Thi học kì II - Lớp 2 môn: Tiếng Việt (thời gian làm bài : 60 phút)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thi học kì II - Lớp 2 môn: Tiếng Việt (thời gian làm bài : 60 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thi học kì II - Lớp 2 môn: Tiếng Việt (thời gian làm bài : 60 phút)
PHÒNG GD & ĐT ... 
Trường Tiểu học ...
THI  HỌC KÌ  II - LỚP 2 
MÔN: TIẾNG VIỆT 
(Thời gian làm bài : 60 phút)
Họ và tên :................... Lớp :...........
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm): GV cho học sinh bốc thăm đọc các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 & trả lời 1 câu hỏi.
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (4 điểm): Học sinh đọc thầm bài “Kho báu” SGK Tiếng Việt tập 2 trang 83.
Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X (vào ô trống) trước các ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
□ Ruộng nhà có đất rất tốt.
□ Ruộng nhà có một kho báu.
□ Ruộng nhà lúa bội thu.
2. Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
□ Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu.
□ Tìm kho báu không thấy, họ đành trồng lúa.
□ Cả hai câu trên đều đúng.
3. Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
□ Vì đất của hai anh em luôn luôn tốt.
□ Vì họ đào bới tìm kho báu nên vô tình đã làm đất kĩ.
□ Vì hai em giỏi nghề nông.
4. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
□ Đừng mơ tưởng kho báu.
□ Cần cù lao động sẽ tạo ra của cải.
□ Cả hai câu trên đều đúng.
5. Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”
□ Đến vụ lúa, họ cấy lúa.
□ Hai người con đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu.
□ Nhờ làm đất kĩ nên vụ ấy lúa bội thu.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (Nghe - Viết):
Bài: Cây đa quê hương
Đoạn viết: “Chiều chiều ruộng đồng yên lặng”
2. Tập làm văn: (5 Điểm)
Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:
Câu hỏi gợi ý:
a) Bố (mẹ, chú, dì ..) của em tên là gì? Làm nghề gì?
b) Hàng ngày, bố (mẹ, chú, dì..) làm những việc gì?
c) Những việc ấy có ích như thế nào?
d) Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì..) như thế nào?
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - 30 phút
Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm.
Câu 1: Ruộng nhà có một kho báu.
Câu 2: Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 3: Vì họ đào bới tìm kho báu nên vô tình đã làm đất kĩ.
Câu 4: Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 5: Hai người con đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (5điểm) (SGK TV tập 2 trang 93)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ: tùy theo mức độ để trừ điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm)
4,5 - 5,0 đ: Bài viết mạch lạc, đủ ý, liên kết, lời lẽ chân thực, tự nhiên, không sai lỗi chính tả.
3,5 - 4,0 đ: Bài viết mạch lạc, đủ ý, liên kết, lời lẽ chân thực, tự nhiên, không sai quá 2 lỗi chính tả , ngữ pháp, dùng từ.
 Điểm dưới 3,5 điểm: Tùy theo bài cụ thể để cho điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_hoc_ki_II_tieng_viet_2_co_dap_an.doc