I PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ: A. tăng lên 100 lần. C. tăng lên 200 lần. B. giảm đi 1000 lần. D. giảm đi 10000 lần. Câu 2: Vật thật nằm trước thấu kính và cách thấu kính một khoảng d với f < d < 2f thì cho A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật Câu 3: Lăng kính và đĩa CD có tác dụng gì ? A. Khúc xạ ánh sáng. B. Nhuộm màu ánh sáng. C. Phân tích ánh sáng. D. Tổng hợp ánh sáng. Câu 4. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm thì độ dài FF’ bằng: A. 12,5cm. B. 25cm C. 37,5cm. D. 50cm. Câu 5. Hiện tượng cầu vồng là do: A. Sự phân tích ánh sáng trắng B. Sự tán xạ ánh sáng C. Sự phân tích ánh sáng màu D. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Câu 6. Đặt một kính đeo mắt cách trang giấy khoảng 2cm. Thấy dòng chữ nhỏ đi và chiều không đổi thì ta kết luận: A. Kính dùng để chống nắng B. Kính dùng để bảo vệ mắt C. Kính là một thấu kính hội tụ D. Kính là một thấu kính phân kì II BÀI TẬP Câu 1 : Hãy nêu các phương pháp là giảm hao phí trên đường dây tải điện Câu 2: Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng mũi tên, được đặt vuông góc với trục chính của kính. Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm. Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8cm. a. Dựng ảnh của vật qua kinh lúp.Tính chiều cao của vật? b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính? Và tính tiêu cự của kính ? c Muốn thu được ảnh A/B/ bằng nửa vật AB thì ta phải đặt vật tại vị trí nào ? Vẽ hình và tính . Câu 3 : Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ .điểm A nằm trên trục chính , di chuyển màn ảnh ta thu được ảnh A/B/ = 4AB và khoảng cách từ ảnh đến vật AA/ = 80cm . Hãy a Vẽ hình tính tiêu cự của kính . b giữ nguyên thấu kính , dịch chuyển vật ta vẫn thu được ảnh thật và khoảng cách từ vật đến ảnh A/A/ = 108cm . Xác định vị trí đặt vật và đặt ảnh .
Tài liệu đính kèm: