THI THỬ QUỐC GIA MÔN SINH HỌC ĐỀ SỐ 17 – CHUYÊN NGUYỄN TRÃI Họ tên:.Lớp:.. Câu 1: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. ADN pôlimeraza. B. Ligaza. C. Restrictaza D. ARN pôlimeraza. Câu 2: Xét các phát biểu sau: (1) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin. (2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép. (3) Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô. (4) Trong các loại ARN ở trong tế bào sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất. (5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nuclêic có kích thước lớn nhất. (6) ARN thông tin được dùng làm khuôn tổng hợp nên phân tử prôtêin nên mARN có cấu tạo mạch thẳng. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (2) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là : A. (2) và (5). B.(1) và (4). C. (1) và (5). D.(3) và (4). Câu 4: Đối với quá trình tiến hóa, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò A. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. làm nghèo vốn gen của quần thể và có vai trò định hướng quá trình tiến hóa. D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. Câu 5: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây : (1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (2) Bệnh phêninkêto niệu. (3) Hội chứng Đao. (4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục. (5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh bạch tạng. (7) Hội chứng Claiphentơ. (8) Hội chứng tiếng mèo kêu. Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp A. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. B. nuôi cấy hạt phấn. C. lai tế bào sinh dưỡng (xôma). D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo. Câu 7: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, có mấy phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. (2) Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. (3) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. (4) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Cho các nhân tố sau : (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di gen. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (3), (4), (6). C. (3), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5). Câu 9: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội? Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n). Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1). Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau. Câu 10: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác? A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 11: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. B. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 khi lai hai dòng thuần khác nhau (lai khác dòng). Câu 12: Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về mức phản ứng ? (1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau. (2) Ở loài sinh sản vô tính, các cá thể con thường có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. (3) Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau. (4) Mức phản ứng do kiểu gen qui định, không phụ thuộc môi trường. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 . Câu 13: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng? (1) Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nulêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nulêôtit trên mỗi mạch đơn. (2) Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ cho tế bào con. (3) Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (4) Các gen nằm trong nhân một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 . Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu nào sau đây là không đúng? (1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trị tiến hóa. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. (4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15: Các phát biểu sau đây về thể đa bội: (1) Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường. (2) Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội. (3) Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. (4) Phần lớn các loài thực vật có hoa hạt kín là thể tự đa bội chẵn. (5) Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bội. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 16: Biến dị tổ hợp là loại biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp ? (1) Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân. (2) Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân. (3) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng. (4) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 17: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. B. Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên NST. C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. D. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm vô hại (trung tính) Câu 18: Những cơ quan thoái hóa không có chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Xét các giải thích sau đây: (1) Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn. (2) Gen quy định cơ quan thoái hóa thường không có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị CLTN đào thải. (3) Các gen quy định cơ quan thoái hóa có thể bị loại khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên, nhưng thời gian tiến hóa chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này. (4) Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng. Có mấy giải thích trên là đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 19: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmis trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu sau đây là đúng? (1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. (2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được. (3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận. (4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21: Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AAbbdd và aaBBDD, người ta có thể tiến hành: A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AAbbdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD. B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD. C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD. D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD. Câu 22: Cho các ví dụ sau: (1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng. (2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. (3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, (4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi, (5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất. (6) Ở người, kiểu gen AA qui định hói đầu, kiểu gen aa qui định có tóc bình thường, kiểu gen Aa qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Có bao nhiêu ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1 Câu 23: Kĩ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai đặc biệt hữu ích đối với: A. xác định các bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào. B. việc xác định kiểu gen của bệnh nhân. C. bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể. D. việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến đa bội. Câu 24: Khi chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được hormon insulin là vì mã di truyền A. là mã bộ ba. B. có tính phổ biến. C. có tính đặc hiệu. D. có tính thoái hóa. Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng. B. 100% cây hoa đỏ. C. 100% cây hoa vàng. D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa đỏ. Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 746 cây thân cao, hoa đỏ; 754 cây thân cao, hoa trắng; 252 cây thân thấp, hoa đỏ và 248 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là A. 3:3:1:1. B. 1:1:1:1:1:1:1:1. C. 1:2:1. D. 1:2:1:1:2:1. Câu 27: Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có một số trường hợp alen đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ra khỏi quần thể. Trong các giải tích sau đây, có mấy giải thích đúng? (1) Do tác động của đột biến nhịch làm cho alen đột biến lặn thành alen đột biến trội. (2) Do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. (3) Do alen lặn có lợi nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y. (4) Do alen lặn đột biến liên kết chặt với alen trội có hại. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây M) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 480 cây thân cao, chín sớm; 480 cây thân thấp, chín muộn; 120 cây thân cao, chín muộn; 120 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây M và tần số hoán vị gen là A. và 40%. B. và 20%. C. và 40%. D. và 20%. Câu 29: 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gengiảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó là A. 1: 1: 1: 1. B. 1: 1: 2: 2. C. 3: 3: 1: 1. D. 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1. Câu 30: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAaaBBbb x AAAAbbbb. (2) aaaaBbbb x AAAABbbb. (3) AAAaBBBB x AAAabbbb. (4) AAAaBBBb x Aaaabbbb. Đáp án đúng là: A. (1), (4). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (3), (4). Câu 31: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen thuần chủng quy định kiểu hình hoa trắng ở F2 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 32: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8% số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Tính theo lí thuyết, loại giao tử đột biến mang gen abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? A. 0,25%. B. 0,05%. C. 0,025%. D. 0,2%. Câu 33: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát P, sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thu được 2 loại kiểu hình và 3 kiểu gen, trong đó có tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ dị hợp 7,5% và hoa trắng 26,5% . Tính theo lí thuyết, quần thể thực vật trên ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ cây hoa đỏ đồng hợp là A. 30%. B. 50%. C.60%. D. 40%. Câu 34: Cho phép lai P: ♀AaBbEe × ♂AaBbEE . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 54. B. 72. C. 126. D. 168. Câu 35: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 81,25% hạt trắng: 18,75% hạt đỏ. Tính theo lí thuyết,Trong số các hạt ở F1, tỉ lệ % hạt trắng đồng hợp về cả hai cặp gen là A. 12,5%. B. 6,25%. C. 23,07%. D. 18,75%.. Câu 36: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, mấy kết luận sau đây là đúng? F2 có 3 loại kiểu gen. (2) F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. (3) F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình. (4) Nếu cho F1 lai phân tích thì ở Fa có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1 . Câu 37:Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Sau 3 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là: A. 0,65AA : 0,10Aa : 0,25aa. B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. D. 0,15AA : 0,6Aa : 0,25aa. Câu 38: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau: (1) AAaaBbbbDddd × AaaaBBBbdddd (2) AaaaBBbbDDdd × aaaaBbbbDDdd (3) AaaaBBBbdddd × AaaaBbbbDddd (4) AAaaBBbbDddd × AaaaBbbbdddd Theo lý thuyết, có mấy phép lai cho đời con có 24 kiểu gen và 4 kiểu hình A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 39: Một quần thể tự phối có tần số kiểu gen ở F1 là 0,2AABbdd: 0,4AaBbdd: 0,4aabbdd. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbdd ở F3 là A. 2,5% B. 10% C.20% D. 30% Câu 40: Ở một loài thực vật lưỡng bội, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định và được mô tả theo sơ đô Alen A Alen B enzim A enzim B Chất không màu Chất màu hồng Chất màu đỏ. Alen a và alen b không có khả năng phiên mã nên không tổng hợp được protein. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai AaBb ´ aaBB có tỉ lệ kiểu hình là A. 1 hồng: 1 đỏ. B. 1 trắng: 1 đỏ. C. 1 trắng: 2 hồng: 1 đỏ. D. 1 hồng: 1 trắng. Câu 41: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên? A. 180. B. 1260. C. 600 D. 420 Câu 42: Lai giữa hai ruồi giấm P: ♂HhGg× ♀hhGg thu được F1. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 336. B. 2400. C. 672. D. 1680. Câu 43: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? Theo lí thuyết, ở F2 có 10 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, ở F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. Theo lí thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 26%. Theo lí thuyết, F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 24%. (6) Theo lí thuyết, ở F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục. A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 44: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 : 6 : 3 : 3? (1) ♀Dd × ♂Dd (2) ♀Dd × ♂dd (3) ♀Dd × ♂dd (4) ♀Dd × ♂Dd (5) ♀Dd × ♂DD (6) ♀Dd × ♂Dd A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 45: Ở ruồi giấm, xét 4 gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀DDMm × ♂DdMm thu được F1 có tỉ lệ kiểu lặn về 3 tính trạng (D-mm) chiếm tỉ lệ 4%. Các kết luận sau: (1) Theo lí thuyết, ở F1 tần số hoán vị gen là 20%. (2) Theo lí thuyết, ở F1 có 60 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (3) Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm 16,5%. (4) Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình có 3 trong 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. (5) Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 8%. (6) Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là 4,04%. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có thể đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 46: Ở người, bệnh điếc do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do alen lặn nằm trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía vợ có anh trai mắc bệnh mù màu, chị gái mắc bệnh điếc. Bên phía chồng có ông ngoại bị bệnh mù màu, mẹ bị bệnh điếc. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, tính theo lí thuyết xác suất để cả 2 đứa con này đều mang alen về 2 bệnh nói trên là bao nhiêu? Biết rằng tất cả các người khác trong gia đình đều bình thường và không có đột biến mới phát sinh. A. 0,05729. B. 0,01736. C. 0,02864. D. 0.00771. Câu 47: Ở một loài động vật, cho lai giữa hai cá thể thuần chủng thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có đủ 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân đen, cánh cụt chiếm 1%. Chọn các cá thể có kiểu hình thân đen cánh dài ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Trong số các cá thể thu được ở F3, tỉ lệ của các cá thể có kiểu hình thân đen cánh cụt là bao nhiêu? Biết diễn biến trong giảm phân ở cơ thể đực và cái như nhau, không xảy ra đột biến và số lượng cá thể nghiên cứu là đủ lớn? A. 0,167. B. 0,069. C. 0,273. D. 0,0278. Câu 48: Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđêhit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Theo lý thuyết, xác suất để cả 2 đứa uống rượu mặt không đỏ? A. 0,1406. C. 0,7385. C. 0,75. D. 0,8593. Câu 49: Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với 1 cây khác (cây A) thu được thế hệ lai (II) có 4 loại kiểu hình, trong đó thân thấp, hoa đỏ chiếm 30% và thân thấp, hoa trắng chiếm 20%. Các kết luận sau: (1) Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ lai (II) chiếm 5%. (2) Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ lai (II) có 3 kiểu gen cùng quy định. (3) Theo lí thuyết, cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ lai (II) có 2 kiểu gen cùng quy định. (4) Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là 20%. (5) Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ lai (II) dị hợp 2 cặp gen chiếm 25%. (6) Theo lí thuyết, ở thế hệ lai (II) có 7 kiểu gen quy định các tính trạng trên Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có thể đúng? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 50: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài. Cho lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây hoa đỏ, hạt tròn. Cho F1 giao phấn với cơ thể mang toàn gen lặn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 10% cây hoa đỏ, hạt tròn: 15% cây hoa đỏ, hạt dài: 40% cây hoa trắng, hạt tròn: 35% cây hoa trắng, hạt dài. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen theo lí thuyết là A. Bb với f = 20%. B. Bb với f = 40%. C. Bb với f = 20%. D. Bb với f = 40%. ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA – lần 1 Năm học 2016- Môn Sinh học Câu Mã 101 Mã 102 Câu Mã 101 Mã 102 1 D 26 B D 2 C 27 D A 3 C 28 A D 4 A 29 D B 5 D 30 C B 6 D C 31 A B 7 C A 32 B C 8 A B 33 B A 9 C C 34 D C 10 C C 35 C D 11 C B 36 A A 12 D A 37 A A 13 D D 38 A A 14 C D 39 B A 15 A C 40 C B 16 B D 41 A B 17 D C 42 B C 18 C C 43 C A 19 C A 44 A C 20 A B 45 C C 21 D D 46 D A 22 A A 47 C D 23 C C 48 A C 24 B B 49 D D 25 B B 50 D D
Tài liệu đính kèm: