnh liên quan đến đột biên số lượng NST ở cặp NST giới tính,người bệnh có KG XXY=>chỉ gặp ở nam ð Tật dính ngón tay 2,3 liên quan đến đột biến gen trên NST Y không có alen trên X ð Chọn A Câu 47:Lời giải ð Bệnh đao do đột biến số lượng NST gây nên,người bệnh có thể ba ở cặp NST số 21 ð Bố hoặc mẹ một người bị rối loạn không phân li cặp NST số 23 trong giảm phân kết hợp với một người giảm phân tạo giao tử bình thường ð Chọn A Câu 48:Lời giải ð Gen ngoài nhân được tìm thấy ở ti thể và lạp thể của thực vật,plasmid ở vi khuẩn ð Chọn A Câu 49:Lời giải ð Sự trao đổi đoạn giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST khác nhau ở kì đầu giảm phân I sẽ dẫn đến mất đoạn hoặc chuyển đoạn,chuyển đoạn có thể là tương hỗ hoặc không tương hỗ ð Sự trao đổi đoạn giữa 2 cromatit thuộc 1 cặp NST ở kì đầu giảm phân I có thể dẫn tới lặp đoạn hoặc mất đoạn ð Chọn A Câu 50:Lời giải ð Xét riêng từng cặp AaBb x AaBb => 9A_B_ : 3 aaB_ : 3 A_bb : 1aabb ð Dd x dd => 1D_ : 1dd ð ở đời con 9 đỏ : 23 trắng ð chọn A TRƯỜNG THPT YÊN KHÁNH A ĐT NINH BÌNH Câu 1: Ptc khác nhau về 3 tính trạng , F1 thu được đồng tính cây cao, hoa đỏ, quả ngọt. Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 8 kiểu hình trong đó cây mang toàn tính trạng lặn chiếm 12,5%. Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng,trội lặn hoàn toàn và không có hiện tượng hoán vị gen 50%. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Chọn 2 cây cao, hoa đỏ, quả ngọt cho tạp giao với nhau. Khả năng F3 xuất hiện cây thân thấp, hoa vàng, quả dài là: A. 1/256 B. 1/4096 C. 1/81 D. 1/729 Câu 2:Với phương pháp tạo giống đã học, người ta có thể tạo ra mấy phương pháp để tạo ra các cơ thể song nhị bội thể (2n12n2) A. 1 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 3:Cho rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen có 2 alen. Trong đó gen A và gen B nằm trên cùng 1 NST thường cách nhau là 18cm. Gen D và E nằm trên cùng 1 NST thường khác cách nhau là 24cm. Một cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp về 4 gen trên tự thụ phấn, biết rằng mọi hoạt động của tế bào sinh tinh và sinh noãn là như nhau, thế hệ sau cơ thể mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là A. 0,3368 B. 0,2954 C. 0,4305 D. 0,4675 Câu 4:Phép lai nào sau đây có thể cho thế hệ sau nhiều kiểu gen nhất A.P: AB/ab XMXm x AB/ab XMY C.P: AB/ab XMXm x AB/ab XmY B.P: AaBb XMXm x AaBb XmY D.P: XABDXabd x XABDY Câu 5:Xét dự di truyền của một tính trạng do 1 gen quy định. Người ta thấy - Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch - Con sinh ra tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới Tính trạng này do gen nằm ở đâu quy định A. Trên X, không có alen trên Y B. Trong ti thể, lục lạp ở tế bào chất C. Gen nằm trên NST thường có hiện tượng di truyền liên kết gen D. Trên Y không có alen trên X Câu 6: Quan sát các sinh vật ở lục địa Á- Âu với lục địa châu Mĩ, người ta thấy số lượng loài sinh vật giống nhau nhiều và các loài sinh vật khác nhau ít. Giải thích hợp lí cho điều này: A.Hai vùng này trước đây nối liền với nhau và đã tách nhau ở giai đoạn sớm trong quá trình phát triển của sinh giới B.Hai vùng địa lí này, có điều kiện tự nhiên khá giống nhau nên các sinh vật được phát sinh ở 2 vùng này giống nhau C.Sự di chuyển của các tảng băng dẫn đến sự di cư của sinh vật giữa hai châu lục D.Hai vùng này trước đây nối liền với nhau và đã tách rời nhau ở giai đoạn muộn trong quátrình phát triển sinh giới Câu 7:Pthuần chủng khác nhau 2 tính trạng, F1 đồng tính cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tạp giao với nhau thu được F2 có 10000 cây gồm 4 kiểu hình trong đó cây cao đỏ có 6600 cây còn lại là 3 KH kháC. Cây mang cả 2 tính trạng lặn có số lượng là A.900 B.1600 C.625 D.1875 Câu 8:Moocgan đã sử dụng những PL nào ở ruồi giấm để từ đó tìm
Tài liệu đính kèm: