Đề kiểm tra kì 2 môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022

docx 3 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 15/06/2022 Lượt xem 331Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kì 2 môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra kì 2 môn Vật lí 9  - Năm học 2021-2022
 MÔN: VẬT LÍ 9
KÌ II (2021-2022
1. Ma trận:
 Cấp độ
Tên 
chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: 
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Biết tia sáng đi từ không khí vào nước thì gọc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Hiểu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong thực tế.
Số câu 
(1)1
(1)4
2
Số điểm 
0,5
0,5
1
Tỉ lệ %
5%
5%
10%
Chủ đề 2: 
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và phân kì
- Biết được tính chất của ảnh khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. 
- Biết được tật cận thị thông qua điểm cực cận và điểm cực viễn.
- Biết được cách khắc phục tật cận thị.
Dựng ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ. Biết tính chất của ảnh đó.
Tìm được tiêu cự của thấu kính phân kì qua vẽ hình và tính toán hình học.
Số câu 
(1) 3
(1)10
(1)9a
(1) 9b 
3
Số điểm 
0,5
2
2
1
5,5
Tỉ lệ %
5%
20%
20%
10%
55%
Chủ đề 3: Mắt, Mắt cận và mắt lão
- Nêu được đặc điểm của ảnh khi nhìn qua mắt.
- Nhận biết được khái niệm và công dụng của kính cận.
Số câu 
(2) 5,8
2
Số điểm 
1
1
Tỉ lệ %
10%
10%
Chủ đề 4:
Kính lúp
- Biết được công thức liên hệ Số bội giác và tiêu cự.
- Nêu được khái niệm kính lúp.
- Hiểu được ý nghĩa số bội giác của kính lúp.
- 
Số câu 
(2) 2,7
(1)6
(1)11
4
Số điểm 
1
0,5
1
2,5
Tỉ lệ %
10%
5%
10%
25%
Tổng số câu 
7
3,5
0,5
11
Tổng số điểm
5
4
1
10
Tỉ lệ %
50%
40%
10%
100%
2. Đề bài:
I. Trắc nghiệm: ( 4,0 điểm).
 1. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng trong các câu sau đây: (3đ)
Câu 1: Khi chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo lần lượt góc tới, góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là kết quả đúng?
	A. 400, 500	B. 400, 450 	C. 400, 600 D. 400, 300
Câu 2: Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có hệ thức:
	A. G = 25f	B. C. 	D. G = 25 – f
Câu 3: Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ, thì ảnh có tính chất?
	A. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật	B. Ảnh ảo, lớn hơn vật
	C. Ảnh thật, lớn hơn vật 	D. Ảnh thật,nhỏ hơn vật
Câu 4: Tia khúc xạ truyền đến mắt ta khi?
	A. ta ngắm một bông hoa trước mắt.	
	B. ta soi gương và thấy ảnh mình trong gương.
	C. ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể.	
	D. ta xem chiếu bóng trong rạp chiếu bóng.
Câu 5: Ảnh của một vật hiện trên màng lưới của mắt là?
	A. ảnh thật nhỏ hơn vật.	B. ảnh ảo lớn hơn vật.
	C. ảnh ảo nhỏ hơn vật.	D. ảnh thật lớn hơn vật.
Câu 6: Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất là?
	A. kính lúp có số bội giác G = 5x.	B. kính lúp có số bội giác G = 5,5x.
	C. kính lúp có số bội giác G = 4x.	D. kính lúp có số bội giác G = 6x.
2. Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (.) trong các câu sau ( 1đ )
Câu 7: Kính lúp là thấu kính.có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát những vật nhỏ
Câu 8: Kính cận là thấu kính.người bị cận đeo kính để nhìn rõ những vật ở xa mắt.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 9: (3 điểm) Vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 30 cm, thấu kính có tiêu cự 15cm.
 a. (1,5đ) Dựng ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ. Cho biết tính chất của ảnh? Vì sao?
 b. (1,5đ) Vận dụng kiến thức hình học, hãy xác định vị trí của ảnh?
Câu 10: (2 điểm) Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 50cm.
a. (1đ) Mắt người ấy bị tật gì?
 b. (1đ) Người ấy phải đeo thấu kính loại gì? Khi đeo kính phù hợp thì người ấy sẽ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?
Câu 11: (1 điểm) Một vật AB đặt trước một thấu kính phân kì cho ảnh nhỏ hơn vật 3 lần và cách thấu kính 10cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?
3. Đáp án và thang điểm
I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
C
B
C
A
D
hội tụ
phân kỳ
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
II. Tự luận: ( 6 điểm )
Câu
Nội dung
Điểm
9
1
a/Ảnh là ảnh thật, ngược chiều so với vật. Vì vật nằm ngoài tiêu cự.
0,5
b/ Xét OAB ~OA’B’: =(1)
0,5
Xét F’A’B’ ~ F’OI: = (2)
Từ(1) và (2) ==
1
= 15.OA’ = 30.OA’ - 450 OA’ = 30(cm)
Vậy: Ảnh nằm cách thấu kính một đoạn 30 cm.
10
a) Mắt người ấy bị tật cận thị.
b. Người ấy phải đeo thấu kính phân kỳ. Khi đeo kính phù hợp thì người ấy sẽ nhìn rõ vật ở rất xa (vô cực)
1
1
11
- Dựng ảnh được qua thấu kính phân kì biết d và h =3h/ .
- Tính toán tìm tiêu cự của thấu kính phân kì là f = 15cm.
0,5
0,5
0339229334 - 0917852255

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_ki_2_mon_vat_li_9_nam_hoc_2021_2022.docx