PHÒNG GD & ĐT BÙ ĐĂNG TRƯỜNG THCS NGHĨA TRUNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC: 2012 - 2013 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 02 trang) Câu I : (3 điểm). 1.(1,5đ). Tổng số hạt Proton, electron, nơtron của nguyên tử nguyên tố X bằng 54. Trong đó số hạt mang điện gấp số hạt không mang điện là 1,7 lần. Hãy xác định số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử nguyên tố X? 2.(1,5đ). Có ba bình mất nhãn đựng hỗn hợp các hóa chất: Bình 1: Dung dịch KHCO3. K2CO3 Bình 2: Dung dịch KHCO3. K2SO4 Bình 3: Dung dịch K2CO3. K2SO4. Chỉ được phép dùng thêm 2 thuốc thử hãy nêu cách nhận biết ba bình trên. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có). Câu II: (5 điểm). 1.(2đ). Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau, xác đinh các chất A ,B, C, D, E cho thích hợp. FeS2 (1 ) A ( 2 ) B ( 3 ) H2SO4 ( 4 ) A ( 5 ) D ( 6 ) C ( 7 ) A (8) (9) C E ( !0 ) BaSO4 2.(3đ). Nhiệt phân toàn bộ 20 gam muối cacbonat kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A. Cho toàn bộ khí B vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7gam kết tủa. Hãy xác định khối lượng chất rắn A và công thức muối cacbonat? Câu III : (5 điểm) 1.(2đ). Một loại khoáng chất có trong thiên nhiên chứa 20,93 % Nhôm, 21,27% Silic, còn lại là Hiđro và Oxi về khối lượng. Hãy xác định công thức của khoáng chất này. Biết phân tử của khoáng chất có kết tinh nước (H2O). 2.(3đ). Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam hỗn hợp kim loại gồm Nhôm, Kẽm, Đồng trong oxi dư thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 1M. Tính V? Câu IV: (3 điểm) 1.(1đ). Giải thích ngắn gọn các vấn đề được nêu sau đây: Nguyên nhân gây ra mưa axit là gì? Tại sao khu dân cư đông đúc không nên lập các nhà máy sản xuất đất đèn? (Thành phần chính của đất đèn là Canxicacbua CaC2) 2.(2đ). Cho m gam hỗn hợp X gồm Nhôm, Magie vào dung dịch HCl dư thoát ra a gam khí. Cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra b gam khí. Biết ab = 2. Hãy xác định % khối lượng của Nhôm trong hỗn hợp X. Câu V: (4 điểm). Cho 6,85 gam kim loại hóa trị II vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II khác (lấy dư) thu được khí A và 14,55 gam kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B đem nung tới khối lượng không đổi, thu được chất rắn C. Đem chất rắn C hòa tan trong dung dich HCl dư thì chất rắn chỉ tan 1 phần, phần còn lại không tan có khối lượng là 11,65 gam. Hãy xác định nguyên tử khối của 2 kim loại và gọi tên. (Cho biết: Ca = 40; Al = 27; Si = 28; H = 1; O = 16; Cu = 64; Mg = 24.) --------HẾT------- PHÒNG GD & ĐT BÙ ĐĂNG TRƯỜNG THCS NGHĨA TRUNG HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC: 2012 – 2013 Câu Nội dung trả lời Điểm Câu I 3đ 1 Gọi x là số hạt proton → x cũng là số hạt electron, Gọi y là số hạt nơtron → 2x + y = 54 (1) Số hạt mang điện là hạt p và e gấp 1,7 lần số hạt không mang điện là n Ta có: 2x = 1,7y (2) Giải hệ pt (1),(2) ta có x =17; y = 20 Vậy trong X có 17 hạt p, 17 hạt e và 20 hạt n 1,5đ 2 Chọn thuốc thử là dung dịch muối Ba ri (Ví dụ dd BaCl2) và Dung dịch axit mạnh (ví dụ dd HCl) Cho dd BaCl2 lần lượt vào 3 bình. - Bình 1 có kết tủa trắng là do: BaCl2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KCl (1) - Bình 2 có kết tủa trắng là do: BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl (2) - Bình 3 có kết tủa trắng là do có 2 kết tủa ở 2 phương trình (1), (2). Lọc lấy kết tủa. Cho lần lượt kết tủa ở từng bình vào dd HCl dư. Ở bình nào kết tủa tan có thoát khí là chất ở bình 1 BaCO3 +2 HCl → 2BaCl2 + H2O + CO2↑ (3) Kết tủa không tan là các chất ở bình 2 Kết tủa chỉ tan một phần và có thoát khí là các chất ở bình 3 do chỉ có phương trình (3) 1,5đ Câu II 5đ 1 Học sinh chọn chất hợp lý vẫn cho điểm tối đa. A: SO2 B: SO3 C: Na2SO3 D: H2SO3 E: Na2SO4 4 FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 SO2 + O2 SO3 SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O SO3 + H2O → H2SO4 5. 2 H2SO4 đ + Cu CuSO4 + H2O + SO2. 6. SO2 + H2O → H2SO3. 7. H2SO3 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O Na2SO3 + 2 HCl → 2 NaCl + H2O + SO2 H2SO4 + 2 NaOH → Na2SO4 + H2O Na2SO4 + 2 BaCl2 → BaSO4 + 2 HCl 2đ 10 pt mỗi pt đúng cho 0,2đ 2 Gọi công thức muối cacsbonat là MCO3 có x mol Ta có PTHH: MCO3 MO +CO2 (1) n Ba(OH)2 + CM x V = 1 x 0,15 = 0,15 mol n BaCO3 = 19,7197 = 0,1 mol Vì n Ba(OH)2 > n BaCO3 nên ta chia bài toán làm 2 trường hợp: Trường hợp 1: Ba(OH)2 lấy dư: PTHH: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O (2) 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol Theo pt (1),(2): n BaCO3 = n CO2 = MCO3 = 0,1 mol => M MCO3 = 200,1 = 200 g M + 60 = 200 → M = 140 → (Trường hợp này loại) Trường hợp 2: Ba(OH)2 tác dụng với CO2 vừa tạo ra muối trung hòa, vừa tạo ra muối axit. PTHH: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol Số mol Ba(OH)2 tác dụng với CO2 tạo muối axit: 0,15 – 0,1 = 0,05 mol PTHH: Ba(OH)2 + 2 CO2 → Ba(HCO3)2 (3) 0,05 mol 0,1 mol Tổng số mol CO2 tham gia phản ứng: 0,1 + 0,1 = 0,2 mol => M MCO3 = 200,2 = 100 g M + 60 = 100 → M = 40 → M là Canxi. Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng: m MCO3 = m A + m CO2 → mA = mMCO3 – mCO2 = 20 – (0,2 x 44) = 11,2 gam 3đ Câu III 5đ 1 Gọi công thức khoáng chất là: AlxSiyOzHt Gọi % mO = a ; %mH = b Ta có: a + b = 100 – (20,93 + 21,7) = 53,37% (1) Theo quy tắc hóa trị ta có: 3x + 4y + t = 2 z → 3. 20,9327 + 4. 21,728 + b1 = a16 → a8 – b = 20,939 + 21,77 = 5,426 (2) Giải hệ (1), (2) ta có: a = 55,82% ; b = 1,55% Ta có: x:y:z:t = 20,9327 : 21,77 : 55,8216 : 1,551 = 2:2:9:4 Vậy công thức khoáng chất: Al2Si2O9H4 hay Al2O3.2SiO2.2H2O (Cao lanh) 2đ 2 PTHH của phản ứng: 4Al + 3O2 2Al2O3 (1) 2Cu + O2 2CuO (2) 2Zn + O2 2ZnO (3) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (4) CuO + 2HCl → 2CuCl2 + H2O (5) ZnO + 2HCl → 2ZnCl2 + H2O (6) Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng: mO2 = 5,96 – 4,04 = 1,92g nO2 = 1,9232 = 0,06 mol → nO = 0,06 x 2 = 0,12 mol Theo pt (4), (5), (6) thì nHCl = 2 x nO = 2 x 0,12 = 0,24 mol VHCl = nCM = 0,242 = 0,12 lit hay 120 ml 3đ Câu IV 3đ 1 a, Khói động cơ, khói của các nhà máy công nghiệp có chứa các khí CO2, SO2,NO2,H2S ... Các khí này tan vào nước mưa tạo ra các trận mưa axit. Ví dụ: CO2 + H2O H2CO3 ; SO2 + H2O H2SO3 ... b, Sản xuất đất đèn từ CaO và C. PTHH: CaO + 3C 20000C CaC2 +CO Khí CO gây tác hại cho con người. 1đ 2 Số mol H2 =? Vì ab = 2. Giả sử a = 2 → nH2 = a2=22 = 1mol b = 1 → nH2 = b2=12 = 0,5mol Gọi số mol Al là x, số mol Mg là y. PTHH: X + HCl: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 x 1,5x Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 y y Ta có: 1,5x + y = 1mol (1) X + dd NaOH dư: chỉ có Al phản ứng. Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 x 1,5x Ta có: 1,5x = 0,5mol (2) Có hệ pt 1,5x+y=11,5 x = 0,5 Giải hệ pt ta có x= 13y= 12 %mAl = 27.1327. 13 + 24.12 . 100% = 42,85% 2đ Câu V 4đ Các PTHH của phản ứng: M + 2H2O → M(OH)2 + H2 (1) M(OH)2 + MSO4 → MSO4 + M(OH)2 (2) M(OH)2 MO +H2O (3) MO + 2HCl → MCl2 + H2O (4) Khối lượng MSO4 = 11,65 gam nM = 11,65-6,8596 = 0,05 mol Nguyên tử khối của M = 6,850,05 = 137 → M là Bari (Ba) Khối lượng M(OH)2 = 14,55 – 11,65 = 2,9 gam. Số mol M(OH)2 = số mol M = 0,05 mol 0,05(M'+ 34) = 2,9 M' = 24 → vậy M' là Magie (Mg)
Tài liệu đính kèm: