Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 (Đọc thành tiếng) - Năm học 2021-2022

doc 12 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 303Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 (Đọc thành tiếng) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 (Đọc thành tiếng) - Năm học 2021-2022
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I 
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC: 2021- 2022
Mạch KT- KN
Số câu và số điểm
Mức 1: Nhận biết
Mức 2: Kết nối
Mức 3: Vận dụng
	Tổng
TNKQ
TL
HT
khác
TNKQ
TL
HT
Khác
TN
KQ
TL
HT
khác
TNKQ
TL
 HT
khác 
1. Đọc hiểu
Số câu
3
2
1
3
3
Câu số
1, 2, 3
4,6
5
Số điểm
3
2
1
3
 3
Tổng
Số câu
6
Số điểm
6
2. Viết
Số câu
1
1
2
Câu số
1
2
Số điểm
4,0
6,0
10
Tổng
Số câu
2
Số điểm
10
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2021 -2022
MÔN: Tiếng Việt 2 (Đọc thành tiếng)
Thời gian: Tuỳ số lượng học sinh
A.ĐỌC
I) Đọc thành tiếng ( 4 điểm) (1 phút/ HS) 
 Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng 1 trong các đoạn của 1 trong 4 bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu ra.
1) Bà tôi (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 1, trang 69)
Đọc từ: “Từ đầu ... tóc sâu.”
GV hỏi: Tìm các câu văn nói về mái tóc của bà.
Trả lời: Câu văn nói về mái tóc của bà: Mái tóc bà đã điểm bạc, luôn được búi cao gọn gàng.
Đọc từ: “ Ngày nào cũng vậy... âu yếm nhìn tôi.”
GV hỏi: Chi tiết nào cho thấy bà rất yêu thương bạn nhỏ ?	
Trả lời: Chi tiết cho thấy bà rất yêu thương bạn nhỏ: Nở nụ cười hiền hậu, âu yếm nhìn tôi.
2) Góc nhỏ yêu thương (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 1, trang 109)
Đọc từ : “ Từ đầu ... trang sách ”
GV hỏi: Thư viện xanh nằm ở đâu?
Trả lời: Thư viện xanh nằm dưới vòm cây rợp mát.
Đọc từ : “Sách, báo... Vũ trụ kì thú,...” 
GV hỏi: Chỗ đặt sách, báo của thư viện có gì lạ?
Trả lời: Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
3) Chuyện của thước kẻ (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 1, trang 114 – 115) 
Đọc từ : “ Từ đầu ... của cả ba.”
GV hỏi: Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn thế nào?
Trả lời: Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn rất vui vẻ.
Đọc từ : “ Nhưng ít lâu sau ... ưỡn mãi lên.”
GV hỏi: Vì sao thước kẻ bị cong ?
Trả lời: Thước kẻ bị cong vì nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên.”
4) Mẹ của Oanh (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 1, trang 130 – 131)
Đọc từ : “ Từ đầu ... chế tạo.”
GV hỏi: Tìm từ ngữ chỉ thái độ của Lan và Tuấn khi nói về công việc của bố mẹ mình.
Trả lời: Từ ngữ chỉ thái độ của Lan và Tuấn khi nói về công việc của bố mẹ mình: Hãnh diện, say sưa.
Đọc từ : “Tới lượt Oanh... của trường mình”.
GV hỏi: Mẹ của Oanh làm công việc gì ở trường ?
Trả lời: Mẹ của Oanh làm lao công ở trường./ Mẹ của Oanh làm công việc quét dọn trong trường.
 -HẾT-
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 (ĐỌC THÀNH TIẾNG)
I) Đọc thành tiếng (4 điểm)
 1) Giáo viên tiến hành kiểm tra đọc thành tiếng cụ thể như sau:
 - Giáo viên ghi phiếu 4 bài tập đọc, cho từng học sinh lên bóc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã chọn, sau đó trả lời 1 câu hỏi trong đoạn đó do giáo viên nêu.
 - Tốc độ đọc: 1phút /1học sinh.
 2) Đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
 - Đọc vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
 - Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm.
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
 - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
 -HẾT-
 Họ và tên học sinh: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp: 2/ .. . 
Trường: TH Long Thắng 1
Huyện: Lai Vung
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2021- 2022
Môn: Tiếng việt 2 ( Đọc hiểu )
Ngày kiểm tra :
Thời gian:40 phút(không kể thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
II) Đọc hiểu (6 điểm)
 Cái hồ nhỏ
Thỏ hay vứt rác bẩn xuống hồ.Thấy vậy, Cá, Ếch, Tôm dưới hồ không chịu nổi nhảy lên khỏi mặt nước nói nhưng Thỏ không hề để ý.Một hôm Thỏ bị trượt chân rơi xuống hồ.May được bác Lợn đi qua kéo lên.Toàn thân Thỏ bị ướt và có mùi hôi thối.Ai đi ngang cũng phải bịt mũi,Thỏ xấu hổ vô cùng, Thỏ chạy về nhà tắm rửa sạch sẽ.Tắm xong, Thỏ liền vội vàng đi ra hồ vớt hết rác và xin lỗi các bạn.Thỏ hứa sẽ không bao giờ làm như thế nữa.Thế là, Cá,Ếch, Cua, Tôm ... reo lên vui sướng và tình bạn của họ đã trở lại như xưa.
 Sưu tầm.
Câu 1) Trong câu chuyện trên:Vì sao hồ nước bốc mùi hôi thối ? (M1 –1đ)
A) Do trận mưa đêm làm nước trong hồ đen, đục ngầu.
B) Vì nước hồ bị ô nhiễm do sinh hoạt của con người.
C) Vì Thỏ hay vứt rác xuống hồ.
Câu 2) Sau khi Thỏ xin lỗi, các bạn có thái độ như thế nào ? (M1 – 1đ)
A)Reo lên vui sướng, nhưng không cho Thỏ đến gần hồ nước nữa.
B) Reo lên vui sướng, tha thứ cho Thỏ và tình bạn của họ trở lại như xưa.
C) Ghét bỏ và không muốn nói chuyện với Thỏ.
Câu 3) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? (M1 – 1đ)
A) Phải biết giữ gìn vệ sinh môi trường, nguồn nước.
B) Khuyên chúng ta phải có tinh thần đoàn kết với bạn bè.
C) Không được tha lỗi cho bạn bè.
Câu 4) Điền “ l” hoặc “n” điền vào chỗ trống : (M2 – 1đ)
Hai tai thỏ con nhô lên, nhòn nhọn trên mái đầu như chiếc ....á ...on be bé.
Câu 5) Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm. (M3 – 1đ)
a) đáng yêu.
.................................................................................................................................................
b) trắng tinh.
.................................................................................................................................................
Câu 6) Nối cột A với cột B sao cho phù hợp. (M2 – 1đ)
A
B
để đun nấu.
Con dao
để đựng thức ăn.
Cái xoong
để quét nhà.
Cái đĩa
để thái rau, thái thịt.
Cái chổi
 -HẾT- 
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I 
NĂM HỌC: 2021 - 2022
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) - LỚP 2
 II) Đọc hiểu (6 điểm)
 Câu 1: Chọn đúng ý C, 1 điểm , chọn ý khác: 0 điểm
 Câu 2 : Chọn đúng ý B, 1 điểm , chọn ý khác: 0 điểm
 Câu 3: Chọn đúng ý A, 1 điểm, chọn ý khác: 0 điểm
 Câu 4: lá (0,5 điểm) ; non (0,5 điểm)
 Câu 5: HS đặt câu đúng yêu cầu mỗi câu 0,5 điểm, tổng 1 điểm.
B
 Câu 6: Nối mỗi ý đúng 0,25 điểm, tổng 1 điểm.
A
để đun nấu.
Con dao
để đựng thức ăn.
Cái xoong
để quét nhà.
Cái đĩa
để thái rau, thái thịt.
Cái chổi
 -HẾT-
 UBND HUYỆN LAI VUNG
 TRƯỜNG TH LONG THẮNG 1
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2021-2022
 Môn: TIẾNG VIỆT 2 (Viết)
 Ngày kiểm tra :
 Thời gian: 45 phút
B) VIẾT
I) Viết 1: Nghe – viết (4 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài sau:
 Cây xoài của ông em
  Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
 Theo Đoàn Giỏi.
2)Viết 2: (6 điểm)
Viết 4 – 5 câu tả một đồ vật trong nhà theo gợi ý:
a) Em tả đồ vật gì ?
b) Đồ vật đó có những đặc điểm gì nổi bật ? 
(Hình dáng, kích thước, mà sắc, chất liệu)
c) Tình cảm của em với đồ vật đó.
 -HẾT-
 Họ và tên học sinh: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp: 2/ ... 
Trường: TH Long Thắng 1
Huyện: Lai Vung
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2021-2022
Môn: Tiếng Việt ( viết )
Ngày kiểm tra :
Thời gian:45 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I.Viết 1 : Nghe – viết (4 điểm)
II) Viết 2: (6 điểm)
Viết 4 – 5 câu tả một đồ vật trong nhà theo gợi ý:
a) Em tả đồ vật gì ?
b) Đồ vật đó có những đặc điểm gì nổi bật ? 
(Hình dáng, kích thước, mà sắc, chất liệu)
c) Tình cảm của em với đồ vật đó.
 Bài làm
 -HẾT-
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKI
NĂM HỌC: 2021 -2022
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 (VIẾT).
I)Viết 1: (Nghe- viết) (4 điểm)
 Đánh giá cho điểm:
Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm
Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
II)Viết 2: (6 điểm)
 Đánh giá cho điểm:
 + Nội dung (ý): 3 điểm
Viết được câu mở đoạn: 1 điểm
Viết được màu sắc, đặc điểm: 1 điểm
Viết được câu kết đoạn nói về công dụng cây bút chì: 1 điểm
 + Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
 -HẾT-

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_2_doc_thanh_tieng_n.doc