Giáo án lớp 9 môn Vật lí - Tuần 29 - Tiết 57: Kiểm tra 1 tiết

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Vật lí - Tuần 29 - Tiết 57: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 9 môn Vật lí - Tuần 29 - Tiết 57: Kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 
Tuần: 29
Ngày dạy:
Tiết: 57
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
- Biết được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. Dòng điện xoay chiều trên lưới điện quốc gia Việt Nam có tần số 50Hz.
- Nhận biết được hai bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
- Biết được dụng cụ để đo dòng điện xoay chiều.
- Biết áp dụng công thức tính điện năng hao phí do toả nhiệt trên con đường dây tải điện để tính được công suất hao phí khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện.
- Biết được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung (gồm nhiều lá sắt ghép lại với nhau).
- Biết được khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn điện sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
 - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Giải thích được hiện tượng khúc xạ trong trường hợp ánh sáng truyền từ nước sang không khí .
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ. Biết được đường truyền của các tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu điểm, tia // với trục chính) đi qua thấu kính hội tụ.Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bỡi thấu kính hội tụ..
- Nhận dạng được thấu kính phân kì.Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
 - Biết được đường truyền của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu điểm, tia // với trục chính) đi qua thấu kính phân kì.Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bỡi thấu kính phân kì (ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn luôn cho ảnh ảo).
 2. Kĩ năng:
- Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều.
- Tính toán được hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
- Vận dụng được công thức để giải một số bài toán đơn giản về máy biến thế.
- Giải thích được một số ứng dụng của máy biến thế trong đời sống và vai trò của nó trong kĩ thuật,đặc biệt là trong truyền tải điện năng đi xa.
- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ. Dựng được ảnh của một vật tạo bỡi tkht bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
B. MA TRẬN ĐỀ: (Từ tiết 37 đến tiết 51)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. - Dòng điện xoay chiều
- Máy phát điện xoay chiều
-Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
Ch2
Ch3
Ch4
Ch11
Ch1
Ch2
Số câu
3
2
5
Số điểm (%)
0.75đ (7.5%)
0.5đ (5%)
1.25đ (12.5%)
2. Truyền tải điện năng đi xa -Máy biến thế
Ch3, Ch6, Ch7
Ch5
Ch12
Ch13
Số câu
4(1gh)
1
2ab
7
Số điểm (%)
1.0đ (10.0%)
0.25đ (2.5%)
2.0đ (20.0%)
3.25đ (32.5%)
3. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Ch8
Ch8
Số câu
1
1
2
Số điểm (%)
0.25đ (2.5%)
0.25đ (2.5%)
0.5đ
(5.0%)
4. Thấu kính hội tụ
Ảnh của một vật tạo bỡi thấu kính hội tụ
Ch9
Ch9
Ch15
Ch14
Số câu
2
1
2ab
5
Số điểm(%)
0.5đ (5.0%)
0.25đ (2.5%)
3.0đ
(30.0%)
3.75đ
(37.5%)
5. Thấu kính phân kỳ
Ảnh của một vật tạo bỡi thấu kính phân kỳ
Ch10
Ch10
Số câu
3
2ab
5
Số điểm (%)
0.75đ (7.5%)
0.5đ (5.0%)
1.25đ (12.5%)
Tổng số câu
9
9
2
2
2
24
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2.25đ
22.5%
2.75đ
27.5%
2 đ
20%
3 đ
30%
10đ
100%
Nội dung
Tổng số tiết
LT
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT (cấp độ 1,2)
VD (cấp độ 3,4)
LT (cấp độ 1,2)
VD (cấp độ 3,4)
1. - Dòng điện xoay chiều. Máy phát điện xoay chiều. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
3
3
2.1
0.9
15
6,42
2. Truyền tải điện năng đi xa -Máy biến thế
4
2
1.4
2.6
10
18,57
3. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1
1
0.7
0.3
5
2,14
4. Thấu kính hội tụ
Ảnh của một vật tạo bỡi thấu kính hội tụ
3
2
1.4
1.6
10
11,42
5. Thấu kính phân kỳ
Ảnh của một vật tạo bỡi thấu kính phân kỳ
3
2
1.4
1.6
10
11,42
Tổng
14
10
7.0
7.0
50
49,97
Cấp độ
Nội dụng chủ đề
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
Tổng số
TNKQ
TL
Cấp độ 1,2
Lý thuyết
1. - Dòng điện xoay chiều. Máy phát điện xoay chiều. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
15
3,6
3( 0.75 đ )
1(0,25đ0
1.0đ
2. Truyền tải điện năng đi xa -Máy biến thế
10
2,4
2(0.5đ)
0.5đ
3. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
5
1,2
1(0.25đ)
0.25đ
4. Thấu kính hội tụ
Ảnh của một vật tạo bỡi thấu kính hội tụ
10
2,4
1(0.25đ)
1(0.25đ)
0,5đ
5. Thấu kính phân kỳ
Ảnh của một vật tạo bỡi thấu kính phân kỳ
10
2,4
2(0.5đ)
0.5đ
Cấp độ 3,4
Vận dụng
1. - Dòng điện xoay chiều. Máy phát điện xoay chiều. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
6,42
1,54
1( 0,25đ)
0.25 đ
2. Truyền tải điện năng đi xa -Máy biến thế
18,57
4,46
3(0,75đ)
2(2,0đ)
2,75đ
3. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
2,14
0,51
1( 0,25đ)
0.25đ
4. Thấu kính hội tụ. Ảnh của một vật tạo bởi tkht
11,42
2,74
1( 0,25đ)
2(3.0đ)
3,25đ
5. Thấu kính phân kỳ. Ảnh của một vật tạo bởi tkpk
11,42
2,74
3(0,75đ)
 (0,75đ)
Tổng cộng
100
24 câu
18câu
(2câu ghép)
4.50đ
6câu 
(2 câu ghép)
5.50đ
10.0đ
C. ĐỀ KIỂM TRA
I/TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
1/ Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng. (3đ)
 Câu 1: Đặt một vật trước thấu kính phân kì ta sẽ thu được:
 A. ảnh thật, ngược chiều ,nhỏ hơn vật.	B. ảnh ảo, nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
 C. ảnh thật, cùng chiều ,nhỏ hơn vật.	D. ảnh ảo, nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
 Câu 2: Khi chiếu một tia sáng hẹp từ môi trường nước sang môi trường không khí với góc tới i = 400 thì góc khúc xạ có thể là góc nào sau đây?
 A. Nhỏ hơn 400 B. Lớn hơn 400 C. Bằng 400 D. Không xác định được
 Câu 3. Dòng điện nào sau đây là dòng điện xoay chiều:
A. Dòng điện sử dụng trong gia đình lấy từ lưới điện quốc gia.
B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi dùng pin.
C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần khung dây kín.
D. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm ra xa khung dây kín.
 Câu 4: Trên mặt một dụng cụ đo điện có ghi kí hiệu (A ~). Dùng dụng cụ này để đo:
A. hiệu điện thế xoay chiều.
B. hiệu điện thế một chiều.
C. cường độ của dòng điện xoay chiều.
D. cường độ của dòng điện một chiều.
	Câu 5. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực của nam châm.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với bóng đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D.Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
	Câu 6. Trong các câu sau đây, câu nào sai? 
A. Dòng điện xoay chiều có đầy đủ các tác tác dụng giống như dòng điện một chiều.
B. Dòng điện xoay chiều chỉ có tác dụng từ vì nó được sinh ra nhờ có từ trường biến thiên.
C. Ở Việt Nam, dòng điện trên lưới điện quốc gia được đưa vào ổ lấy điện của gia đình là dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz.
D. Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi.
 Câu 7. Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát điện thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:
A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.
B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng.
C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.
D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luôn phiên tăng giảm.
 Câu 8: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của tkht có tiêu cự f = 8cm
	Thấu kính cho ảnh ảo khi:
A. Vật đặt cách thấu kính 6cm.	B. Vật đặt cách thấu kính 16cm.
B. Vật đặt cách thấu kính 12cm.	D. Vật đặt cách thấu kính 24cm.
 Câu 9: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló có đặt điểm sau:
A. Đi qua tiêu điểm	B. Song song với trục chính.
C. Đi qua quang tâm.	D. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F.
	Câu 10. Khi tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện về phía máy phát điện lên 50 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ:
A. tăng 50 lần B. giảm 50 lần C. tăng 100lần D.giảm 2500 lần
	Câu 11. Thông tin nào sau đây là sai khi nói về máy biến thế?
A. Hai cuộn dây dẫn của máy biến thế có số vòng dây khác nhau.
B. Lõi sắt là một khối sắt đặc có pha silic.
C. Hai cuộn dây được quấn quanh một lõi sắt chung.
D. Cuộn dây nối với nguồn điện là cuộn sơ cấp, cuộn dây nối với thiết bị điện gọi là cuộn thứ cấp.
 Câu 12: Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ là:
A. ảnh thật, ngược chiều với vật.	B. ảnh thật, cùng chiều với vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật.	 	D. ảnh ảo, cùng chiều với vật.
 2. Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: (1đ).
 Câu 13: Thấu kính phân kì có phần rìa (a).Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló có đường kéo dài đi qua (b).
 Câu 14: Khi truyền tải (a)...............................đi xa bằng đường dây dẫn điện sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng (b)..................................trên đường dây.
 3. Ghép nội dung a), b), c), d) ở cột A với nội dung 1, 2, 3, 4, 5 cột B để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng: (1đ).
Cột A
Cột B
Trả lời
Câu 15: a)Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì đều cho
Câu 16: b) Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho
Câu 17: c) Thấu kính hội tụ là thấu kính
Câu 18: d) Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì
1. tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. 
2. có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa.
3. có phần rìa dày hơn phần ở giữa
4. chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
5. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
a +.
b +..
c +.
d +.
 II- TỰ LUẬN: (5đ)
 Câu 19: (2đ) Ở tại trạm phân phối điện năng người ta có đặt một máy biến thế với các cuộn dây như sau: Cuộn sơ cấp có 2500 vòng và cuộn thứ cấp có 55000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế là 1000 V.
	a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
b) Máy biến thế dùng để làm gì? Trong trường hợp này máy biến thế có công dụng gì? Vì sao?
 Câu 20: (3đ) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm, một vật AB cao 2cm, vật đặt cách thấu kính 36cm.
a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính đó (vẽ theo tỉ lệ tùy ý). Nêu tính chất của ảnh
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh.
D- ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM:
I/TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
1/ Hãy khoanh vào dấu (+) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng (3đ).
(Đúng mỗi câu được 0,25 đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ.án
B
B
A
C
C
B
D
A
D
D
B
A
 2. Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: (1,0 đ).
( Điền từ hoặc cụm từ trong mỗi ô trống được 0,25đ)
Câu 13: Mỏng hơn phần giữa- tại tiêu điểm của thấu kính. 
Câu 14: Điện năng - tỏa nhiệt 
 3. Ghép nội dung cột A với nội dung cột B để thành câu có nội dung đúng: (1 đ).
 (ghép nối đúng mỗi ý được 0,25đ):
a+5 b+4 c+2 d+1 
II-TỰ LUẬN: (5đ)
Câu 19: a - Áp dụng công thức: 
 (0,75đ)
 - Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 22000V	 (0,25đ) 
 b - Máy biến thế dùng để thay đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. (0,50 đ)
	 - Trong trường hợp này máy biến thế dùng để tăng hiệu điện thế.
A
I
O
F’
B’
A’
F
H
B
 Vì (U2 > U1 hoặc n2 > n1). (0,50 đ)
 Câu 20:	
 a - Ảnh A’B’của vật AB ( như hình vẽ ) ( 1,0 đ )
 -A’B’là ảnh thật của vật AB, ( 0,25 đ )
 ngược chiều và nhỏ hơn vật. ( 0,25 đ ) 
 b - Xét hai tam giác vuông ABF và OHF
Ta có: BAO = HOF = 900 ( gt ). 
 BFA = OFH (đđ)
S
	Nên: ABF OHF
	Mà A’B’= OH 
 (vì tứ giác A’B’HO là hình chữ nhật)
	 (1)	 (0,5 đ)
 = 1 (cm).
Vậy ảnh A’B’của vật AB có chiều cao 1cm (0,5 đ)
Tương tự ta có: 
S
	ABO A’B’O
	 ( 2 ) (0,25 đ)
Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 18 cm.	 (0,25 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_KT_1_tiet_co_ma_tran_5_5.doc