Tóm tắt ngữ pháp và bài tập vận dụng môn Tiếng Anh Lớp 9

doc 124 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 750Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt ngữ pháp và bài tập vận dụng môn Tiếng Anh Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tóm tắt ngữ pháp và bài tập vận dụng môn Tiếng Anh Lớp 9
Top of Form
Bottom of Form
FOR MOR INFORMATION, PLEASE CONTACT 
Top of Form
Nghiemanh@hotmail.com
Bottom of Form
Top of Form
+1. Chủ ngữ (subject). 7
Bottom of Form
b 1.1 Danh từ đếm đợc và không đếm đợc.
b 1.2 Quán từ a (an) và the
b 1.3 Cách sử dụng Other và another.
b 1.4 Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few
b 1.5 Sở hữu cách
b 1.6 Some, any
+2.	 Động từ ( verb)
b 2.1 Hiện tại (present)
õ2.1.1	Hiệntại đơn giản (simple present)
õ2.1.2	Hiện tại tiếp diễn (present progressive)
õ2.1.3	Present perfect ( hiện tại hoàn thành)
õ2.1.4	Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive)
b 2.2	Quá khứ ( Past)
õ2.2.1	Quá khứ đơn giản (simple past)
õ2.2.2	Quá khứ tiếp diễn (Past progresive).
õ2.2.3	Quá khứ hoàn thành (past perfect).
õ2.2.4	Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive).
b 2.3	Tơng lai
õ2.3.1	Tơng lai đơn giản (simple future)
õ2.3.2	Tơng lai tiếp diễn ( future progressive)
õ2.3.3	Tơng lai hoàn thành (future perfect)
+3.	Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ.
b 3.1	Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ.
b 3.2	Các danh từ luôn đòi hỏi động từ và đại từ số it.
b 3.3	Cách sử dụng none, no
b 3.4	Cách sử dụng cấu trúc either ... or và neither ... nor.
b 3.5	Các danh từ tập thể
b 3.6	Cách sử dụng A number of/ the number of
b 3.7	Các danh từ luôn dùng ở số nhiều.
b 3.8	Cách dùng các thành ngữ There is, there are
+4.	Đại từ
b 4.1	Đại từ nhân xng chủ ngữ (Subject pronoun)
b 4.2	Đại từ nhân xng tân ngữ
b 4.3	Tính từ sở hữu
b 4.4	Đại từ sở hữu
b 4.5	Đại từ phản thân (reflexive pronoun)
+5.	Động từ dùng làm tân ngữ
b 5.1	Động từ nguyên thể làm tân ngữ
b 5.2	Ving dùng làm tân ngữ
b 5.3	3 động từ đặc biệt
b 5.4	Các động từ đứng đằng sau giới từ
b 5.5	Vấn đề đại từ đi trớc động từ nguyên thể hoặc Ving làm tân ngữ.
+6.	Cách sử dụng động từ bán khiếm khuyết need và dare
b 6.1	need
b 6.2	Dare
+7.	Cách dùng động từ to be + infinitive
+8.	Câu hỏi
b 8.1	Câu hỏi yes và no
b 8.2	Câu hỏi thông báo
õ8.2.1	who và what làm chủ ngữ.
õ8.2.2	Whom và what là tân ngữ của câu hỏi
õ8.2.3	Câu hỏi dành cho các bổ ngữ (when, where, why, how)
b 8.3	Câu hỏi gián tiếp (embedded questions)
b 8.4	Câu hỏi có đuôi
+9.	Lối nói phụ hoạ khẳng định và phủ định.
b 9.1	Lối nói phụ hoạ khẳng định.
b 9.2	Lối nói phụ hoạ phủ định
+10.	Câu phủ định
+11.	Mệnh lệnh thức
b 11.1	Mệnh lệnh thức trực tiếp.
b 11.2	Mệnh lệnh thức gián tiếp.
+12.	Động từ khiếm khuyết.
b 12.1	Diễn đạt thời tơng lai.
b 12.2	Diễn đạt câu điều kiện.
õ12.2.1	Điều kiện có thể thực hiện đợc ở thời hiện tại.
õ12.2.2	Điều kiện không thể thực hiện đợc ở thời hiện tại.
õ12.2.3	Điều kiện không thể thực hiện đợc ở thời quá khứ.
õ12.2.4	Các cách dùng đặc biệt của Will, would và sould trong các mệnh đề if
+13.	Cách sử dụng thành ngữ as if, as though.
b 13.1	Thời hiện tại.
b 13.2	Thời quá khứ.
+14.	Cách sử dụng động từ To hope và to wish.
b 14.1	Thời tơng lai.
b 14.2	Thời hiện tại
b 14.3	Thời quá khứ.
+15.	Cách sử dụng thành ngữ used to và get/be used to
b 15.1	used to.
b 15.2	get / be used to.
+16.	Cách sử dụng thành ngữ Would rather
b 16.1	Loại câu có một chủ ngữ.
b 16.2	Loại câu có 2 chủ ngữ
+17.	Cách sử dụng Would Like
+18.	Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại.
b 18.1	Could/may/might.
b 18.2	Should
b 18.3	Must
+19.	Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diến đạt các trạng thái ở thời quá khứ.
+20.	tính từ và phó từ (adjective and adverb).
+21.	Động từ nối.
+22.	So sánh của tính từ và danh từ
b 22.1	So sánh bằng.
b 22.2	So sánh hơn, kém	
b 22.3	So sánh hợp lý
b 22.4	Các dạng so sánh đặc biệt
b 22.5	So sánh đa bộ
b 22.6	So sánh kép (càng ....thì càng)
b 22.7	No sooner ... than (vừa mới ... thì; chẳng bao lâu ... thì)
+23.	Dạng nguyên, so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
+24.	Các danh từ làm chức năng tính từ
+25.	Enough với tính từ, phó từ và danh từ
+26.	Các từ nối chỉ nguyên nhân
b 26.1	Because/ because of
b 26.2	Mục đích và kết quả (so that- để)
b 26.3	Cause and effect
+27.	Một số từ nối mang tính điều kiện
+28.	Câu bị động
+29.	Động từ gây nguyên nhân
b 29.1	Have/ get / make
b 29.2	Let
b 29.3	Help
+30.	Ba động từ đặc biệt
+31.	Cấu trúc phức hợp và đại từ quan hệ thay thế
b 31.1	That và Which làm chủ ngữ của câu phụ
b 31.2	That và wich làm tân ngữ của câu phụ
b 31.3	Who làm chủ ngữ của câu phụ
b 31.4	Whom làm tân ngữ của câu phụ
b 31.5	Mệnh đề phụ bắt buộc và mệnh đề phụ không bắt buộc
b 31.6	Tầm quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề phụ
b 31.7	Cách sử dụng All / both/ several / most ... + of + whom / which
b 31.8	What và whose
+32.	Cách loại bỏ các mệnh đề phụ
+33.	Cách sử dụng phân từ 1 trong một số trờng hợp đặc biệt
+34.	Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành
+35.	Những cách sử dụng khác của that
b 35.1	That với t cách của một liên từ (rằng)
b 35.2	Mệnh đề có that
+36.	Câu giả định
b 36.1	Câu giả định dùng would rather that
b 36.2	Câu giả định dùng với động từ trong bảng.
b 36.3	Câu giả định dùng với tính từ	
b 36.4	Dùng với một số trờng hợp khác
b 36.5	Câu giả định dùng với it is time
+37.	Lối nói bao hàm
b 37.1	Not only ... but also (không những ... mà còn)
b 37.2	As well as (cũng nh, cũng nh là)
b 37.3	Both ... and ( cả ... lẫn )
+38.	Cách sử dụng to know và to know how
+39.	Mệnh đề nhợng bộ
b 39.1	Despite / in spite of (mặc dù)
b 39.2	although, even though, though
+40.	Những động từ dễ gây nhầm lẫn
+41.	Một số động từ đặc biệt khác.
Phần II
Tiếng Anh viết
I. Các lỗi thờng gặp trong tiếng anh viết
+42.	Sự hoà hợp của thời động từ
+43.	Cách sử dụng to say, to tell
+44.	Từ đi trớc để giới thiệu
+45.	Đại từ nhân xng one và you
+46.	Cách sử dụng phân từ mở đầu cho mệnh đề phụ
b 46.1	V+ing mở đầu mệnh đề phụ
b 46.2	Phân từ 2 mở đầu mệnh đề phụ để chỉ bị động
b 46.3	Động từ nguyên thể chỉ mục đích mở đầu cho mệnh đề phụ
b 46.4	Ngữ danh từ hoặc ngữ giới từ mở đầu mệnh đề phụ chỉ sự tơng ứng
+47.	Phân từ dùng làm tính từ
b 47.1	Dùng phân từ 1 làm tính từ
b 47.2	Dùng phân từ 2 làm tính từ
+48.	Thừa (redundancy)
+49.	Cấu trúc câu song song
+50.	Thông tin trực tiếp và thông tin gián tiếp
b 50.1	Câu trực tiếp và câu gián tiếp
b 50.2	Phơng pháp chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
b 50.3	Động từ với tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp
+51.	Phó từ đảo lên đầu câu
+52.	Cách chọn những câu trả lời đúng
+53.	Những từ dễ gây nhầm lẫn
+54.	Cách sử dụng giới từ
b 54.1	During - trong suốt (hành động xảy ra trong một quãng thời gian)
b 54.2	From (từ) >< to (đến)
b 54.3	Out of (ra khỏi) >< into (di vào)
b 54.4	by
b 54.5	In (ở trong, ở tại) - nghĩa xác định hơn at	
b 54.6	on
b 54.7	at - ở tại (thờng là bên ngoài, không xác định bằng in)
+55.	Ngữ động từ
+56.	Sự kết hợp của các danh từ, động từ và tính từ với các giới từ
GRAMMAR REVIEW
Cấu trúc câu tiếng Anh
 Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier.
 Chủ ngữ	 Động từ vị ngữ tân ngữ bổ ngữ
Chủ ngữ (subject)
Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.
Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:
 Danh từ đếm đợc và không đếm đợc.
- Danh từ đếm đợc có thể đợc dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng đợc dùng với a (an) và the.
- Danh từ không đếm đợc không dùng đợc với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không dùng đợc với a (an).
- Một số các danh từ đếm đợc có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:
person - people	woman – women
mouse - mice	foot – feet
tooth - teeth 	man - men.
-Sau đây là một số danh từ không đếm đợc mà ta cần biết.
Sand
soap
physics
mathematics
News
mumps
Air
politics
measles
information
Meat
homework
food
economics
advertising*
money
* Mặc dù advertising là danh từ không đếm đợc, nhng advertisement lại là danh từ đếm đợc.
Ví dụ:
There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
- Một số danh từ không đếm đợc nh food, meat, money, sand, water, đôi lúc đợc dùng nh các danh từ đếm đợc để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
Ví dụ:
 This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)
 He studies meats 
( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv...)
Bảng sau là các định ngữ dùng đợc với danh từ đếm đợc và không đếm đợc.
Danh từ đếm đợc (with count noun)
Danh từ không đếm đợc (with non-count noun) 
a (an), the, some, any
this, that, these, those, none,one,two,three,...
many
a lot of
plenty of
a large number of
a great number of, a great many of.
(a) few
few ... than
more ... than
the, some, any
this, that
non
much (thờng dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi
a lot of
a large amount of
a great deal of
(a) little
less ... than
more ... than
- Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm đợc nhng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm đợc.
Ví dụ: 
We have spent too much time on this homework.
She has been late for class six times this semester.
Quán từ a (an) và the
1- a vΜ an
an - đợc dùng:
- trớc 1 danh từ số ít đếm đợc bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o 
- hai bán nguyên âm u, y
- các danh từ bắt đầu bằng h câm.
 ví dụ: u : an uncle. 
 h : an hour
- hoặc trớc các danh từ viết tắt đợc đọc nh 1 nguyên âm. 
 Ví dụ: an L-plate, an SOS, an MP
a : đợc dùng:
- trớc 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant).
- dùng trớc một danh từ bắt đầu bằng uni.
 a university, a uniform, a universal, a union.
- trớc 1 danh từ số ít đếm đợc, trớc 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị trí hoặc đợc nhắc đến lần đầu trong câu.
- đợc dùng trong các thành ngữ chỉ số lợng nhất định.
 Ví dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of.
- dùng trớc những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn.
 Ví dụ: a hundred, a thousand.
- trớc half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn. 
 Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos.
Chú ý: 1 /2 kg = half a kilo ( không có a trớc half).
- dùng trớc half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép.
 Ví dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần.
- dùng trớc các tỷ số nh 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth .
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ.
 Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day. 
- Dùng trong các thành ngữ trớc các danh từ số ít đếm đợc, dùng trong câu cảm thán.
 Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl! 
 Nhng: such long queues! What pretty girls.
- a có thể đợc đặt trớc Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname): 
 Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith.
a Mr Smith nghĩa là ‘ ngời đàn ông đợc gọi là Smith’ và ngụ ý là ông ta là ngời lạ đối với ngời nói. Còn nếu không có a tức là ngời nói biết ông Smith.
2- The
- Đợc sử dụng khi danh từ đợc xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đợc nhắc đến lần thứ 2 trong câu. 
- The + noun + preposition + noun.
 Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of America.
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
 Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him.
- Trớc 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt.
 Ví dụ: She is in the garden.
- The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way.
 Ví dụ : The first week; the only way.
- The + dt số ít tợng trng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the và đổi danh từ sang số nhiều.
 Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes.
 Nhng đối với danh từ man (chỉ loài ngời) thì không có quán từ (a, the) đứng trớc.
 Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse.
- The + danh từ số ít chỉ thành viên của một nhóm ngời nhất định.
 Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult.
- The + adj đại diện cho 1 lớp ngời, nó không có hình thái số nhiều nhng đợc coi là 1 danh từ số nhiều và động từ sau nó phải đợc chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
 Ví dụ: the old = ngời già nói chung; The disabled = những ngời tàn tật; The unemployed = những ngời thất nghiệp.
- Dùng trớc tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử.
 Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.
- The + East / West/ South/ North + noun.
 Ví dụ: the East/ West end.
 The North / South Pole.
 Nhng không đợc dùng the trớc các từ chỉ phơng hớng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý.
 Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany.
- The + tên các đồ hợp xớng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông.
 Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles.
- The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu.
 Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain.
- The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà ...
 Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà Smith.
- The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể đợc sử dụng để phân biệt ngời này với ngời khác cùng tên. 
 Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter.
- Không dùng the trớc 1 số danh từ nh Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, university khi nó đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó làm mục đích chính).
 Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home.
 to bed ( để ngủ)
 to church (để cầu nguyện)
 to court (để kiện tụng)
 We go to hospital (chữa bệnh)
 to prison (đi tù)
 to school / college/ university (để học)
 Tơng tự
	 in bed
	 at church
 We can be in court
 in hospital
 at school/ college/ university
 We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university.
 leave school
 We can leave hospital
 be released from prison.
 Với mục đích khác thì phải dùng the.
 Ví dụ:
 I went to the church to see the stained glass.
 He goes to the prison sometimes to give lectures.
 Student go to the university for a class party.
Sea
Go to sea (thủy thủ đi biển)
to be at the sea (hành khách/ thuỷ thủ đi trên biển)
Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mát.
We can live by / near the sea.
Work and office.
Work (nơi làm việc) đợc sử dụng không có the ở trớc. 
Go to work.
nhng office lại phải có the.
Go to the office.
Ví dụ:
He is at / in the office.
Nếu to be in office (không có the) nghĩa là đang giữ chức.
To be out of office - thôi giữ chức.
Town
The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của ngời nói hoặc của chủ thể.
Ví dụ:
We go to town sometimes to buy clothes.
We were in town last Monday.
Go to town / to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng.
Bảng dùng the và không dùng the trong một số trờng hợp đặc biệt.
Dùng the
Không dùng the
Trớc các đại dơng, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ ở số nhiều.
Ví dụ:
The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gulf, the Great Lackes.
Trớc tên các dãy núi.
Ví dụ:
The Rockey Moutains.
Trớc tên 1 vật thể duy nhất trên thế giới hoặc vũ trụ.
 Ví dụ:
 The earth, the moon, the Great Wall
Trớc School/college/university + of + noun
Ví dụ: 
 The University of Florida.
 The college of Arts and Sciences.
Trớc các số thứ tự + noun.
Ví dụ:
The first world war.
The third chapter.
Trớc các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên các khu vực đó phải đợc tính từ hoá.
 Ví dụ:
 The Korean war.
Trớc tên các nớc có từ 2 từ trở lên. Ngoại trừ Great Britain.
 Ví dụ:
 The United States, the United Kingdom, the Central Africal Republic.
Trớc tên các nớc đợc coi là 1 quần đảo.
 Ví dụ: The Philipin.
Trớc các tài liệu hoặc sự kiện mang tính lịch sử.
 Ví dụ: The constitution, the Magna Carta.
Trớc tên các nhóm dân tộc thiểu số.
 Ví dụ:
 The Indians, the Aztecs.
Nên dùng trớc tên các nhạc cụ.
 Ví dụ:
 To play the piano.
Trớc tên các môn học cụ thể.
 Ví dụ:
 The applied Math.
 The theoretical Physics.
Trớc tên 1 hồ (hay các hồ ở số ít).
Ví dụ:
Lake Geneva, Lake Erie
Trớc tên 1 ngọn núi
 Ví dụ:
 Mount Mckinley
Trớc tên các hành tinh hoặc các chùm sao 
 Ví dụ:
 Venus, Mars, Earth, Orion.
Trớc tên các trờng này khi trớc nó là 1 tên riêng.
 Ví dụ:
 Cooper’s Art school, Stetson University.
Trớc các danh từ mà sau nó là 1 số đếm.
Ví dụ:
World war one
chapter three.
Không nên dùng trớc tên các cuộc chiến tranh khu vực nếu tên khu vực để nguyên.
Trớc tên các nớc có 1 từ nh : Sweden, Venezuela và các nớc đợc đứng trớc bởi new hoặc tính từ chỉ phơng hớng.
 Ví dụ: New Zealand, South Africa.
Trớc tên các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành phố, quận, huyện. 
 Ví dụ: Europe, California.
Trớc tên bất cứ môn thể thao nào.
 Ví dụ:
 Base ball, basket ball.
Trớc tên các danh từ mang tính trừu tợng trừ những trờng hợp đặc biệt.
 Ví dụ: Freedom, happiness.
Trớc tên các môn học chung.
 Ví dụ:
 Mathematics, Sociology.
Trớc tên các ngày lễ, tết.
 Ví dụ:
 Christmas, thanksgiving.
Cách sử dụng Other và another.
Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nhng khác nhau về mặt ngữ pháp.
Dùng với danh từ đếm đợc
Dùng vói danh từ không đếm đợc
another + dtđ2 số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1 ngời nữa, 1 ngời khác.
 Ví dụ: another pencil
other + dtđ2 số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy ngời nữa, mấy ngời khác.
 Ví dụ: other pencils = some more.
the other + dtđ2 số nhiều = những cái cuối cùng, những ngời cuối cùng còn lại.
 Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils
the other + dt đ2số ít = ngời cuối cùng, cái cuối cùng của 1 bộ, 1 nhóm.
other + dt không đ2 = 1 chút nữa. 
 Ví dụ: other water = some more water.
 other beer = some more beer.
the other + dt không đ2 = chỗ còn sót lại.
 Ví dụ:
 The other beer = the remaining beer. (chỗ bia còn lại)
- Another và other là không xác định trong khi the other là xác định. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở trên đã đợc hiểu hoặc đợc nhắc đến, chỉ cần dùng another và other nh 1 đại từ là đủ.
Ví dụ:
I don’t want this book. Please give me another.
- Nếu danh từ đợc thay thế là số nhiều thì other đợc sử dụng theo 1 trong 2 cách (other + nouns hoặc others) mà không bao giờ đợc sử dụng (others + DTSN).
- Có thể dùng đại từ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau another, the other và other.
Lu ý rằng this và that có thể dùng với đại từ one nhng these và those tuyệt đối không dùng với ones.
 Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few
- Little + dt không đếm đợc : rất ít, hầu nh không.
Ví dụ: 
There is little water in the bottle.
I have little money, not enough to buy groceries.
- A little + dt không đếm đợc: có 1 chút, đủ để dùng.
Ví dụ:
I have a little money, enough to buy a ticket.
- few + dt đếm đợc số nhiều : có rất ít, không đủ.
Ví dụ:
She has few books, not enough for references.
- a few + dt đếm đợc số nhiều : có một ít, đủ để.
Ví dụ:
She has a few books, enough to read.
- Nếu danh từ ở trên đã đợc nhắc đến thì ở dới chỉ cần dùng (a) few và (a) little nh 1 đại từ là đủ.
Ví dụ:
Are you ready in money? Yes, a little.
- quite a few = quite a lot = quite a bit = khá nhiều.
- only a few = only a little = có rất ít ( nhấn mạnh).
 Sở hữu cách
The + noun’s + noun.
- Chỉ đợc dùng trong các danh từ chỉ ngời hoặc động vật, không dùng cho bất động vật.
Ví dụ:
The student’s book.
The cat’s legs.
- Nếu có 2 danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Ví dụ:
Tom and Mark’s house.
- Đối với những danh từ số nhiều đã có s thì chỉ cần đặt dấu ‘ là đủ.
Ví dụ:
The students’ books.
- Nhng đối với những danh từ có số nhiều đặc biệt không có s tại đuôi vẫn phải dùng nguyên dấu sở hữu.
Ví dụ:
The children’s toys.
- Nó đợc dùng cho thời gian (năm tháng, thế kỷ, thiên niên kỷ.)
Ví dụ:
The 1980’ events.
The 21 st century’s prospect.
- Nó đợc dùng cho các mùa trong năm ngoại trừ mùa Xuân và mùa Thu. Nếu dùng sở hữu cách cho mùa Xuân và mùa Thu tức là ta đang nhân cách hoá mùa đó.
Ví dụ:
The summer’s hot days.
The winter’s cold days.
The spring’s coming back = Nàng Xuân đang trở về.
The autunm’s leaving = sự ra đi của Nàng Thu.
Trờng hợp này hiện nay ít dùng. Đối với một số danh từ bất động vật chỉ dùng trong 1 số trờng hợp thật đặc biệt khi danh từ đó nằm trong các thành ngữ. 
Ví dụ: 
A stone’s throw.
- Đôi khi đối với những danh từ chỉ nơi chốn hoặc địa điểm chỉ cần dùng sở hữu cách cho danh từ đó mà không cần danh từ theo sau.
Ví dụ:
At the hairdresser’s
At the butcher’s
 Some, any
some và any nghĩa là “1 số hoặc 1 lợng nhất định”. Chúng đợc sử dụng với (hoặc thay thế) các danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm đợc. 
+ Some là dạng số nhiều của a/an và one:
Ví dụ: Have a biscuit/some biscuits. I ate a date/ some dates.
+ some, any of + the/ this/ these/ those/ đại từ riêng/ đại từ sở hữu.
Ví dụ: Some of the staff can speak Japaneses.
Did any of your photos come out well?
+ some đợc sử dụng với :
	- Các động từ ở thể khẳng định.
	 Ví dụ:
	 They bought some honey.
	- Trong các câu hỏi mà có câu trả lời là ‘yes’.
	 Ví dụ:
	 Did some of you sleep on the floor? ( Ngời nói chờ đợi câu trả lời là yes)
	- Trong các câu đề nghị và yêu cầu:
	 Ví dụ:
	 Would you like some wine?
	 Could you do some typing for me?
+ any đợc sử dụng:
	- Với động từ ở thể phủ định
	 Ví dụ:
	 I haven’t any matches.
	- Với hardly, barely, scarely ( các phó từ này đều mang nghĩa phủ định)
	 Ví dụ:
	 I have hardly any spare time.
	- Với without khi without any ... = with no ...
	 Ví dụ:
	 He crossed the frontier without any difficulty/ with no difficulty.
	- Với các câu hỏi
	 Have you got any fish?
	 Did he catch any fish?
	- Sau if/ whether các thành ngữ mang tính nghi ngờ.
	 Ví dụ:
	 If you need any more money, please let me know.
	 I don’t think there is any petrol in the tank.
Động từ ( verb)
Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính:
- Quá khứ.
- Hiện tại.
- Tơng lai.
Mỗi thời chính lại chia ra làm nhiều thời nhỏ để xác định chính xác thời gian của hành động.
Hiện tại (present)
Hiệntại đơn giản (simple present)
Khi chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít, phải có s ở đuôi và vần đó phải đợc đọc lên.
Ví dụ:
John walks to school everyday.
- Nó dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại, không xác định cụ thể về mặt thời gian và hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.
- Nó thờng dùng với 1 số phó từ nh: now, present day, nowadays. Đặc biệt là1 số phó từ chỉ tần suất hoạt động: often, sometimes, always, frequently.
Ví dụ:
They understand the problem now.
Henry always swims in the evening. (thói quen)
We want to leave now.
Your cough sounds bad.
Hiện tại tiếp diễn (present progressive)
 am
Subject + is + [verb +ing ]...
 are
- Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở thời hiện tại. Thời gian đợc xác định cụ thể bằng các phó từ nh now, right now, presently.
- Nó dùng để thay thế cho thời tơng lai gần.
Ví dụ:
He is learning in the US.
Lu ý: Để phân biệt tơng lai gần và hành động đang xảy ra cần căn cứ vào phó từ trong câu)
Ví dụ:
The committee members are examining the material now. ( hiện tại đang kiểm tra)
George is leaving for France tomorrow. (tơng lai gần - sẽ rời tới Pháp vào ngày mai)
Present perfect ( hiện tại hoàn thành)
Have + P2
- Dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra trong 1 quá khứ kéo dài và chấm dứt ở hiện tại. Thời gian trong câu hoàn toàn không xác định.
- Chỉ 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài tới hiện tại.
- Dùng với 2 giới từ for và since + thời gian.
- Dùng với already trong câu khẳng định, already có thể đứng sau have nhng nó cũng có thể đứng cuối câu. 
 have
Subject + + already + P2
 has
Ví dụ:
We have already written our reports.
I have already read the entire book.
Sam has already recorded the results of the experiment.
- Dùng với yet trong câu phủ định và câu nghi vấn phủ định, yet thờng xuyên đứng ở cuối câu, công thức sau:
 have
Subject + not + P2 ...+ yet ...
 has
Ví dụ:
John hasn’t written his report yet.
The president hasn’t decided what to do yet.
We haven’t called on our teacher yet.
- Trong 1 số trờng hợp yet có thể đảo lên đứng sau to have và ngữ pháp có thay đổi. Not mất đi và phân từ 2 trở về dạng nguyên thể có to.
 have
Subject + + yet + [verb in simple form] ...
 has
Ví dụ:
John has yet to learn the material. = John hasn’t learned the material yet.
We have yet to decide what to do with the money. = We haven’t decided what to do with the money yet.
Chú ý: Cẩn thận sử dụng yet trong mẫu câu kẻo nhầm với yet trong mẫu câu có yet làm từ nối mang nghĩa “nhng”
Ví dụ:
I don’t have the money, yet I really need the computer.
My neighbors never have the time, yet they always want to do something on Saturday nights.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive)
Have been + verbing.
- Dùng giống hệt nh present perfect nhng hành động không chấm dứt ở hiện tại mà vẫn đang tiếp tục xảy ra. Nó thờng xuyên đợc dùng với 2 giới từ for, since + time.
Ví dụ:
John has been living in the same house for ten years. = John has live in the same house for ten years.
Một số thí dụ 
Jorge has already walked to school. (thời gian không xác định)
He has been to California three times. (hơn 1 lần)
Mary has seen this movie before. (thời gian không xác định)
They have been at home all day. 
We haven’t gone to the store yet. (thời gian không xác định).
John has worked in Washington for three years.
Hoặc
John has been working in Washington for three years.
(vẫn cha kết thúc - John vẫn đang làm việc ở Washington).
Phân biệt cách dùng giữa 2 thời
Present perfect
Present perfect progressive
Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết quả rõ rệt.
 Ví dụ: 
 I have waited for you for half an hour (now I stop waiting)
Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ỏ hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt.
 Ví dụ:
I have been waiting for you for half an hour.
 (and continue waiting hoping that you will come)
Quá khứ ( Past)
Quá khứ đơn giản (simple past)
Verb + ed
- Một số động từ trong tiếng Anh có quá khứ đặc biệt và đồng thời cũng có phân từ 2 đặc biệt.
- Một số các động từ có cả 2 dạng:
Ví dụ: 
Light - lighted - lighted
	lit - lit
Ngời Anh a dùng quá khứ thờng khi chia động từ và phân từ 2 đặc biệt.
Ví dụ:
He lighted the candle on his birthday cake.
Nó thắp ngọn nến trên chiếc bánh sinh nhật
Nhng
I can see the lit house from a distance.
Tôi có thể nhìn thấy từ xa ngôi nhà sáng ánh điện.
Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra dứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại.
Thời gian hành động trong câu là rất rõ ràng, nó thờng dùng với một số phó từ chỉ thời gian nh: yesterday, at that moment, last + thời gian nh:
Last night
 month
 week vv...
Lu ý: Nếu thời gian trong câu là không rõ ràng thì phải dùng present perfect.
Ví dụ:
John went to Spain last year.
Bob bought a new bicycle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.
Quá khứ tiếp diễn (Past progresive).
Was / were + Ving
- Nó đợc dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu đợc xác định bằng các phó từ chỉ thời gian nh:
At + thời gian quá khứ.
Ví dụ:
He was eating dinner at 7 P.M Last night.
- Nó đợc dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và while để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tơng đơng với câu Tiếng Việt “ Khi đang ... thì bỗng”).
	 *
Subject1 + simple past + while + subject 2 + past progressive.
Ví dụ:
Somebody hit him on the head while he was going to his car.
Subject1 + past progressive + when + subject 2 + simple past.
Ví dụ:
He was going to his car when someone hit him on the head.
Lu ý: Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive.
- Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while.
Subject1 + past progressive + while + subject 2 + past progressive.
Ví dụ:
He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen.
( Mệnh đề không có while có thể đợc chuyển sang simple past nhng hiếm khi vì sợ nhầm lẫn với *)
Ví dụ:
Jose was writing a letter to his family when his pencil broke.
While Joan was writing the report, Henry was looking for more information.
When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.
Quá khứ hoàn thành (past perfect).
Had + P2
- Dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra trớc 1 hành động khác trong quá khứ. (trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trớc và 1 sau. 
- Dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 giới từ chỉ thời gian before và after.
Subject + past perfect + before + subject + past simple
Ví dụ:
I had gone to the store before I went home.
The professor had reviewed the material before he gave the quiz.
Before Ali went to sleep, he had called his family.
George had worked at the university for forty-five years before he retired.
The doctor had examined the patient thoroughly before he prescribed the medication.
Subject + past simple + after + subject + past perfect
Ví dụ: 
John went home after he had gone to the store.
After the committee members had considered the consequences, they voted on the proposal.
- Mệnh đề có before và after có thể đứng đầu hoặc cuối câu nhng sau before nhất thiết phải là 1 simple past và sau after nhất thiết phải là 1 past perfect.
- Before và after có thể đợc thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hà

Tài liệu đính kèm:

  • docgrammar.doc