Trận đề thi học kì I môn vật lí 7 (đề 2)

docx 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1043Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trận đề thi học kì I môn vật lí 7 (đề 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trận đề thi học kì I môn vật lí 7 (đề 2)
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I 
MÔN VẬT LÍ 7 (Đề 2)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vân dụng
Cộng
Quang học
Câu 1a(1đ) : Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng
Câu 1b(1đ)Kể tên được 3 loại chùm sáng . Nêu đặc điểm của các loại chùm sáng 
Câu 2(1đ) Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng: Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
Câu 3(1đ) Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
Cộng
Điểm
Tỉ lệ
Câu 1: 2đ
20%
Câu 2: 1đ
10%
Câu 3: 1đ
10%
4đ
40%
Âm học
Câu 4(1đ) Nêu được nguồn âm và đặc điểm của nguồn âm.
Câu 5a(1đ) Nêu được tần số là gì, đơn vị của tần số.
Câu 6a(1đ) Hiểu được biên độ dao động là gì, đơn vị độ to của âm. 
Câu 7a(0,5đ)
So sánh được vận tốc truyền âm trong các môi trường
Câu 6b(1đ).Hiểu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm
Câu 7b(0,5đ) Hiểu được cách tính quãng đường âm truyền đi
Câu 5b(1đ) Tính được tần số dao động của vật
Cộng
Điểm
Tỉ lệ
Câu 4: 1đ
Câu 5a: 1đ
Câu 6a: 1đ
30%
Câu 7a: 0,5đ
Câu 6b: 1đ
Câu 7b: 0,5đ
20%
Câu 5b: 1đ
10%
6đ
60%
Tổng cộng
Điểm
Tỉ lệ
5đ
50%
3đ
30%
2đ
20%
10đ
100%
 GVBM	Tổ trưởng chuyên môn	BGH
Đinh Thị Hồng Thúy	 Lê Ngọc Châu	 	Phan Đức Cường 
Phòng GD& ĐT Châu Thành 	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Trường THCS Thái Bình 	 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 -2016
MÔN : VẬT LÍ 7 (Đề 2)
Câu 1: ( 2đ)
Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
Kể tên 3 loại chùm sáng? Nêu đặc điểm của 3 loại chùm sáng đó?
Câu 2: (1đ)
Nhật thực toàn phần hay một phần quan sát được ở đâu?
Câu 3: (1đ)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Đặt tam giác ABC tại vị trí bất kì trước gương phẳng. Hãy vẽ ảnh A’B’C’của tam giác ABC
Câu 4: (1đ)
Nguồn âm là gì? 
Nêu đặc điểm của nguồn âm?
Câu 5: (2đ)
Tần số là gì? Đơn vị của tần số?
Trong một phút vật A thực hiện được 2400 dao động. Tính tần số dao động của vật A?
Câu 6: (2đ) 
Biên độ dao động là gì? Đơn vị độ to của âm?
Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Vì sao?
Câu 7: (1đ)
Trong các môi trường sau: nước, gỗ, không khí. Môi trường nào âm thanh truyền đi chậm nhất, nhanh nhất?
Sau khi bạn An nhìn thấy chớp 7 giây thì bạn An nghe thấy tiếng sét. Hỏi nơi xảy ra sét cách nơi bạn An đứng bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s 
 GVBM	Tổ trưởng chuyên môn	BGH
Đinh Thị Hồng Thúy	 Lê Ngọc Châu	 	Phan Đức Cường 
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM (Đề 2)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Định luật phản xạ ánh sáng
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Góc phàn xạ bằng góc tới.
Có 3 loại chùm sáng:
Chùm sáng song song có các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng .
Chùm sáng phân kì có các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng hội tụ có các tia sáng loe rộng ra.
(1đ)
(1đ)
Câu 2
Nhật thực toàn phần (hay 1 phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của mặt trăng trên trái đất.
(1đ)
Câu 3
 C
 A B
 A’ B’
 C 
(0.5đ)
(0.5đ)
Câu 4
Nguồn âm là vât phát ra âm.
Các vật phát ra âm đều dao động.
(0.5đ)
(0.5đ)
Câu 5
Tần số là số dao động trong 1 giây. Đơn vị tần số là Héc (kí hiệu Hz)
Ta có 1 phút = 60 giây
Vậy tần số dao động của con lắc là 2400 : 60 = 40(Hz)
(1đ)
(1đ)
Câu 6
Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng. Dộ to của âm có đơn vị là Đêxiben ( kí hiệu dB)
Khi gảy mạnh dây đàn, biên độ dao động của dây đàn sẽ lớn, tiếng đàn sẽ to.
(1đ)
(1đ)
Câu 7
Trong môi trường gỗ âm truyền đi nhanh nhất.
Trong môi trường không khí âm truyền đi chậm nhất.
 b) Nơi xảy ra sét cách nơi bạn An đứng là: 
Ta có: S = v.t = 340.7 = 2380m
(0.5đ)
(0.5đ)
Tổng
10đ
 GVBM	Tổ trưởng chuyên môn	BGH
Đinh Thị Hồng Thúy	 Lê Ngọc Châu	 	Phan Đức Cường 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_vat_li_7.docx