Tổng ôn tập Chuyên đề hidrocacbon

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2812Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tổng ôn tập Chuyên đề hidrocacbon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng ôn tập Chuyên đề hidrocacbon
Câu 1: Hỗn hợp A gồm Metan, Etilen, Propin có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol A sản phẩm cháy cho qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:
	A. 40 gam	B. 29,2 gam	C. 30 gam	D. 25,6 gam
Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng:
	A. Đồng đẳng là những chất có cấu tạo tương tự nhau do đó có tính chất hóa học tương tự nhau nhưng phân tử khác nhau 1 nhóm –CH2-
	B. Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra các tính chất hóa học đặc trưng của 1 loại hợp chất.
	C. Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử, cùng khối lượng phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo nên tính chất vật lý và tính chất hóa học khác nhau.
	D. Nhóm thế là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử thay thế cho 1 nguyên tử hoặc 1 nhóm nguyên tử khác trong phân tử của 1 chất nào đó.
Câu 3: Dẫn 0,3 mol khí H2 qua bình đựng 0,2 mol khí C2H2 có xúc tác và nung nóng thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:
	A. 18 gam 	B. 44 gam	C. 26,6 gam	D. 30,4 gam
Câu 4: X có công thức mạch hở là C3HY. Một bình kín có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O2 dư ở 1500c, 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp trên sau đó đưa hỗn hợp về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình không đổi. Người ta trộn 9,6 gam X và 0,6 gam H2 qua xúc tác Ni, nhiệt độ thu được hỗn hợp Y. Tìm phân tử khối trung bình của Y biết H=100%
	A. 42,5 	B. 45,5	C. 40,5	D. 44,5
Câu 5: X có công thức phân tử là C6H14, khi cho X phản ứng với Clo (ánh sáng khuếch tán) thu được hỗn hợp Y gồm 2 dẫn xuất monoclo của X. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên?
	A. 3	B. 2	C. 1	D. 4
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và 1 hidrocacbon A thu được 5 lít hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 15,5( các khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức phân tử của A là:
	A. C3H6	B. C3H4	C. C3H8	D. C4H10
Câu 7: Đốt cháy 1 hỗn hợp hidrocacbon thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Kết luận nào sau đây là sai:
A. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của anken.
Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của monoxicloanken.
Hai hidrocacbon đó gồm cả anken và xicloankan.
Hai hidrocacbon đó gồm 1 ankan và 1 ankadien trong đó số mol của ankan bằng số mol của ankadien
Câu 8: 0,01 mol hidrocacbon A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 3,2 gam Brom, cho ra sản phẩm có hàm lượng cacbon đạt 10%. Công thức phân tử của A là:
	A. C2H2	B. C3H4	C. C4H6	D. C5H8
Câu 9: Dẫn hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 qua ống đựng Ni nung nóng sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 24 gam kết tủa. Khí Z thoát ra khỏi dung dịch dẫn qua bình Brom dư thấy có 32 gam Brom phản ứng. Khí T thoát ra khỏi bình Brom đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,8 gam CO2 và 9 gam H2O. Vậy tỉ khối của X so với H2 là:
	A. 5,8	B. 5,6	C. 5,4	D. 5,2
Câu 10: Đốt cháy 10 lít hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon ở thể khí là C4H10, C3H8, C4H6, C3H4 và CxHy được 22 lít CO2 và 14 lít hơi H2O ( các thể tích đo ở cùng điều kiện). Vậy CxHy là:
	A. CH4	B. C2H2	C. C2H6	D. C3H6	
Câu 11: Công thức sau: CH2=CH – CH=CH2. Tên gọi nào phù hợp:
	A. Đivinyl	B. Buta- 1,3- dien	C. Đieliten	D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Nhận định nào chưa chính xác trong các nhận xét sau:
	A. Những chất có công thức phân tử là CnH2n+2 thì thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
	B. Những chất có công thức phân tử là CnH2n thì thuộc dãy đồng đẳng của anken hoặc monoxicloankan
	C. Ankin và monoxicloanken có cùng công thức chung là CnH2n-2
	D. Công thức tổng quát của 1 hidrocacbon bất kì là CnH2n+2-2k trong đó n: số Cacbon và n³1; k là số liên kết P, k³ 0.
Câu 13: Số đồng phân của hidrocacbon có công thức là C3H6 mà phản ứng được với dung dịch Brom là:
	A. 1	B. 2	C. 4	D. 3
Câu 14: Hỗn hợp X gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho X qua bột Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y qua bình nước Brom dư thấy thoát ra hỗn hợp Z. Đốt cháy hỗn hợp Z được 5,28 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Vậy khối lượng bình nước Brom tăng là :
	A. 1,64 gam	B. 1,44 gam	C. 1,42 gam	D. 1,8 gam	
Câu 15: Thực hiện phản ứng tách V lít hơi ankan A được 4V lít hơi hỗn hợp B gồm H2 và các hidrocacbon ( các thể tích đo ở cùng điều kiện). Biết tỉ khối của B so với H2 là 12,5. Vậy công thức phân tử của ankan A là: 
	A. C4H10	B. C5H12	C. C6H14	D. C7H16
Câu 16: X là hỗn hợp gồm ankan và ankin có cùng số H trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X được H2O và 15,4 gam CO2. Khối lượng X đã đốt là:
	A. 5,2 gam	B. 6 gam	C. 7,4 gam	D. 4,8 gam	
Câu 17: Nhận xét nào đúng khi so sánh tính chất của ankin và ankadien:
	A. Đều có có công thức chung là CnH2n-2 trong đó n³2
	B. Đều có khả năng tham gia phản ứng công với Brom theo cùng 1 tỉ lệ
	C. Trong liên kết không no của ankin và ankadien, chúng đều có 2 liên kết P nhưng khác nhau về số lượng liên kết xích ma.
	D. Ankin có phản ứng thế bằng ion kim loại còn ankadien thì không.
Câu 18: Cracking n- pentan thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm gồm những hidrocacbon?
	A. 4	B. 5	C. 6	D. 7
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, C2H6 cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm 8,8 gam và xuất hiện 35 gam kết tủa. Giá trị của V là:
	A. 14,56 lít	B. 17,92 lít	C. 20,16 lít	D. 16,8 lít
Câu 20: Trong 1 bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A ở thể khí ở điều kiện thường và O2 dư. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết A thu được hỗn hợp Y chứa 30% CO2, 20% hơi H2O( theo thể tích). Vậy phần trăm thể tích hidrocacbon A trong X là bao nhiêu?
	A. 10%	B. 20%	C. 30%	D. 90%
Câu 21: Trùng hợp 2000 m3 (đktc) C2H4 được 2 tấn polietilen. Vậy hiệu suất trùng hợp đạt:
	A. 70%	B. 80%	C. 75%	D. 83,33%
Câu 22: Khi brom hóa 1 ankan chỉ thu được 1 dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối so với H2 là 75,5. Tên của ankan đó là:
	A. 3,3- dimetylhexan	B. Isopentan	C. 2,2- dimetylpropan	D. 2,2,3- trimetylpentan
Câu 23: Trong các anken sau, anken nào cộng HBr chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất?
	A. Eten	B. But-2-en	C. 2,5- dimetyl hex-3-en	D. Cả 3 đáp án trên 
Câu 24: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan,propen, propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là bao nhiêu?
	A. 20,4 gam	B. 18,6 gam	C. 18,96 gam	D. 16,8 gam	
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CH4® C2H2®C2H3Cl®PVC
Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (đktc). Giá trị của V là ( biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%).
	A. 358,4 	B. 448	C. 286,7	D. 224
Câu 26: Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết xích ma và có 2 nguyên tử Cacbon bậc 3 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2(ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Khi cho X tác dụng với Clo theo tỉ lệ mol 1:1 thì số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:
	A. 2 	B. 4	C. 5	D. 3
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn a gam anken A thu được V lít khí CO2(đktc). Mối liên hệ nào sau đây là đúng:
	A. a=2V	B. a= V	C. a= 0,625V	D. a=3,36V
Câu 28: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch Brom dư thì khối lượng bình Brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 trong X là:
	A. 40%	B. 50%	C. 20%	D. 25%
Câu 29: Cho các chất : (1) xiclobutan, (2) 2- metylpropen,(3) but-1-in, (4) cis-but-2-in, (5) 2- metylbut-2-en. Dãy các chất khi phản ứng với H2( dư, xúc tác Ni, toc) cho cùng 1 sản phẩm:
	A. 1; 2; 3	B. 1; 3; 4	C. 1; 4; 5	D. 2; 4; 5
Câu 30: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X sau 1 thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch Brom dư thì có m gam Brom phản ứng. Giá trị của m là:
	A. 32 gam	B. 3,2 gam	C. 8 gam	D. 16 gam
Câu 31: Cho các chất sau: CH2=CH – CH=CH2, CH2Cl – CH=CH-CH3, CH3 – CH2 – CH=C(CH3)2,
CH3 – CH=CH – CH=CH2, CH3 – CH=CH2, CH3 – CH=CH – COOH. Số chất có đồng phân hình học là:
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 1
Câu 32: Chọn tên đúng của các hidrocacbon sau: CH3-CH2-CH2-CH(CH3)-C(CH3)(C2H5)-CH3
	A. 4,5- dimetyl-5-etyl hexan	B. 4,5,5- trimetyl pentan
	C. 3,3,4- trimetyl heptan	D. 2,3- dimetyl-2- etylhexan
Câu 33: Hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A (đktc) thu được 12,32 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm thể tích C2H4 trong hỗn hợp A là:
	A. 10%	B. 20%	C. 80%	D. 90%
Câu 34: Cho 10,2 gam hỗn hợp A gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 7 gam và thể tích hỗn hợp A giảm đi 1 nửa. Phần trăm thể tích của anken có khối lượng mol lớn hơn là:
	A. 35%	B. 30%	C. 15%	D. 25%
Câu 35: Chia hỗn hợp 2 anken thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn trong không khí thu được 6,3 gam H2O
Phần 2: Cộng H2 vừa đủ được hỗn hợp A. Đốt cháy A hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 0,3 mol Ca(OH)2 thì khối lượng kết tủa sau phản ứng là bao nhiêu?
	A. 35 gam	B. 25 gam	C. 30 gam	D. 10 gam
Câu 36: Cho dãy các chất sau: etan, eten, xiclopropan, axetilen, stiren, benzen, but-2-en, 2- metyloropan, but-1-in. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch nước Brom?
	A. 4	B. 5	C. 6	D. 7
Câu 37: Một bình có dung tích 10 lít chứa 6,4 gam O2 và 1,35 gam ankan ở OOc, áp suất bình là p atm. Đốt cháy hoàn toàn ankan trong bình, thu được sản phẩm cho vào nước vôi trong dư tạo 9 gam kết tủa. Giá trị của p là:
	A.0,448	B. 0,42	C. 0,548	D. 0,1008
Câu 38: Hỗn hợp khí A chứa ankan và anken. Khối lượng của hỗn hợp A là 9 gam và thể tích là 8,96 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn A thu được 13,44 lít khí CO2(đktc). Xác định công thức phân tử của chất A?
	A. C2H6 và C2H4	B. C2H6 và C3H6	C. CH4 và C3H6	D. CH4 và C2H4
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxH4 rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 19,7 gam kết tủa. Công thức của hidrocacbon là:
	A. CH4 hoặc C3H4	B. C2H4	C. CH4 hoặc C2H4	D. C3H4
Câu 40: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là:
	A. 25%	B. 20%	C. 50%	D. 40%
Câu 41: Hidrocacbon X ở đktc có khối lượng riêng là 2,321. Lấy 7,8 gam X cho tác dụng với dung dịch nước Brom dư thấy có 72 gam Brom phản ứng. Tên gọi của X là gì?
	A. Buta-1,3- dien	B. Xiclobutan-1,3-dien	C. But-1-in	D. Vinyl axetilen
Câu 42 : Một hỗn hợp gồm 1 ankin A và O2 dư( O2 chiếm 9/10 thể tích hỗn hợp) nạp đầy vào bình kín. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rồi đưa về nhiệt độ ban đầu cho hơi nước ngưng tụ hết thì áp suất giảm 1/5 so với áp suất ban đầu. Xác định CTPT của A ?
	A. C4H6	B. C5H8	C. C3H4	D. C2H2
Câu 43: Oxi hóa hoàn toàn 4,48 lít C2H4( đktc) bằng O2( xúc tác PdCl2, CuCl2) thu được chất X đơn chức. Cho toàn bộ lượng X tác dụng với HCN dư thu được 10,65 gam CH3 – CH(CN) – OH. Hiệu suất của quá trình là:
	A. 75%	B. 60%	C. 50%	D. 80%
Câu 44: Hỗn hợp X gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí X qua dung dịch nước Brom dư thấy khối lượng bình tăng 11,4 gam. Công thức phân tử của hai ankin là:
	A. C4H6, C5H8	B. C2H2, C3H4	C. C3H4, C4H6	D. C5H8, C6H10
Câu 45: Trong một bình kín chứa hỗn hợp E gồm 1 hidrocacbon X và H2 với xúc tác Ni. Nung nóng bình sau 1 thời gian thu được khí F duy nhất. Đốt cháy F thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết VE=3VF. Công thức phân tử của X là:
	A. C3H6	B. C2H2	C. C2H4	D. C3H4
Câu 46: Polietilen được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280 gam polietilen đã được trùng hợp từ bao nhiêu phân tử etilen?
	A. 30,1.1023	B. 60,2. 1023	C. 45,15. 1023	D. 90,3. 1023
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H8, C4H10 thu được 6,16 gam CO2 và 4,13 gam H2O. Số mol C2H4 trong hỗn hợp:
	A. 0,02 mol	B. 0,09 mol	C. 0,01 mol	D. 0,08 mol
Câu 48: Hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H2 và 0,4 mol H2. Nung nóng X với Ni sau một thời gian được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y vào bình đựng dung dịch Brom, hỗn hợp khí bay ra khỏi bình là hỗn hợp khí Z. Đốt hỗn hợp khí Z ta thu được 8,8 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Khối lượng bình Brom tăng lên là:
	A. 11,8 gam	B. 3,2 gam	C. 5,4 gam	D. 7,8 gam
Câu 49: Nhận xét nào sau đây chưa chính xác?
	A. Trong phân tử hidrocacbon, số Hidro luôn chẵn
	B. Hidrocacbon no là hidrocacbon mà phân tử chỉ có liên kết đơn.
	C. Hidrocacbon mà khi đốt cháy thu được số mol H2O = số mol CO2 thì đó là anken.
	D. Tất cả những hidrocacbon, có số nguyên tử Cacbon nhỏ hơn 5 đều là chất khí ở điều kiện thường.
Câu 50: Hỗn hợp khí X chứa H2, CH4, C2H4, C2H2, C2H6, C3H4 có tỉ khối so với H2 bằng là 15. Cho 4,48 lít hỗn hợp X( đktc) vào bình kín chứa 1 ít bột Ni. Nung nóng sau 1 thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua bình đựng Brom dư thấy khối lượng bình tăng lên m gam. Hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình có thể tích là 1,12 lít (đktc) và có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là:
	A. 2,24 gam	B. 3 gam	C. 4 gam	D. 4,38 gam
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H8, C4H10 thu được 12,32 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm thể tích C2H4 trong hỗn hợp A là:
	A. 10%	B. 20%	C. 80%	D. 90%
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 1V lít 2 anken ở thể khí cần 3,9V lít O2 ở cùng điều kiện. Biết anken nhỏ có số mol lớn. Công thức của 2 anken:
	A. C2H4, C4H8	B. C3H6, C4H8	C. C2H4, C3H6	D. C3H6, C5H10
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí C2H4 và C4H4 thì khối lượng nước thu được là bao nhiêu?	A. 1,8 gam	B. 2,7 gam	C. 3,6 gam	D. 5,4 gam
Câu 54: Trong 1 bình kín ở 150oc chứa hỗn hợp khí gồm 1 thể tích C2H4 và 2 thể tích O2. Đốt hỗn hợp trên rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình thay đổi như thế nào?
	A. Tăng	B. Giảm	C. Không đổi	D. Không xác định được
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu được 0,2 mol H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đem đốt cháy thì số mol H2O thu được là bao nhiêu?
	A. 0,5 mol	B. 0,3 mol	C. 0,4 mol	D. 0,6 mol
Câu 56: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử là C6H10 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt:
	A. 2	B. 4	C.3 	D.5
Câu 57: Cho các chất sau: metan, etilen, axetilen, benzene, butan, isoprene, toluene. Có bao nhiêu chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước Brom?
	A. 3	B. 4	C. 6	D. 2
Câu 58: Một bình kín chứa C2H4 và H2. Nung một thời gian với xúc tác Ni sau đó làm lạnh đến 0oc. Tỉ khối so với H2 của hỗn hợp trước và sau phản ứng lần lượt là 7,5 và 9. Phần trăm thể tích C2H6 trong hỗn hợp sau phản ứng là :
	A. 60%	B. 40%	C. 50%	D. 20%
Câu 59: Hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol A cần dùng 36,96 lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được 16,2 gam H2O. Hỗn hợp A gồm:
	A. C3H4; C3H6	B. C3H6; C3H8	C. C2H4; C2H6	D. C2H2; C2H4
Câu 60: Trong các hợp chất: Propen (I), 2-metylbu-2-en(II), 3,4- dimetylhexx-3-en(III), anlyl clorua(IV), 1,2- diclo eten(V). Những chất có đồng phân hình học là:
	A. (I), (V)	B. (V), (III)	C.(II), (IV)	D. (II), (III), (IV)
Câu 61: Dẫn 22,4 lít (đktc) propan qua Cr2O3; Pt nung nóng thu được 3,92 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y qua dung dịch Brom dư thì khối lượng Brom tham gia phản ứng:	
	A. 12 gam	B. 14,4 gam	C. 12,8 gam	D. 11,2 gam
Câu 62: Một đoạn PVC có khoảng 1000 mắt xích. Xác định khối lượng của đoạn mạch đó?
	A. 62500 đv.C	B. 125000 đv.C	C. 25000 đv.C	D. 625000 đv.C
Câu 63: Có thể dùng hóa chất nào sau để loại tap chất C2H2 ra khỏi hỗn hợp với C2H4?
	A. Dd Brom	B. Dd KMnO4	C. Dd HCl	D. Dd AgNO3/NH3
Câu 64: Xác định công thức cấu tạo của C6H14 biết rằng khi tác dụng với Clo ta thu được 3 dẫn xuất 1 lần, 7 dẫn xuất 2 lần:
	A. 2,2- đimetylbutan	B. 3- metylpentan	C. n- hexan	D. 2- metylpentan
Câu 65: Gọi tên hợp chất sau: CH3 – C(C2H5)(CH3) – CH2 – CH(CH3) – CH2 – CH3.
	A. 3,3,5 – trimetylheptan	B. 2- etyl- 2,4 –dimetyl- hexan
	C. 2,4- dietyl-2- metyl hexan	D. 3- etyl – 5,5- dimetyl heptan
Câu 66: Cho sơ đồ chuyển hóa CH4 ® C2H2 ®C2H3Cl ®PVC. Để tổng hợp 250 gam PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (đktc). Giá trị của V=? biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình là 50%. 
	A. 385,4 lít	B. 448,0 lít	C. 286,7 lít	D. 224,0 lít
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít (đktc) 1 hidrocacbon A. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa vào khối lượng dung dịch giảm 19,35 gam. Công thức phân tử của A là:
	A. C2H2	B. C2H6	C. C3H4	D. C3H8

Tài liệu đính kèm:

  • docTong_hop_hidrocacbon_1.doc