100 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

doc 14 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "100 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
100 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12
Câu 1: - Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, ancol etylic, anđehit axetic, axit fomic, phenol, p-xilen, isopren, alanin, axit benzoic, khí sunfurơ, khí clo, anilin, ancol anlylic. Số chất phản ứng được với nước brom là x.
- Cho các phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện thích hợp: 
 (1) CH2=CH-OCOC6H5 + KOH → (2) CH3CH2OH + CuO →
 (3) CH2=CH2 + O2 → (4) CH3-C ≡ C-CH3 + H2O →
 (5) CH3-CH2-CH(OH)-CH3 + O2→ (6) CH ≡ CH + H2O →
 (7) 1,1-đicloetan + NaOH → (8) CH3COOCH=CH2 + KOH→
 (9) CH4 + O2 → (10) CH2=CH-CH3 + H2O → 
 (11) 1,2,3-triclopropan + NaOH → (12) propenyl clorua + KOH →
Số phản ứng tạo ra anđehit là y. Tổng giá trị (x + y) là
 A. 17. B. 14. C. 16. D. 15.
Câu 2: Cho các cặp chất sau:
 (1) Khí H2 và khí O2. (2) Dung dịch AgNO3 và FeCl3.
 (3) Dung dịch KHCO3 và BaCl2. (4) Kim loại Li và khí N2.
 (5) Hg và S. (6) Dung dịch KMnO4 và khí SO2.
 (7) Khí SO2 và dung dịch H2S. (8) Khí NH3 và dung dịch AlCl3.
 (9) Dung dịch FeCl3 và khí H2S. (10) NaHSO4 và dung dịch BaCl2.
 (11) propan - 1,2 - điol và dung dịch Cu(OH)2. (12) Etyl benzen và dung dịch KMnO4.
 (13) Phenol và dung dịch KOH. (14) Metanal và khí H2.
 (15) Khí H2 và Br2. (16) Bột Al và oxit sắt từ Fe3O4.
 (17) MnO2 và dung dịch HCl. (18) Na2S2O3 và dung dịch H2SO4.
 Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
 A. 11. B. 9. C. 8. D. 10.
Câu 3: Cho các thí nghiệm sau đây:
 (1) Nung hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl. 
 (2) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
 (3) Dẫn khí NH3 qua CuO nung nóng. 
 (4) Nhiệt phân Ca(NO3)2.
 (5) Cho khí CO2 tác dụng với H2O có ánh sáng mặt trời, clorofin. 
 (6) H2O2 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.
 (7) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI. 
 (8) Điện phân NaOH nóng chảy.
 (9) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ. 
 (10) Nhiệt phân KMnO4.
 (11) Thêm MnO2 vào muối KClO3 nung nóng. 
 (12) Nhiệt phân muối NH4HCO3.
 (13) Hấp thụ Na2O2 vào nước, đun nóng.
 (14) Điện phân dung dịch HCl.
 (15) Cho MnO2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Số thí nghiệm thu được khí oxi là
 A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 4: Cho các phản ứng sau:
 KHSO3 + FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O.
 CH3-C≡CH + KMnO4 + KOH → CH3COOK + MnO2 + K2CO3 + H2O.
 Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong hai phương trình phản ứng trên là m. 
 Cho các phát biểu sau:
 (1) Ứng với công thức C3H4 có 3 đồng phân cấu tạo mạch hở.
 (2) Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn gắn các đường ray có thành phần là Al và Fe2O3.
 (3) Số hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3HxO vừa tác dụng với H2 (xúc tác Ni, toC), vừa phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là 5.
 (4) H2SO4 và H2CrO4 là những axit có tính oxi hóa mạnh.
 (5) Nguyên liệu để điều chế phân lân là quặng apatit và quặng photphorit.
 (6) Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm cho phenolphtalein hóa hồng thì y > 2x.
 (7) Tính oxi hóa, axit của HClO đều mạnh hơn HBrO.
 (8) Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là moocphin.
 (9) Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon; các tiểu phân Ar, K+ và Cl– có cùng số điện tích hạt nhân.
 (10) Nhựa phenol-fomanđehit, tơ tằm, nilon- 6,6 đều chứa nhóm –NH-CO-.
 (11) Dãy các chất tan được trong dung dịch NaOH loãng và HCl loãng là: Zn(OH)2, NaCl, NH4Cl, Zn, Al2O3.
 Số phát biểu sai là e. Tổng giá trị (m + e) là
 A. 106. B. 107. C. 109. D. 108.
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y đều mạch hở bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là
	A.	102,4	B.	97,0	C.	92,5	D.	107,8
Câu 6: Đun hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH ở toC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở t0C đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC2H5. Giá trị của a là:
 A. 12,88 mol. B. 9,97 mol. C. 5,60 mol. D. 6,64 mol.
Câu 7: Thực hiện 2 trường hợp sau:
 - Trường hợp 1: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 13,3 gam muối clorua của kim loại kiềm thổ thu được 3,136 lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Hòa tan lượng kim loại sinh ra vào dung dịch HNO3 2M, khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí A ở đktc và dung dịch chứa 21,52 gam muối khan, biết lượng HNO3 đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết trong quá trình. Thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng là V1.
 - Trường hợp 2: Từ 388,8 gam khoai có chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được V2 ml rượu 690 (biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml hiệu suất chung của cả quá trình là 80%). Giá trị của (V1 + V2) là:
 A. 200 ml. B. 324 ml. C. 244 ml. D. 284 ml.
Câu 8: - X là este có công thức phân tử C9H10O2 (hợp chất thơm, chứa vòng benzen). a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2a mol NaOH phản ứng. Số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là x. Cho các phản ứng sau:
 (1) Đốt PbS trong không khí; (2) Cho Al vào bột MgO nung nóng;
 (3) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2; (4) Nung ZnCO3;
 (5) Đốt Ag2S trong không khí; (6) Nhiệt phân quặng malachit;
 (7) Dẫn khí NH3 qua CuO, nung nóng; (8) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2;
 (9) Cho Zn tác dụng với FeCl3 dư; (10) Điện phân nóng chảy KOH;
 (11) Cho bột than C tác dụng với SnO2, đun nóng; (12) Điện phân dung dịch CuCl2;
 (13) Cho Al tác dụng với Cr2O3, nhiệt độ; (14) Đun nóng quặng cancopirit trong không khí;
 Số phản ứng tạo kim loại là y. Tổng giá trị (x + y) là
 A. 18. B. 19. C. 20. D. 21.
Câu 9: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa hỗn hợp KCl và Cu(NO3)2 cho tới khi nước bắt đầu điện phân ở 2 điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thêm tiếp 27 gam Fe(NO3)2 vào dung dịch sau điện phân thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch C. Cô cạn C rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,125 gam chất rắn. Giá trị của V là:
	A. 	1,40 lít.	B. 	3,136 lít.	C. 	2,24 lít.	D.	1,12 lít.
Câu 10: Cho 6,50 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 20% tạp chất trơ vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch KMnO4 0,1 M từ từ vào X, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần 100 ml dung dịch KMnO4 0,1 M. Mặt khác cho 7,80 gam mẫu quặng trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư, được dung dịch Y. Sục V lít khí SO2 vào dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 192 ml dung dịch KMnO4 0,10 M. Giá trị của V là:
 A. 224 ml. B. 672 ml. C. 403,2 ml. D. 560 ml.
Câu 11: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y và O2. Biết KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 chỉ bị phân hủy một phần. Trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% về khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích V(O2) : V(kk) = 1 : 3 trong một bình kín ta thu được hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, thu được hỗn hợp T gồm CO2, N2 và O2 trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Giá trị của m là:
 A. 12,60 gam. B. 11,65 gam. C. 12,53 gam. D. 10,92 gam.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
 (1) Dung dịch axit HNO2 0,1M có pH = 1. 
 (2) Dùng nước và dung dịch BaCl2 để nhận biết 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3 và BaSO4.
 (3) Theo thuyết bronsted thì các ion HCO3–, H2PO4– và HS– đều thể hiện tính lưỡng tính. 
 (4) Buten-1, propin, anlen và vinylbenzen đều làm mất màu dung dịch brom.
 (5) Clo hóa trimetylbenzen (ánh sáng 1 : 1) thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất.
 (6) Tên gọi hiđrocacbon CH3-CH2-CH[CH(CH3)2]-CH2-C(CH3)2-CH3 là 4-isopropyl-2,2-đimetylhexan.
 (7) CrO3, SnO2, SO2 và Cl2O7 đều phản ứng được với dung dịch NaOH loãng.
 (8) Cho brom dư vào dung dịch KI, sau phản ứng thu được dung dịch không màu.
 (9) Tách nước hoàn toàn ancol butan-2-ol (H2SO4 đặc, 1700C) thu được ba anken là đồng phân cấu tạo của nhau.
 (10) Theo quy tắc bát tử, trong phân tử CO, NH4Cl, HNO3 và P2O5 có liên kết cho nhận (liên kết phối trí).
 (11) Đồng trùng hợp butađien và acryonitrin (xúc tác, nhiệt độ, áp suất) thu được cao su Buna - N.
 (12) Lực bazơ được sắp xếp tăng dần trong dãy: C6H5NH2, p-O2N-C6H4NH2, p-CH3-C6H4NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH.
 (13) Amophot là hỗn hợp của hai muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
 (14) Nhỏ vài giọt HNO3 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đặc trưng.
 (15) SO2, SO3, vinylbenzen và H2S đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
 (16) Để phân biệt axit acrylic và axit fomic, người ta dùng thuốc thử là dung dịch brom.
 (17) Trong thực tế, phenol dùng để sản xuất axit picric, nhựa novolac, chất diệt cỏ 2,4 - D và 2,4,5 - T.
 (18) Giống như stiren và etylbenzen, benzen bị oxi hóa bởi thuốc tím KMnO4 khi đun nóng. Số phát biểu không đúng là:
 A. 9. B. 8. C. 7. D. 10. 
Câu 13: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Al, Fe, Cu vào 100 ml dung dịch KOH 1,2M, phản ứng kết thúc thu được 2,688 lít H2 (đktc). Thêm tiếp vào hỗn hợp 370 ml dung dịch HCl 2M, phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp cặn rắn C. Cho B vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Cho cặn rắn C vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thu được 1,12 lít một chất khí duy nhất (đktc) và dung dịch D. Cho D phản ứng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn E. Giá trị của m là
	A.	1,6	B.	2,0	C.	2,4	D.	3,2
Câu 14: - Cho các chất sau: NaClO, KMnO4, CaOCl2, Na2CO3, Mg(HCO3)2, Na2ZnO2, HCOONH4, NH4ClO4, Na2C2O4, (NH4)2SO3, CH3OH, NaCrO2, FeS, K2S, Al4C3, AgNO3, (NH2)2CO và CrO. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là a. 
 - Cho các chất Al, Fe và các dung dịch Fe(NO3)2, AgNO3, HCl, NaOH lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một. Số phản ứng oxi hóa khử khác nhau nhiều nhất xảy ra là b. Tổng giá trị (a + b) là:
 A. 26. B. 27. C. 25. D. 24.
Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
 (1) Sục khí H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3; 
 (2) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Mn(NO3)2;
 (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3;
 (4) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phenyl amoniclorua;
 (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;
 (6) Nh ỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;
 (7) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4;
 (8) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2;
 (9) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2;
 (10) Sục luồng khí NH3 vào dung dịch CuSO4 dư;
 (11) Sục khí etin vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
 (12) Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaCrO2.
 (13) Cho dung dịch axit axetic vào dung dịch kali phenolat đun nóng.
 (14) Nhỏ từ từ dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol.
 (15) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
 (16) Sục khí H2S qua dung dịch K2Cr2O7 dư trong môi trường axit.
 (17) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch NiCl2.
 (18) Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaF.
 (19) Cho natri stearat tác dụng với Ca(HCO3)2. 
 (20) Sục khí H2S vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
 Số thí nghiệm luôn thu được kết tủa là:
 A. 15. B. 17. C. 16. D. 14.
Câu 16: Một hỗn hợp khí gồm ankan A và 2,24 lít khí Cl2 được chiếu sáng tạo ra hỗn hợp X gồm 2 sản phẩm thế monoclo và điclo ở thể lỏng có khối lượng 4,26 gam và hỗn hợp khí Y có thể tích 3,36 lít. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 200 ml dung dịch có tổng nồng độ mol các muối tan là 0,6M, còn lại một khí Z thoát ra khỏi bình có thể tích 1,12 lít. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm theo khối lượng của A trong hỗn hợp là
 A. 17,58%. B. 22,02%. C. 18,39%. D. 29,70%.
Câu 17: Cho các phát biểu sau: 
 (1) Fe, Ba, Na và Rb có thể tác dụng được với nước ở nhiệt độ cao.
 (2) Saccarozơ, tinh bột, amilozơ, policaproamit, tripanmitin và protein đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng.
 (3) Các dung dịch glucozơ, fructozơ, sobitol đều tác dụng với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
 (4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
 (5) Trong phân tử amylopectin và mantozơ chỉ chứa liên kết α - 1,4 - glicozit.
 (6) Tất cả các este đều tạo thành từ axit và ancol tương ứng.
 (7) Dãy các chất: axit salyxilic, axit picric, p-crezol đều là các hợp chất của phenol. 
 (8) Lực axit tăng dần theo thứ tự: C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH. 
 (9) Số đipeptit tối đa được tạo thành từ các aminoaxit: H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH và H2NCH2CH2COOH là 9.
 (10) 3-metylpentan và isopentan khi tác dụng với Cl2, ánh sáng đều thu được tối đa 4 dẫn xuất monoclo.
 (11) Số liên kết hiđro được hình thành từ hỗn hợp lỏng ancol etylic và phenol là 2 liên kết. 
 (12) Cl2, NO2 và CO2 khi tác dụng với KOH, sản phẩm luôn tạo ra hai muối.
 (13) Anđehit axetic làm mất màu dung dịch brom trong CCl4.
 (14) Ancol etylic, axetanđehit, metanol có thể trực tiếp tạo ra được axit axetic (trong điều kiện xúc tác thích hợp).
 (15) Dùng NaNO3 rắn và HCl đặc để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
 (16) Giống như anilin, khi nhỏ từ từ dung dịch brom đến dư vào phenol, thì thu được kết tủa màu trắng.
 (17) Số chất trong dãy: stiren, toluen, vinyl axetilen, anilin và anđehit acrylic phản ứng cộng với dung dịch brom là 5.
 (18) Dãy các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3. Số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh lần lượt là: 7 và 5.
 (19) Theo nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại: polime trùng hợp và polime trùng ngưng.
 (20) Ở -800C khi cộng HBr vào buta-1,3-đien được sản phẩm chính có tên gọi là: 3-brom- but-1-en. Số phát biểu đúng là:
 A. 9. B. 8. C. 11. D. 10. 
Câu 18: Hỗn hợp rắn X gồm FeS, FeS2, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết 31,76 gam X vào dung dịch chứa 1,51 mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chỉ chứa các sản phẩm khử của nitơ (% khối lượng của oxi trong Z là 60,7595%). Cô cạn dung dịch Y thì thu được 77,42 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác nếu cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 88,58 gam chất rắn khan. Dung dịch Y hòa tan được hết m gam Cu thì thu được dung dịch T. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây?	
	A. 95	B. 92	C. 89	D. 	98
Câu 19: Cho các phản ứng xảy ra trong điều kiện thích hợp: 
 (1) MnO2 + HCl → (2) Cu2O + H2SO4 loãng →
 (3) PbO2 + HCl → (4) NH3 + O2 (xúc tác Pt, nhiệt độ cao) →
 (5) Ca3(PO4)2 + SiO2 + C → (6) Cu2O + Cu2S →
 (7) SiO2 + C → (8) Mg + SO2 →
 (9) K2MnO4 + H2O → (10) Điện phân có màng ngăn dung dịch CaCl2 →
 (11) HClO3 + HCl → (12) CaOCl2 + CO2 →
 (13) Nhiệt phân muối (NH4)2Cr2O7 → (14) P + NH4ClO4 →
 (15) CH4 + F2 (ánh sáng) → (16) NaI + H2SO4 (đặc) →
 (17) FeCl3 + KI → (18) NH4NO3 →
 Số phản ứng thu được đơn chất là:
 A. 12. B. 13. C. 14. D. 15.
Câu 20: - Trong dãy các chất sau: phenyl amoniclorua, natri phenolat, tơ lapsan, phenylbenzoat, ancol benzylic, alanin, gly-ala-ala, axit phenic, glixerol, ancol anlylic, Cl2O, NO, CO, Cr2O3, CrO3, o-xilen, PVA, NO2, K2HPO4, poliisopren và KH2PO3 số chất tác dụng được với dung dịch KOH loãng, nóng là p.
 - Tiến hành các thí nghiệm sau:
 (1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3.
 (2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
 (3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng.
 (4) Ngâm chìm 1 đinh sắt được quấn 1 đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl. 
 (5) Để 1 vật bằng gang ngoài không khí ẩm.
 (6) Ngâm 1 thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
 (7) Thả 1 viên sắt vào dung dịch chứa đồng thời Al2(SO4)3 và H2SO4.
 (8) Đốt dây Fe trong bình chứa khí O2.
 Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là k. Giá trị của (p + k) là
 A. 13. B. 16. C. 14. D. 15.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
 (1) Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Cu-Ag thì nồng độ dung dịch [Ag+] giảm dần, nồng độ [Cu2+] tăng dần.
 (2) Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẩm.
 (3) Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, tất cả các muối cacbonat của kim loại kiềm thổ đều bị phân hủy.
 (4) Thứ tự giảm dần bán kính ion từ trái qua phải là O2–, F–, Na+, Mg2+, Al3+.
 (5) Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để bảo quản thực phẩm là CO2 rắn.
 (6) Hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
 (7) Dãy các chất BaSO4, NaOH, CH3COONa, C2H5ONa là những chất điện ly mạnh khi tan trong nước.
 (8) Trong pin điện hóa Zn - Pb, ở anot xảy ra sự oxi hóa Zn.
 (9) Dùng dung dịch HCl có thể phân biệt được 3 chất rắn Fe, FeO và FeS.
 (10) Cho các ch ất Fe, Cu, Ag vào các dung dịch HCl, FeCl2, FeCl3, CuSO4 thì số cặp chất xảy ra phản ứng là 5.
 (11) Dùng H2SO4 đặc có thể làm khô các khí N2, CO2, H2 và H2S.
 (12) Để điều chế nước Javen trong công nghiệp, người ta điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
 (13) Trong các phân tử BCl3, CaO, NH3 thì NH3 có độ phân cực nhỏ nhất.
 (14) Ứng với công thức C6H6 (mạch hở) có 8 đồng phân tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được kết tủa.
 (15) Hoạt động của núi lửa, khí thải từ phương tiện giao thông, khí thải công nghiệp, sinh hoạt và nồng độ cao các ion Pb2+, Cu2+, Hg2+ là những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí.
 (16) Photpho đỏ hoạt động hóa học yếu hơn photpho trắng.
 (17) Phản ứng giải thích hiện tượng tạo thạch nhũ trong các hang động tự nhiên là Ca(HCO3)2 → CaCO3+ CO2 + H2O.
 (18) Tốc độ phản ứng có thể phụ thuộc vào các yếu tố: áp suất, nhiệt độ, nồng độ, chất xúc tác, kích thước hạt.
 Số phát biểu không đúng là
 A. 7. B. 8. C. 5. D. 6.
Câu 22: - Cho các chất: HBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu, C, AlBr3, K2SO3, Fe3O4, Cu2O và Fe2O3. Số chất trong dãy tác dụng với H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2 là a.
 - Cho các phát biểu sau:
 (1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5.	
 (2) CaOCl2 là muối kép.
 (3) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm photpho trong phân lân.
 (4) Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
 (5) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
 (6) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm tăng độ chua của đất.
 (7) Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa + 1.
 (8) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ liti đến xesi) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
 (9) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện.
 (10) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
 (11) Từ beri đến bari khả năng phản ứng với H2O giảm dần.
 (12) Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của chúng.
 Số phát biểu đúng là b. Tổng giá trị a+b là:
 A. 15. B. 16. C. 17. D. 18. 
Câu 23: Cho các nhận định sau:
 (1) Tương tự K và Na, kim loại Ba cũng là kim loại nhẹ.
 (2) Dùng CuSO4 khan để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.
 (3) Luyện thép bằng phương pháp lò điện sẽ thu được thép có chất lượng cao nhất.
 (4) Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ, grapfit), ở catot xảy ra sự oxi hóa ion Cu2+.
 (5) Dung dịch NaCN, nước cường toan có thể hòa tan được vàng.
 (6) Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2Cr2O7 thu được kết tủa màu da cam.
 (7) Các hợp chất H2S, SO2, SO3 là chất khí ở điều kiện thường.
 (8) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử là K, Mg, Si, N.
 (9) Phân tử CO2 và SO2 có liên kết cộng hóa trị, phân tử của chúng không phân cực.
 (10) K2CO3 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh.
 (11) Để sản xuất silic, người ta nung hỗn hợp bột Mg và cát nghiền mịn trong lò điện.
 (12) Nhúng thanh Fe vào các dung dịch FeCl3, ZnCl2, HCl, CuCl2, số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là 2.
 (13) Số liên kết cộng hóa trị trong C5H10 là 15.
 (14) Poli vinyl clorua, poli etylen, polistiren và nilon - 6 là những polime tổng hợp.
 (15) Cho các chất sau: H2O, C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH. Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất là H2O, C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH, HCOOH.
 (16) Axit linolenic có công thức phân tử C17H29COOH và stiren là hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen, có CTPT là C8H8.
 (17) Số đồng phân anđehit ứng với công thức phân tử C5H10O là 3 đồng phân.
 (18) Để đề phòng nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa bột than hoạt tính.
 (19) Etyl amin, axit axetic, ancol etylic và trimetylamin là những hợp chất có liên kết hiđro giữa các phân tử của chúng.
 (20) Trong điều kiện thích hợp, propan tác dụng với clo, số dẫn xuất điclo có thể tạo ra là đồng phân cấu tạo của nhau là 4.
 Số phát biểu đúng là:
 A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 24: Đun 20,64 gam hợp chất thuần chức, mạch hở X có công thức phân tử C8H12O4 với 200 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hỗn hợp rắn Z và hỗn hợp hơi T trong đó có 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Thêm CaO vào Z và nung đến phản ứng hoàn toàn thu được p gam hiđrocacbon E. Giá trị nào sau đây không phù hợp với p:
A. 3.	B. 2,5.	C. 3,5.	D. 2.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ancol X và axit Y (đều no, đơn chức, mạch hở; số mol của X lớn hơn Y) cần dùng vừa đủ 0,7 mol O2, sau phản ứng thu được 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên xấp xỉ với: 
A. 41,82%.	B. 58,18%.	C. 29,09%.	D. 70,91%.
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp gồm kim loại M (hóa trị n) và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 3) trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp hai khí NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,25. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,9 gam muối khan. Ở trong tự nhiên kim loại M có hai đồng vị là A và B (có phần trăm khối lượng tương ứng là 75% và 25%), hai số khối hơn kém nhau 1 đơn vị, biết nguyên tử khối trung bình của M là (M + 0,25) đvC. Phần trăm theo khối lượng của đồng vị B có trong hợp chất M3(PO4)n là
 A. 7,136%. B. 7,156%. C. 6,870%. D. 6,850%.
Câu 27: Cho các phản ứng sau:
 (1) Sục khí CO2 vào dung dịch NaClO. (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
 (3) Cho Zn vào dung dịch KOH. (4) Cho Cr2O3 tác dụng với NaOH loãng, nóng.
 (5) Cho khí H2S vào dung dịch AgNO3. (6) Cho SO3 vào dung dịch H2SO4 đặc.
 (7) Cho bột Al vào MgO nung nóng. (8) Sục khí CO2 vào dung dịch clorua vôi.
 (9) Trộn khí CO với Cl2 có bột than hoạt tính. (10) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl.
 (11) Dung dịch Na2Cr2O7 vào dung dịch NaOH. (12) Quặng Ag2S vào dung dịch NaCN, nhiệt độ.
 (13) Dung dịch NaAlO2 vào dung dịch C6H5NH3Cl. (14) Cho phenol vào dung dịch NaHCO3.
 (15) Trộn khí NH3 với khí CO2 ở áp suất cao, t0C. (16) Sục khí CO2 dư vào dung dịch CH3COONa.
 (17) Cho khí Cl2 vào hơi C2H5OH (xt, toC). (18) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch Fe(NO3)3.
 (19) Cho Si vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. (20) Cho PbS vào dung dịch H2O2.
Số phản ứng xảy ra được là:
 A. 13. B. 15. C. 16. D. 14.
Câu 28: Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4 đặc ở 1700C thu được 2,688 lít olefin (đktc) với hiệu suất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng oxi vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi H2O được hấp thụ hoàn toàn thấy nồng độ H2SO4 là 70%. Biết CO2 và N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
	A.	12	B.	13	C.	15	D.	14
Câu 29: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
	A. 10	B. 11	C. 13	D. 12
Câu 30: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
	A.	12	B.	13	C.	14	D.	15
Câu 31: Nhỏ rất từ từ dung dịch hỗn hợp X chứa a mol HCl, b mol HNO3 và 0,05 mol H2SO4 vào dung dịch chứa 0,15 mol hỗn hợp Y gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 và KHCO3, khuấy đều thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 29,38 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
	A.	1,568	B.	1,344	C.	1,792	D.	1,120
Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là	
	A. 2,12 gam	B. 3,18 gam	C. 2,68 gam	D. 4,02 gam
Câu 33: Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl (dùng dư HCl) thu được V lít khí ở đktc và dung dịch X. Cho tiếp 19,2 gam Cu vào dung dịch X, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn dư 6,4 gam chất rắn, lọc bỏ chất rắn, đem cô cạn phần dung dịch thu được hỗn hợp muối Y. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư ta thu được 183 gam kết tủa. Biết rằng sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là khí NO. Giá trị của m là
	A.	21,6 gam	B.	32,0 gam	C.	19,2 gam	D.	28,8 gam
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn m1 gam chất rắn không tan. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Cho m1 gam chất rắn không tan tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,32V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?	
	A. 10%	B. 12%	C. 11%	D. 9%
Câu 35: Nung m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Trộn đều X rồi chia thành 2 phần:
 - Phần 1 (có khối lượng 14,49 gam) tan hết vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,165 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
 - Phần 2 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy có 0,015 mol khí H2 thoát ra và còn lại 2,52 gam chất rắn. 
 Công thức của oxit sắt FexOy và giá trị của m là
 A. Fe2O3; 19,32 gam. B. Fe3O4; 28,98 gam. C. Fe3O4; 19,32 gam. D. Fe2O3; 28,98 gam. 
Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau:
 (1) Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4. (2) Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
 (3) Chiếu sáng vào hỗn hợp khí (CH4; Cl2). (4) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
 (5) Cho NH3 tác dụng với CrO3. (6) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
 (7) Glyxerol tác dụng với Cu(OH)2. (8) Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH) 2.
 (9) Cho K2SO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc. (10) Sục khí Cl2 vào dung dịch KI.
 (11) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (12) Metanal tác dụng với AgNO3 trong NH3.
 (13) Cho FeS tác dụng với H2SO4 loãng. (14) Cho FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc.
 (15) Cho saccarozơ tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc. (16) Lên men rượu glucozơ.
 (17) Ete hóa CH3OH (với xúc tác H2SO4 đặc, toC). (18) Cho CaO tác dụng với C trong lò điện.
 (19) Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HI, đun nóng. (20) Cho FeCl2 tác dụng với AgNO3 vừa đủ.
 Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
 A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Câu 37: Cho các phản ứng sau:
 (1) Cho bari vào dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cho dung dịch HCl vào FeS2 đun nóng.
 (3) Sục luồng khí H2S vào dung dịch FeSO4. (4) Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch KHSO4.
 (5) Cho Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaHSO4. (6) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với lượng dư Na2S.
 (7) Cho (NH4)2SO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2. (8) Đun sôi dung dịch Ba(HCO3)2.
 (9) Hòa tan AlN vào lượng nước dư, đun nóng. (10) Cho Ag2C2 vào dung dịch HCl.
 (11) Hòa tan BaS vào dung dịch H2SO4 loãng. (12) Cho Ba(ClO)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư.
 (13) Cho Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. (14) Cho axit oxalic vào dung dịch Ba(HCO3)2.
 (15) Cho đất đèn vào dung dịch H2SO4 2M. (16) Cho FeCl3 vào dung dịch Na2SO3.
 Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa có khí thoát ra là:
 A. 12. B. 11. C. 13. D. 10.
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
 (1) Ở nhiệt độ cao, silic tác dụng với Mg, Ca, Na tạo thành silixua kim loại.
 (2) Amphetanin, ancol etylic, nicotin, cafein, moocphin và heroin là những chất có tác dụng kích thích thần kinh.
 (3) Chất béo là trieste giữa glyxerol và axit béo có mạch cacbon dài, phân nhánh.
 (4) Benzyl axetat, anlyl axetat và metyl fomat tác dụng với KOH (đun nóng) thu được ancol và muối.
 (5) Trong các hợp chất, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5.
 (6) Anilin tác dụng với HNO2 đun nóng tạo muối điazoni clorua được dùng để tổng hợp phẩm nhộm azo.
 (7) Khí SO2 được dùng để tẩy trắng giấy, sản xuất axit sunfuric và khử trùng nước sinh hoạt.
 (8) Trong môi trường axit H2SO4 loãng, ion Cr2O72– oxi hóa H2S thành S.
 (9) Để phân biệt các dung dịch metylamin, alanin và axit glutamic, chỉ dùng duy nhất thuốc thử là quỳ tím.
 (10) Ancol (CH3)3COH và amin (CH3)3CNH2 có cùng bậc. 
 (11) Tơ lapsan thuộc loại polieste, còn tơ nilon-6,6 thuộc loại poliamit.
 (12) Nhôm tác dụng với nước trong môi trường kiềm, chất oxi hóa là OH–.
 (13) Dùng dung dịch NH3 để loại bỏ khí Cl2 có trong phòng thí nghiệm.
 (14) H2O2 thể hiện tính khử khi tác dụng với KNO2, Ag2O, KI và KMnO4 trong H2SO4.
 (15) Cho 2-metylpropan-1,2-điol tác dụng với CuO (nhiệt độ) thì chất hữu cơ thu được có công thức phân tử là C4H8O2.
 (16) Glucozơ là chất hữu cơ đa chức, dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2, tham gia phản ứng tráng gương.
 (17) Tiroxin phản ứng được với dãy các chất: dung dịch HCl, dung dịch Br2, dun

Tài liệu đính kèm:

  • doctong_on_tap.doc