Trắc nghiệm Hóa: Phương pháp bảo toàn khối lượng

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Hóa: Phương pháp bảo toàn khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trắc nghiệm Hóa: Phương pháp bảo toàn khối lượng
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Câu 1. Nung hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và NaCl. Kết thúc thí nghiệm thu được 7,8 gam chất rắn khan. Khối lượng CaCO3 có trong X là: 	A. 5 gam. 	B. 6 gam. 	C. 7 gam. 	D. 8 gam.
Câu 2. Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia phản ứng là: 	A. 0,08 mol. 	B. 0,04 mol. 	C. 0,4 mol. 	D. 0,8 mol. 
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. m có giá trị là: 	A. 1,48 gam. 	B. 2,48 gam. 	C. 14,8 gam. 	D. 24,8 gam. 
Câu 4. Cho 14,8 gam hỗn hợp bốn axit hữu cơ đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 tạo thành 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là: 	A. 15,9 gam. 	B. 17,0 gam. 	C. 19,3 gam. 	D. 19,2 gam. 
Câu 5. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là: 	A. 0,8 lít. 	B. 0,08 lít. 	C. 0,4 lít. 	D. 0,04 lít. 
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp hai kim loại bằng dung dịch HCl dư được 4,48 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là: 	A. 23,1 gam. 	B. 46,2 gam. 	C. 70,4 gam. 	D. 32,1 gam. 
Câu 7. X là một α-aminoaxit, phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với HCl thu được 1,255 gam muối. CTCT của X là: 	A. CH2=C(NH2)–COOH.	 B. CH3–CH(NH2)–COOH. 	C. H2N–CH=CH–COOH. D. H2N–CH2=CH2–COOH. 
Câu 8. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: 	A. 17,80 gam. 	B. 18,24 gam. 	C. 16,68 gam. 	D. 16,38 gam. 
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:	A. 26,0 gam. 	B. 28,0 gam. 	C. 26,8 gam. 	D. 10,2 gam. 
Câu 10. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit ban đầu là: 
A. 7,4 gam. 	B. 4,9 gam. 	C. 9,8 gam. 	D. 23 gam. 
Câu 11. Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu: A. 0,1 mol. B. 0,1 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.
Câu 12. Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH và C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thu được 672 ml khí (ở đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn X. Khối lượng của X là: A. 3,61 gam. B. 4,7 gam. C. 4,76 gam. D. 4,04 gam. 
Câu 13. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Nồng độ % các chất có trong dung dịch A là: 
A. 36,66% và 28,48%. 	B. 27,19% và 21,12%.	C. 27,19% và 72,81%. 	D. 78,88% và 21,12%. 
Câu 14. Cho 3,60 gam một axitcacboxylic no, đơn chức (X) tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. CTPT của (X) là: 
A. C2H5COOH. 	B. CH3COOH. 	C. HCOOH. 	D. C3H7COOH. 
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ: 
A. 15,47%. 	B. 13,97%. 	C. 14,0%. 	D. 4.04%. 
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propan, but–2–en và axetilen thu được 47,96 gam CO2 và 21,42 gam H2O. Giá trị của m là:	A. 15,46 gam. 	B. 12,46 gam. 	C. 11,52 gam. 	D. 20,15 gam. 
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng P2O5 khan và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9 gam còn bình 2 tăng 2,2 gam. Công thức phân tử của X là: 
A. C2H4O. 	B. C3H6O. 	C. C3H6O2. 	D. C2H4O2. 
Câu 18. Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với K thấy thoát ra 0,56 lít H2 (đktc). Khối lượng muối thu được là: 
A. 3,92 gam. 	B. 29,4 gam. 	C. 22,1 gam. 	D. 31,6 gam. 
Câu 19. Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B, sau đó dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là: A. 6,0 gam. 	B. 9,6 gam. 	C. 22,0 gam. 	D. 35,2 gam. 
Câu 20. Thực hiện phản ứng ete hóa hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp thu được hỗn hợp gồm 3 ete và 1,98 gam nước. Công thức 2 ancol đó là: 
 	A. CH3OH và C2H5OH. 	B. C4H9OH và C5H11OH. 	C. C2H5OH và C3H7OH. 	D. C3H7OH và C4H9OH. 
Câu 21. Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 đun nóng. Khí thoát ra được sục vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 15 gam kết tủa. Kết thúc phản ứng, chất rắn thu được trong ống sứ có khối lượng 200 gam. Giá trị của m là: 	A. 200,24 gam. 	B. 202,4 gam. 	C. 217,4 gam. 	D. 219,8 gam.
Câu 22. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là: 	A 13,1 gam. 	B. 14,1 gam. 	C. 17,0 gam. 	D. 19,5 gam. 
Câu 23. Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là: 	A. 0,82 gam. 	B. 1,62 gam. 	C. 4,6 gam. 	D. 2,98 gam. 
Câu 24. Cho x gam hỗn hợp gồm M2CO3 và RCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 230,4 gam muối khan và 8,96 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là:	A. 216. 	B. 226. 	C. 262. 	D. 162. 
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được qua bình 1 đựng P2O5 khan và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9 gam và bình 2 tăng 2,2 gam. Công thức phân tử của X là: 
A. C2H4O. 	B. C3H6O. 	C. C3H6O2. 	D. C2H4O2. 
Câu 26. Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg và Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là: 	A. 38,93 gam. 	B. 103,85 gam. 	 C. 25,95 gam. D. 77,86 gam. 
Câu 27. Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, no, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là: A. C3H5OH và C4H7OH. 	B. C3H7OH và C4H9OH. 	C. CH3OH và C2H5OH. 	D. C2H5OH và C3H7OH. 
Câu 28. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là: 
A. 2,66 gam. 	B. 22,6 gam. 	C. 26,6 gam. 	D. 6,26 gam. 
Câu 29. Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp muối cacbonat MgCO3, CaCO3, Na2CO3, K2CO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được x gam muối khan. Giá trị của x là: A. 12. B. 11,1. C. 11,8. D. 14,2. 
Câu 30. Cho 11,5 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo thành là: 	A. 16,2 gam. 	B. 12,6 gam. 	C. 13,2 gam. 	 	D. 12,3 gam. 
Câu 31. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là: 
A. 31,45 gam. 	B. 33,99 gam. 	C. 19,025 gam. 	D. 56,3 gam.
Câu 32. Cho 4,48g hỗn hợp Na2SO4, K2SO4, (NH4)2SO4 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Ba(NO3)2 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối nitrat. Vậy m có giá trị là: 
A 5,32. 	B. 5,23. 	C. 5,26. 	D. 6,25. 
Câu 33. Cho 180 gam hỗn hợp 3 muối ACO3, BCO3 và M2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít CO2, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 20 gam muối khan. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì có 11,2 lít CO2 (đktc) thoát ra và được chất rắn B1. Khối lượng B và B1 lần lượt là: 
A. 167,2 gam và 145,2 gam. B. 169,2 gam và 128,3 gam. C. 165,2 gam và 138,2 gam. D. 165,2 gam và 128,3 gam. 
Câu 34. Cho một lượng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ tác dụng hết với 16 gam CuO. Nồng độ của dung dịch muối thu được là: 
A. 15,09 %. 	B. 7,045%. 	C. 30,18 %. 	D. 21,25%. 
Câu 35. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,64 g. B. 6,84 g. C. 4,90 g. D. 6,80 g. 
Câu 36. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là: 
A. 31,45 gam. 	B. 33,99 gam. 	C. 19,025 gam. 	D. 56,3 gam. 
Câu 37. Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại cần dùng 3,36 lít H2. Hoà tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít H2. Thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức của oxit trên là: A. Cr2O3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO. 
Câu 38. Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau: 
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2O. 	- Phần 2: Tác dụng với H2 dư (Ni, to ) thì thu được hỗn hợp A. 
Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là: A. 1,434 lít. B. 1,443 lít. C. 1,344 lít. D. 0,672 lít. 
Câu 39. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp ancol. CTCT của 2 este là: 
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3. D. Cả B,C đều đúng. 
Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. CTPT của A là: A. C8H12O5. B. C4H8O2. C. C8H12O3. D. C6H12O6.
Câu 41. Chia 15,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và một ancol đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đun nóng hoàn toàn phần hai với 30 gam axit axetic xúc tác H2SO4 đặc với hiệu suất 80% thì thu được m gam este. Giá trị của m là: 	A. 10,24 gam. 	B. 13,02 gam.	C. 12,96 gam. 	D. 14,14 gam. 
Câu 42. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: 
A. (C17H35COO)3C3H5. 	B. (C15H31COO)3C3H5. 	C. (C17H33COO)3C3H5. 	D. (C17H31COO)3C3H5. 
Câu 43. Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 1,695 gam muối. Mặt khác 19,95 gam X tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được 28,55 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là: 
A. HOOCCH(NH2)CH2NH2. B. H2N(CH2)3COOH. C. HOOCCH2CH(NH2)COOH. D. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. 
Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn a gam một este đơn chức của ancol metylic cần 1,68 lít khí O2 (đktc) thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 0,224 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của este trên là: 
A. CH3COOCH2NH2. 	B. CH3CH(NH2)COOCH3. 	C. H2NCH2CH2COOCH3. 	 D. H2NCH2COOCH3. 
Câu 45. Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là: 	A. 0,82 gam. 	B. 1,62 gam. 	C. 4,6 gam. 	D. 2,98 gam. 
Câu 46. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được hỗn hợp B gồm 4 chất rắn nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp A là: 	A. 13,04%.	B. 31,03%.	 C. 68,03%. 	D. 68,97%. 
Câu 47. Xà phòng hóa chất hữu cơ X đơn chức được 1 muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Z gần 5,04 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam. Nung muối Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối hơi đối với H2 là 8. Công thức cấu tạo của X là: 	A. C2H5COOCH3. 	B. CH3COOCH3. 	C. HCOOCH3. 	D. CH3COOC2H5. 
Câu 48. Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là: 	A. 0,82 gam. 	B. 1,62 gam. 	C. 4,6 gam. 	D. 2,98 gam.
Câu49. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được hỗn hợp B gồm 4 chất rắn nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp A là: 	A. 13,04%. 	B. 31,03%. 	C. 68,03%. 	D. 68,97%. 
Câu 50. Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm MCO3 và NCO3 được m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 thu được qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m và V lần lượt là: 	
A. 26	B. 21,6. 	C. 2,16	D.2,6.

Tài liệu đính kèm:

  • docPhuong_phap_bao_toan_khoi_luong.doc