Tổng hợp Este – Lipit trong đề thi đại học, cao đẳng ( 2007 – 2015 )

doc 12 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp Este – Lipit trong đề thi đại học, cao đẳng ( 2007 – 2015 )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng hợp Este – Lipit trong đề thi đại học, cao đẳng ( 2007 – 2015 )
TỔNG HỢP ESTE – LIPIT TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG ( 2007 – 2015 )
NĂM 2007
Câu 1 / 182A / ĐH / 2007: Mệnh đề không đúng là: 
CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. 
CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. 
CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. 
CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. 
Câu 2 / 182A / ĐH / 2007: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16) 
A. C15H31COOH và C17H35COOH. 	B. C17H33COOH và C15H31COOH. 
C. C17H31COOH và C17H33COOH. 	D. C17H33COOH và C17H35COOH. 
Câu 3 / 182A / ĐH / 2007: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 
A. 8,56 gam. 	B. 3,28 gam. 	C. 10,4 gam. 	D. 8,2 gam. 
Câu 4 / 182A / ĐH / 2007: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol 
CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) 
A. 0,342. 	B. 2,925. 	C. 2,412. 	D. 0,456. 
Câu 5 / 182A / ĐH / 2007: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là 
A. CH2=CH-COO-CH3. 	B. HCOO-C(CH3)=CH2. 
C. HCOO-CH=CH-CH3. 	D. CH3COO-CH=CH2. 
Câu 6 / 285B / ĐH / 2007: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23) 
A. HCOOCH2CH2CH3. 	B. C2H5COOCH3. 
C. CH3COOC2H5. 	D. HCOOCH(CH3)2. 
Câu 7 / 285B / ĐH / 2007: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16) 
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. 	B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. 
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. 	D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. 
Câu 8 / 285B / ĐH / 2007: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ 
X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là 
ancol metylic. 	B. etyl axetat. 	C. axit fomic. 	D. ancol etylic. 
Câu 6 / 243 / CĐ / 2007: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
 (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23) 
A. isopropyl axetat. 	B. metyl propionat. 	C. etyl propionat. 	D. etyl axetat. 
Câu 9 / 243 / CĐ / 2007: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23) 
A. H2NCH2COO-CH3. 	B. H2NC2H4COOH. 
C. CH2=CHCOONH4. 	D. H2NCOO-CH2CH3. 
Câu 10 / 243 / CĐ / 2007: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp 
A. C2H5COO-CH=CH2. 	B. CH3COO-CH=CH2. 
C. CH2=CH-COO-CH3. 	D. CH2=CH-COO-C2H5. 
Câu 11 / 243 / CĐ / 2007: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là 
A. 5. 	B. 3. 	C. 6. 	D. 4. 
Câu 12 / 243 / CĐ / 2007: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho H = 1; C = 12; O = 16) 
A. 50%. 	B. 55%. 	C. 75%. 	D. 62,5%. 
Câu 13: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23) 
A. H2NCH2COO-CH3. 	B. H2NC2H4COOH. C. CH2=CHCOONH4. 	D. H2NCOO-CH2CH3. 
Câu 14 / 243 / CĐ / 2007: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16) 
A. 3. 	B. 2. 	C. 5. 	D. 4. 
Câu 15 / 243 / CĐ / 2007: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là 
A. CH3COOCH=CH-CH3. 	B. HCOOCH=CH2. 
C. CH3COOCH=CH2. 	D. HCOOCH3. 
NĂM 2008
Câu 16 / 518A / ĐH / 2008: Este X có các đặc điểm sau: 
Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; 
Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). 
Phát biểu không đúng là: 
Chất X thuộc loại este no, đơn chức. 
Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. 
Chất Y tan vô hạn trong nước. 
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. 
Câu 17 / 518A / ĐH / 2008: Phát biểu đúng là: 
A. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol (ancol). 
B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. 
C. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. 
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 
Câu 18 / 268B / ĐH / 2008: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là 
A. n-propyl axetat. 	B. metyl axetat. 	C. etyl axetat. 	D. metyl fomiat. 
Câu 19 / 268B / ĐH / 2008: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. 	B. CH3OOC–CH2–COO–C3H7. 
C. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5. 	D. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5. 
Câu 20 / 835/ CĐ / 2008: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol (ancol). Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). 
Hỗn hợp X gồm 
A. một axit và một ancol. 	B. một axit và một este. 
C. một este và một ancol. 	D. hai este. 
Câu 21 / 835/ CĐ / 2008: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là 
A. CH3 -COO-CH=CH-CH3. 	B. CH2=CH-COO-CH2-CH3. 
C. CH3-CH2-COO-CH=CH2. 	D. CH2=CH-CH2-COO-CH3. 
Câu 22 / 835/ CĐ / 2008: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là 
A. 8,8 gam. 	B. 6,0 gam. 	C. 5,2 gam. 	D. 4,4 gam. 
Câu 23 / 835/ CĐ / 2008: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là 
A. 400 ml. 	B. 200 ml. 	C. 150 ml. 	D. 300 ml. 
NĂM 2009
Câu 24 / 825A / ĐH / 2009: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là 
A. 18,00. 	B. 8,10. 	C. 16,20. 	D. 4,05. 
Câu 25 / 825A / ĐH / 2009: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là 
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. 	B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. 
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. 	D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. 
Câu 26 / 825A / ĐH / 2009: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CH-COONa, HCOONa và 
CH≡C-COONa. 
CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. 
HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. 
CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. 
CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. 
Câu 27 / 825A / ĐH / 2009: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là 
A. CH3COOC(CH3)=CH2. 	B. HCOOC(CH3)=CHCH3. 
C. HCOOCH2CH=CHCH3. 	D. HCOOCH=CHCH2CH3. 
Câu 28 / 148B / ĐH / 2009: 
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là 
A. C2H4O2 và C5H10O2. 	B. C2H4O2 và C3H6O2. 
C. C3H4O2 và C4H6O2. 	D. C3H6O2 và C4H8O2. 
Câu 29 / 148B / ĐH / 2009: 
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là 
A. CH3COOH và CH3COOC2H5. 	B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. 
C. HCOOH và HCOOC2H5. 	D. HCOOH và HCOOC3H7. 
Câu 30 / 148B / ĐH / 2009: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là 
A. 27,75. 	B. 24,25. 	C. 26,25. 	D. 29,75. 
Câu 31 / 860 / DBĐH / 2009: 
Đốt cháy 1.6 gam một este E đơn chức được 3.52 gam CO2 và 1.152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan . Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là: 
A. CH2=CH-COOH B. CH2=C(CH3)-COOH 
C. HOOC(CH2)3CH2OH D. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3.
Câu 32 / 182 / CĐ / 2009: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là 
A. CH2=CHCH2COOCH3. 	B. CH3COOCH=CHCH3. 
C. C2H5COOCH=CH2. 	D. CH2=CHCOOC2H5. 
Câu 33 / 182 / CĐ / 2009: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là 
A. 3. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 1. 
Câu 34 / 182 / CĐ / 2009: 
Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là 
A. một este và một axit. 	B. hai axit. 
C. hai este. 	D. một este và một ancol. 
NĂM 2010
Câu 35/ 815A / ĐH / 2010: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,66. 	B. 7,20. 	C. 10,56. 	D. 8,88.
Câu 36 / 519B / ĐH / 2010: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl axetat. 	B. etyl axetat. C. vinyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 37 / 519B / ĐH / 2010: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 molNaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và C3H7OH. B. HCOOH và CH3OH.
C. CH3COOH và C2H5OH. D. CH3COOH và CH3OH.
Câu 38 / 941 / CĐ / 2010: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH.
Câu 39 / 941 / CĐ / 2010: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. HCOOCH3 và 6,7. B. CH3COOCH3 và 6,7.
C. HCOOC2H5 và 9,5. D. (HCOO)2C2H4 và 6,6.
Câu 35 / 941 / CĐ / 2010: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là
A. ClCH2COOC2H5. 	B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3COOCH(Cl)CH3. 	D. CH3COOCH2CH2Cl.
Câu 36 / 941 / CĐ / 2010: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 40,00%. 	B. 62,50%. C. 50,00%. 	D. 31,25%.
NĂM 2011
Câu 37 / 482A / ĐH / 2011: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
	A. Tăng 2,70 gam.	B. Giảm 7,74 gam.	C. Tăng 7,92 gam.	D. Giảm 7,38 gam.
Câu 38 / 482A / ĐH / 2011: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
	A. 0,72.	B. 0,48.	C. 0,96.	D. 0,24.
Câu 39 / 482A / ĐH / 2011: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
	A. 14,5.	B. 17,5.	C. 15,5.	D. 16,5.
Câu 40 / 794B / ĐH / 2011: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
	A. 4	B. 2	C. 5	D. 3
Câu 41 / 794B / ĐH / 2011: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
	A. 4	B. 5	C. 6	D. 2
Câu 42 / 794B / ĐH / 2011: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
	A. 25%	B. 27,92%	C. 72,08%	D. 75%
Câu 43 / 259 / CĐ / 2011: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. 	B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. 	D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
Câu 44 / 259 / CĐ / 2011: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là
	A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 45 / 259 / CĐ / 2011: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là
	A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 11 / 259 / CĐ / 2011: 
Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho
sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn
thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon
trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
	A. 37,21%. B. 36,36%. C. 43,24%. D. 53,33%.
Câu 12 / 259 / CĐ / 2011: 
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với
Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm
có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
	A. CH3COOCH2CH2OH. B. HCOOCH2CH(OH)CH3.
	C. HCOOCH2CH2CH2OH. D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.
Câu 24 / 259 / CĐ / 2011: 
Công thức của triolein là
A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
Câu 2 / 296A / ĐH / 2012: 
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 31 / 296A / ĐH / 2012: 
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 174. B. 216. C. 202. D. 198.
Câu 42 / 296A / ĐH / 2012: 
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. HCOONH4 và CH3CHO. B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
C. HCOONH4 và CH3COONH4. D. (NH4)2CO3 và CH3COOH.
Câu 60 / 296A / ĐH / 2012: 
Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn
toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O là
A. 24,8 gam. B. 16,8 gam. C. 18,6 gam. D. 28,4 gam.
Câu 4 / 359B / ĐH / 2012: 
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu
được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol
muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đHo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 5.
Câu 5 / 359B / ĐH / 2012: 
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 16 / 359B / ĐH / 2012: 
Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là
A. 9. B. 4. C. 6. D. 2.
Câu 33 / 359B / ĐH / 2012: 
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 40,60. B. 22,60. C. 34,30. D. 34,51.
Câu 37 / 359B / ĐH / 2012: 
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: 
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5.
Câu 10 / 935 / CĐ / 2012: 
Cho sơ đồ phản ứng:
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH2CH3. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 25 / 935 / CĐ / 2012: 
Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). 
Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: 
A. (1), (2), (3). 	B. (2), (3), (5). 	C. (1), (3), (4). 	D. (3), (4), (5). 
Câu 44 / 935 / CĐ / 2012: 
Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 56 / 935 / CĐ / 2012: 
Cho các phản ứng sau:
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư)
thì số mol H2 thu được là
A. 0,15. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,05.
Câu 13 / 617A / ĐH / 2013: 
Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O, chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. 
Giá trị của m là 
A. 12,3. 	B. 11,1. 	C. 11,4. 	D. 13,2. 
Câu 25 / 864B / ĐH / 2013: 
Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là 
A. 16,2. 	B. 14,6. 	C. 10,6. 	D. 11,6. 
Câu 43 / 864B / ĐH / 2013: 
 Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? 
A. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3. 	B. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). 
C. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). 	D. CH3OOC−COOCH3. 
Câu 28 / 958 / CĐ / 2013: 
Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là 
A. 2. 	B. 1. 	C. 3. 	D. 4. 
Câu 32 / 958 / CĐ / 2013: 
Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic? 
CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH ⎯t⎯→o	 
HCOOCH=CHCH3 + NaOH ⎯t⎯→o	 
CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + NaOH ⎯t⎯→o	 
CH3COOCH=CH2 + NaOH ⎯t⎯→o	 
Câu 40 / 958 / CĐ / 2013: 
 Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là 
A. HCOOCH(CH3)2. 	B. CH3COOCH2CH3. 
C. CH3CH2COOCH3. 	D. HCOOCH2CH2CH3. 
Câu 43 / 958 / CĐ / 2013: 
 Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được 
một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là 
A. 4. 	B. 3. 	C. 5. 	D. 2. 
Câu 19 / 259A / ĐH / 2014: 
Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là 
A. CH3COO-CH=CH2. 	B. HCOO-CH2CHO. 
C. HCOO-CH=CH2. 	D. HCOO-CH=CHCH3. 
Câu 21 / 259A / ĐH / 2014: Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là 
A. 42,2 gam. 	B. 40,0 gam. 	C. 34,2 gam. 	D. 38,2 gam. 
Câu 41 / 259A / ĐH / 2014: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là 
A. 4,68 gam. 	B. 5,04 gam. 	C. 5,44 gam. 	D. 5,80 gam. 
Câu 46 / 259A / ĐH / 2014: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là 
A. 0,15. 	B. 0,18. 	C. 0,30. 	D. 0,20. 
Câu 7 / 285B / ĐH / 2014: 
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. 
B. Chất Z làm mất màu nước brom. 
C. Chất T không có đồng phân hình học. 
D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3. 
Câu 19 / 285B / ĐH / 2014: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là 
A. HCOOCH2CH(CH3)OOCH. 	B. HCOOCH2CH2OOCCH3. 
C. HCOOCH2CH2CH2OOCH. 	D. CH3COOCH2CH2OOCCH3. 
Câu 50 / 285B / ĐH / 2014: 
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là 
A. 3,40 gam. 	B. 0,82 gam. 	C. 0,68 gam. 	D. 2,72 gam. 
THPT QG 2015 
Câu 16: Chất béo là trieste của axit béo với
	A. ancol etylic.	B. ancol metylic.	C. etylen glicol.	D. glixerol.
Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 5,2.	B. 3,4.	C. 3,2.	D. 4,8.
Câu 28: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
	A. 25,00%.	B. 50,00%.	C. 36,67%.	D. 20,75%.
Câu 41: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
	A. 38,76%	B. 40,82%	C. 34,01%	D. 29,25%
Câu 7 / 285B / ĐH / 2014: 
Câu 7 / 285B / ĐH / 2014: 
Câu 7 / 285B / ĐH / 2014: 
Câu 7 / 285B / ĐH / 2014: 
Câu 12 / Nguyễn Khuyến / Đề 1 / Thi Thử ĐH: 
Xà phòng hóa m gam este đơn chức E bằng KOH vừa đủ rồi cô cạn được anđehit no, đơn chức, mạch hở F và 1,12m gam muối khan. Vậy E là este của axit cacboxylic nào dưới đây?
	A. Axit propionic.	B. Axit axetic.	C. Axit acrylic.	D. Axit fomic.
Câu 3 / Nguyễn Khuyến / Đề 2 / Thi Thử ĐH: 
Xà phòng hóa 12 gam este đơn chức E bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 5,52 gam ancol và 11,28 gam muối khan. Vậy E có tên gọi là?
	A. Anlyl axetat.	B. Metyl butyrat.	C. Metyl fomat.	D. Etyl acrylat.
Câu 8 / Nguyễn Khuyến / Đề 2 / Thi Thử ĐH: 
Câu 8: X là chất hữu cơ mạch hở, công thức phân tử là: C4H6O5. Thủy phân X trong môi trường axit tạo sản phẩm duy nhất là chất hữu cơ Y. Phân tử khối của Y là:
	A. 60.	B. 74. 	C. 72.	D. 76. 	
Câu 19 / Nguyễn Khuyến / Đề 2 / Thi Thử ĐH: 
Câu 19: Thủy phân este mạch hở E ( chỉ chứa chức este ) trong môi trường axit được hỗn hợp chỉ gồm axit cacboxylic đa chức X và andehit no, đơn chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn X được . Vậy este mạch hở E có công thức phân tử chung là:
	A. CnH2n-2O4.	B. CnH2n-4O4.?	C. CnH2n-4O6.	D. CnH2n-6O4.
Câu 17 / Nguyễn Khuyến / Đề 3 / Thi Thử ĐH: 
Có 2 thí nghiệm sau với este đơn chức, no, mạch hở E:
	- Xà phòng hóa m gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch được m1 gam muối khan.
	- Xà phòng hóa m gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch được m2 gam muối khan.
	Biết m1 < m < m2, vậy E là este của :
	A. Ancol etylic.	B. Axit axetic.	C. Ancol metylic.	D. Axit fomic.
Câu 24 / Nguyễn Khuyến / Đề 3 / Thi Thử ĐH: 
Đốt cháy hoàn toàn este mạch hở E ( chỉ chứa chức este ) được . Mặt khác thủy phân E ( môi trường axit ) được hỗn hợp chỉ gồm axit cacboxylic X và ancol đơn chức Y. Đốt cháy hoàn toàn Y được . Phát biểu đúng là:
	A. Este E có 2 liên kết π trong phân tử.	B. Este E có ít nhất 5 ng.tử C trong phân tử.	
	C. Este E phải là este đơn chức.	D. Axit X tham gia phản ứng tráng bạc được.
Câu 29 / Nguyễn Khuyến / Đề 3 / Thi Thử ĐH: 
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este E cần vừa đủ 0,5 mol O2. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 24,8 gam. Mặt khác 

Tài liệu đính kèm:

  • docESTE_LIPIT_TRONG_DE_THI_DHCD_2007_2015.doc