Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn: Hóa học - Đề số 2

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 912Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn: Hóa học - Đề số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn: Hóa học - Đề số 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
MÔN: Hóa Học
Thời gian làm bài: 90 phút. 
ĐỀ THI TIỆM CẬN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2016 (CÂU 1 ĐẾN 30 (BIẾT, HIỂU); CÂU 31 ĐẾN 40 (VẬN DỤNG MỨC ĐỘ THẤP); CÂU 41 ĐẾN 50 (VẬN DỤNG MỨC ĐỘ CAO)
Đề thi gồm 50 câu trắc nghiệm được in trên 04 trang giấy.
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: Be = 9; C = 12; N = 14; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. ns2.	B. ns1.	C. ns2np1.	D. ns2np2.
Câu 2: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là
A. O2, H2O, NH3.	B. H2O, HF, H2S.	C. HF, Cl2, H2O.	D. HCl, O3, H2S.
Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2?
A. C2H5OH.	B. CH3NH2.	C. C6H5NH2.	D. CH3COOH.
Câu 4: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là
A. 0,24M.	B. 0,08M.	C. 0,40M.	D. 0,16M.
Câu 5: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm -OH, nên có thể viết là
A. [C6H7O3(OH)2]n. B. [C6H5O2(OH)3]n.	C. [C6H7O2(OH)3]n.	D. [C6H8O2(OH)3]n.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.
B. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại.
C. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol. 
D. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.
Câu 7: Đốt cháy hỗn hợp gồm ancol X và anđehit Y, đều no, đơn chức, mạch hở cần 11,2 lít O2 (đktc) thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit Y là
A. CH3CH2CH2CHO.	B. CH3CHO.	C. CH3CH2CHO.	D. HCHO.
Câu 8: Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
A. Cr(OH)3 và Al(OH)3.	B. Ca(OH)2 và Cr(OH)3.
C. NaOH và Al(OH)3.	D. Ba(OH)2 và Fe(OH)3.
Câu 9: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 10: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
A. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa.	B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
C. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.	D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
Câu 11: Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2; CH3–CH=CH–CH=CH2; 
CH3–CH=CH2; CH3–CH=CH–COOH. Số chất có đồng phân hình học là
A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 12: Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.	B. 4,48.	C. 6,72.	D. 3,36.
Câu 13: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 14: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH3.	B. CH3COOC2H5.	C. HCOOC2H5.	D. C2H5COOH.
Câu 15: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: 
 Hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm (2) là
A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu.	
B. xuất hiện kết tủa màu vàng.
C. không có hiện tương gì.	
D. xuất hiện kết tủa màu đen.
Câu 16: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
A. HCOOH và CH3OH. B. HCOOH và NaOH. C. CH3COONa và CH3OH.	D. HCOOH và C2H5NH2.
Câu 17: Cho một lượng sắt tan trong dung dịch HNO3 loãng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X có màu nâu nhạt và có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4/H2SO4. Chất tan trong dung dịch là
A. Fe(NO3)3, HNO3. B. Fe(NO3)2, HNO3. C. Fe(NO3)2.	 D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 18: Đun nóng 24,0 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75,0%.	B. 55,0%.	C. 60,0%.	D. 44,0%.
Câu 19: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH–COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl fomat.	B. metyl acrylat.	C. metyl axetat.	D. etyl axetat.
Câu 20: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
A. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic.	B. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
C. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.	D. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ.
Câu 21: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. H2NCH(CH3)COOH. B. C6H5NH2. C. C2H5OH.	 D. CH3COOH.
Câu 22: Điều chế kim loại K bằng cách nào sau đây ?
A. Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn. B. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.
C. Điện phân KCl nóng chảy. D. Dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao.
Câu 23: Số nhóm amino (-NH2) có trong một phân tử axit aminoaxetic là
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 24: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy
A. có kết tủa trắng và bọt khí thoát ra.	B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng.	D. không có hiện tượng gì.
Câu 25: Kim loại Fe phản ứng được với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?
A. Dung dịch HCl.	B. Dung dịch CuSO4.
C. Dung dịch H2SO4 (loãng).	D. Dung dịch HNO3 (loãng).
Câu 26: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. CH3OOC–COOCH3.	B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.	D. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
Câu 27: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Saccarozơ.	B. Tinh bột.	C. Glucozơ.	D. Protein.
Câu 28: Để trung hòa 20ml dung dịch HCl 0,1M cần 10,0 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
A. 0,3.	B. 0,2.	C. 0,1.	D. 0,4.
Câu 29: Cho các phản ứng sau: 
(1) H2S + O2 (dư) Khí X + H2O	(2) NH3 + O2 Khí Y + H2O
(3) NH4HCO3 + HCl loãng Khí Z + NH4Cl + H2O
Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là
A. SO2, NO, CO2.	B. SO3, N2, CO2.	C. SO2, N2, NH3.	D. SO3, NO, NH3.
Câu 30: Cho 45,0 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1,0M, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5,0 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
A. 0,6.	B. 0,4.	C. 1,2.	D. 1,4.
Câu 31: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. . Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 16,0 gam.	 B. 8,2 gam.	 C. 10,7 gam.	 D. 9,0 gam.
Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic, axit oxalic và axit ađipic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 9,48 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 4,256 lít O2 (đktc), thu được 0,18 mol H2O. Giá trị của m là
A. 6,48.	B. 4,86.	C. 8,64.	D. 6,84.
Câu 33: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.            (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.           (4) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.         
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(6) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là
A. 3.	B. 5.	C. 6.	D. 4.
Câu 34: Cho các phản ứng sau:
(1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư  →       	(2) Hg + S  →        
(3) F2 + H2O                                                          	(4) NH4Cl + NaNO2  
(5) K + H2O →                                                          	(6) H2S + O2 dư      
(7) SO2 + dung dịch Br2 →                                         
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là
A. 5.	B. 4.	C. 7.	D. 6.
Câu 35: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ
 (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
 (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
 (3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
 (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
 (5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 5.
Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
A. 3m = 11b-10a.	B. 3m = 22b-19a.	C. 8m = 19a-11b.	D. 9m = 20a-11b.
Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). 
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). 
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. 
(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng. 
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 6.	B. 4.	C. 2.	D. 5.
Câu 38: Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch có chứa đồng thời b mol KAlO2 và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau:
 Giá trị của a là
A. 0,325.	B. 0,375.	
C. 0,350.	D. 0,400.
Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm C3H6O, C4H6O, C4H4O2 và C5H6O2. Đốt cháy hoàn toàn 36,5 gam X cần dùng vừa đủ 45,92 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 262,35 gam. Khối lượng C3H6O trong X là
A. 3,48 gam.	B. 2,90 gam.	C. 4,35 gam.	D. 4,64 gam.
Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm:
A. Fe2O3, CuO, Ag.	B. Fe2O3, CuO.	C. Fe2O3, CuO, Ag2O.	D. Fe2O3, Al2O3.
Câu 41: Thủy phân 12,64 gam hỗn hợp M gồm hai este X và Y chỉ chứa một loại nhóm chức (MX < MY) cần vừa đúng 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được muối của một axit hữu cơ Z và hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 6,9 gam Na thu được 13,94 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Tỉ lệ mol giữa X và Y trong hỗn hợp M là 3 : 1. B. Z có thành phần phần trăm khối lượng cacbon là 26,08%.
C. Tỉ lệ mol giữa X và Y trong hỗn hợp M là 1 : 3. D. Z có thành phần phần trăm khối lượng cacbon là 26,67%.
Câu 42: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4 và C4H4. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với hiđro bằng 19. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là a gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a là
A. 25,60.	B. 20,80.	C. 22,40.	D. 19,20.
Câu 43: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa (không chứa ion Fe3+) và 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 bằng 9,0. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất giá trị nào sau đây ?
A. 25,0.	B. 15,0.	C. 40,0.	D. 30,0.
Câu 44: Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34,0 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40,0 ml dung dịch HCl 1,0M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 32,22%.	B. 40,44%.	C. 22,99%.	D. 28,88%.
Câu 45: X là hỗn hợp chứa hai este đều thuần chức. Lấy 10,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 5,2 gam NaOH. Sau phản ứng thu được 0,13 mol hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp và hỗn hợp hai muối. Lấy toàn bộ lượng muối trên nung nóng trong hỗn hợp dư (NaOH, CaO) thu được 1,96 gam hỗn hợp hai ankan ở thể khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng ankan và ancol trên thu được 0,36 mol CO2 và 0,56 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 28,22%	B. 32,22%	C. 30,33%	D. 34,44%
Câu 46: Cho mẫu kim loai Ba vào 500 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,56.	B. 1,56.	C. 3,12.	D. 2,34.
Câu 47: Cho m gam hỗn hợp X gồm Gly và Ala tác dụng vừa đủ với KOH, thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng a gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp peptit trên cần dùng vừa đủ 7,224 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 8,95.	B. 9,10.	C. 7,50.	D. 10,0.
Câu 48: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X, khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,4.	B. 0,3.	C. 0,5.	D. 0,2.
Câu 49: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe (tỉ lệ số mol 3:5) tác dụng với 200 ml dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Z và 16,24 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho dung dịch HCl dư vào T thu được 1,344 lít (đktc) khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là
A. 0,25M và 0,15M.	B. 0,15M và 0,25M.	C. 0,5M và 0,3M.	D. 0,3M và 0,5M.
Câu 50: Cho m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe và Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl 32,85% và HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m+60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m – 6,04) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Y so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 21,0.	B. 23,0.	C. 22,0.	D. 24,0.
------------------------------- HẾT -------------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_TIEM_CAN_THPT_QUOC_GIA_2016.doc