Tài liệu ôn Thi vào Lớp 10 môn Toán - Chuyên đề 1: Căn thức - Biến đổi căn thức

doc 65 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 4782Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn Thi vào Lớp 10 môn Toán - Chuyên đề 1: Căn thức - Biến đổi căn thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu ôn Thi vào Lớp 10 môn Toán - Chuyên đề 1: Căn thức - Biến đổi căn thức
 Soạn: 16/4/2016
Giảng:18/4/2016
BUỔI 1: Chuyên đề 1:
CĂN THỨC -BIẾN ĐỔI CĂN THỨC 
A.Kiến thức cơ bản :
1.Khái niệm: x là căn bậc hai của số không âm a x2 = a. Kí hiệu: .
2.Điều kiện xác định của biểu thức 
	Biểu thức xác định( có nghĩa ) .
3.Hằng đẳng thức căn bậc hai
4.Các phép biến đổi căn thức
	1) 
	2) 
	3) 
	4) 
	5) (với A 0 và A B2 )
 6) (với A 0 , B 0 và A B )
	7) 
	với ( m,n > 0 )
 8) Nếu A thì A = 
*Chú ý : Khi áp dụng các công thức trên ta thường áp dụng một cách linh hoạt theo chiều thuận hoặc đảo phù hợp với từng bài .
B.Một số dạng bài tập thường gặp :
Dạng 1: Tính toán,thu gọn biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai số học
I.Một số ví dụ :
Ví dụ 1: Tính:
 1) (Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2006 - 2007,Ngày thi: 15/6/2006)
 2) (Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2006 - 2007, Ngày thi: 17/6/2006)
 3) . - 3 (Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2007 - 2008, Ngày thi: 26/6/2007)
 4) (Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2008- 2009,Ngày Thi: 22/6/2008) 
 5) (Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2009- 2010,Ngày thi: 08/7/2009)
 6) (Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2009- 2010 , Ngày thi: 10/7/2009)
 7) (Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 ptth năm học 2010-2011,Ngày 01/07/2010) 
 8) (Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 ptth năm học 2010-2011,Ngày 03/7/2010) 
 9) (Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học 2011-2012,Ngày thi : 01/7/2011)
Ví dụ 2 : Tính: (áp dụng quy tắc khai phương một tích )
1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 
Ví dụ 3: Tính ( áp dụng quy tắc nhân,chia các căn bậc hai ):
1) 2) 3) 4) 5)
6) 7) 8)
Ví dụ 4 : Tính :
1) 2) 3) 4) 
5) 
Ví dụ 5 :Tính, trục căn thức :
1) 2) 3) 4) 5)
6) (Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2005 - 2006, Ngày thi 02/7/2005) 
Ví dụ 6 : So sánh các biểu thức sau ( không sử dụng máy tính ):
1) a= và b = 4
2) a= và b=
3) a= và b=
4) và 
* Chú ý : Để so sánh A và B trong đó A , B là các biểu thức chứa căn bậc 2 ta thường làm như sau :
+ Thực hiện phép biến đổi A = C và B = D rồi so sánh B và D(B và Dso sánh được).
+Xét hiệu A-B rồi so sánh với 0.
+Sử dụng tính chất bắc cầu.
+So sánh A2 và B2 ( A,B > 0 ) từ đó so sánh A và B
II.Bài tập áp dụng :(BT 1,2,3 dành cho lớp 9A)
Bài 1 : Tính :
 3) 
Bài 2 : Tính 
Bài 3 : Tính :
 2) 3) 6) 
BT lớp 9D
Bài 4: Rút gọn các biểu thức sau :
 2) 3) 
4) 5) 6) 
7) 
Bài 5 : Rút gọn các biểu thức sau 
 1) 2)
3)	 4)
Bài 6: Tính :
1).
2) 
Dạng 2: tìm điều kiện xác định của căn thức
I .Kiến Thức cơ bản :
1.Định nghĩa : Với A là biểu thức đại số ,ta gọi là căn thức bậc hai của A.Khi đó A gọi là biểu thức lấ y căn hay biểu thức dưới dấu căn .
2.Một số trường hợp thường gặp:
+) xác định A
+)xác định với 
+)xác định 
+) xác định A
+)xác định A
+)xác định A.B ( ta có thể lập bảng xét dấu )
+)xác định ( ta có thể lập bảng xét dấu )
II.Một số ví dụ :
Ví dụ 1 :
a) Tìm x để có nghĩa. (Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2008- 2009,Ngày Thi: 22/6/2007)
b) Với giá trị nào của x thì có nghĩa?. (Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2007- 2008,
Ngày 28/6/2007)
Ví dụ 2: Tìm x để các biều thức sau có nghĩa :
 1) 2) 3) 4) 
 5) 6) 7) 8)
II.Bài tập áp dụng :
Tìm x để các biểu thức sau có nghĩa.( Tìm ĐKXĐ của các biểu thức sau ): 
Dạng 3 : Rút gon biểu thức - phân thức - căn thức bậc hai và các bài toán phụ
I.Kiến thức cơ bản :
1.Các bước cơ bản để làm bài toán rút gọn :
-Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của biểu thức .
- Phân tích tử thức,mẫu thức thành nhân tử (nếu có ),giản ước các nhân tử chung (nếu có ).
- Quy đồng mẫu chung ( nếu có )
-Thực hiện các phép toán thu gọn biểu thức .
*Chú ý : Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính. 
 ; 
và các phép tính về đơn thức, đa thức, phân thức, căn thức.
*Một số bài toán phân tích đa thức thành nhân tử cần nhớ :
1) x ( với x)
2) x ( với x,y)
3) x - y = ( với x,y)
4)x= ( với x,y)
5) x= ( với x,y)
6) ( với x,y
Soạn:
Giảng:
BUỔI 2: Chuyên đề 1:
CĂN THỨC -BIẾN ĐỔI CĂN THỨC
2.Một vài bài toán phụ thường gặp :
2.1. Tính giá trị của biểu thức A(x) với x = m.
 + Hướng dẫn: 
- Nếu biểu thức đã rút gọn chứa căn, giá trị của biến chứa căn, ta biến đổi giá trị của biến về dạng HĐT.
- Nếu giá trị của biến chứa căn ở mẫu, ta trục căn thức ở mẫu trước khi thay vào biểu thức.
2.2 Tìm giá trị của x để : A(x) = a. ( a là hằng số )
 + Hướng dẫn: - Thực chất là giải PT : A(x) = a.
 - Sau khi tìm x phải đối chiếu với ĐK đầu bài để KL. 
 2.3. Tìm giá trị của x để : A(x) lớn hơn, hoặc bé hơn một số ( một biểu thức).
 + Hướng dẫn: - Thực chất là giải BPT : A(x) > B(x) ( hoặc A(x) < B(x)).
 - Sau khi tìm x phải đối chiếu với ĐK đầu bài để KL. 
2.4. Tìm giá trị nguyên của biến để biểu thức đã rút gọn nhận giá trị nguyên.
 + Hướng dẫn: - Tách phần nguyên, xét ước.
 - Sau khi tìm x phải đối chiếu với ĐK đầu bài để KL. 
2.5. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức đã rút gọn. 
 + Hướng dẫn: Có thể đánh giá bằng nhiều cách, tuỳ bài toán cụ thể mà ta chọn cách nào đó cho phù hợp.
2.6. So sánh biểu thức đã rút gọn với một số hoặc một biểu thức.
 + Hướng dẫn: Xét hiệu A - m	 so sánh với 0
 - Nếu A - m > 0 thì A > m.
 - Nếu A - m < 0 thì A < m.
 - Nếu A - m = 0 thì A = m.
II.Một số ví dụ :
Ví dụ 1. (Đề thi vào 10 THPT năm 2011-2012 (01/7/2011)- Bắc Giang)
 Rút gọn biểu thức , với 
Ví dụ 2. (Đề thi vào 10 THPT năm 2010-2011 (03/7/2010)- Bắc Giang)
 Cho biểu thức (với )
 a) Rút gọn P
 b) Tìm a để P > 3.
Ví dụ 3. Cho biểu thức: 
a) Rút gọn A.
b) Tính giá trị của biểu thức A khi 
c) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên.
d) Tìm giá trị của x để giá trị biểu thức A bằng -3.
e) Tìm giá trị của x để giá trị biểu thức A nhỏ hơn -1.
Ví dụ 4. Cho biểu thức
A = 
a) Rút gọn biểu thức A 
b) Tính giá trị A biết a = 4 +2
c) Tìm a để A < 0 .
III.Bài tập áp dụng :
 Bài 1: (Đề thi vào 10 THPT năm 2009-2010 (10/7/2009)- Bắc Giang)
 Rút gọn biểu thức A = với 
Bài 2: (Đề thi vào 10 THPT năm 2008-2009(22/6/2008)- Bắc Giang)
 Rút gọn biểu thức: P = với -1 < x < 1
Bài 3: (Đề thi vào 10 THPT năm 2008-2009(20/6/2008)- Bắc Giang)
 Rút gọn biểu thức: P = 
Bài 4: (Đề thi vào 10 THPT năm 2007-2008(26/6/2007)- Bắc Giang)
Cho biểu thức: A = 
 1. Rút gọn A
 2. Tìm để 
Bài 5: (Đề thi vào 10 THPT năm 2007-2008(28/6/2007)- Bắc Giang)
 Rút gọn biểu thức: A = 
Bài 6: Cho biểu thức 
a) Rút gọn P.
b) Tính giá trị của P nếu x = 4(2 - ).
c) Tính giá trị nhỏ nhất của P.
Bài 7: Xét biểu thức 
a) Rút gọn A.
b) Biết a > 1, hãy so sánh A với .
c) Tìm a để A = 2.
d) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
Bài 8: Cho biểu thức 
a) Rút gọn biểu thức C.
b) Tính giá trị của C với .
c) Tính giá trị của x để 
Bài 9: Xét biểu thức 
a) Rút gọn Q.
b) Tìm các giá trị của x để Q < 1.
c) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị tương ứng của Q cũng là số nguyên.
Bài 10 Cho biểu thức: 
a) Rút gọn M.
b) CMR nếu 0 0. 
c) Tính giá trị của biểu thức M khi .
d) Tìm giá trị của x để M = -1.
e) Tìm giá trị của x để M 0 ).
f) Tìm giá trị của x để M > -2 .
g) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức M nhận giá trị nguyên.
h) Tìm giá trị của x để giá trị biểu thức M đạt GTLN.
----------------------------------
Soạn: 24/4/2016
Giảng:25/4/2016
Buổi 3: Chuyên đề 2:
 Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 
A. kiến thức cơ bản :
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
1. Khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
 - Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c và a'x + b'y = c'. Khi đó ta có hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (I)
2. Nghiệm của hệ phương trình.
 - Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung (x0; y0) thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (I). Nếu hai phương trình không có nghiệm chung thì ta nói hệ phương trình (I) vô nghiệm.
 - Chú ý : Nếu một trong hai phương trình của hệ vô nghiệm thì hệ vô nghiệm.
3. Định nghĩa về giải hệ phương trình: 
 - Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của nó.
4. Định nghĩa hệ phương trình tương đương.
 - Hai hệ phương trình gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
5.Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn thường dùng :
 - Phương pháp thế
 - phương pháp cộng đại số
 - phương pháp đặt ẩn phụ
...
* Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
a. Qui tắc thế (SGK toán 9 tập 2, trang 16)
b. Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
 1) Dùng qui tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
 2) Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
* Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
a. Qui tắc cộng đại số: (SGK toán 9 tập 2, trang 16)
b.Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
 1) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.
 2) áp dụng qui tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.
 3) Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
6. Giải hệ phương trình gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai hai ẩn.Thường dùng phương pháp thế.
7.Một số bài toán liên quan đến hệ phương trình chứa tham số :
Bài toán : Cho hệ phương trình (I)
a/ Chứng minh hệ luôn có nghiệm
b/Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất 
c/Tìm m để hệ vô nghiệm
d/Tìm m để hệ có nghiệm thoả mãn điều kiện cho trước.
Phương pháp giải :
 *Cách 1: 
a/ Rút x ( hoặc y ) từ (1) (hoặc (2) ) thế vào phương trình còn lại ,ta đưa về phương trình (3) là phương trình bậc nhất 1 ẩn.Ta chứng minh phương trình (3) luôn có nghiệm.
b/ Rút x ( hoặc y ) từ (1) (hoặc (2) ) thế vào phương trình còn lại ,ta đưa về phương trình (3) là phương trình bậc nhất 1 ẩn. 
Hệ (I) có nghiệm duy nhất phương trình (3) có nghiệm duy nhất.
c/ Rút x ( hoặc y ) từ (1) (hoặc (2) ) thế vào phương trình còn lại ,ta đưa về phương trình (3) là phương trình bậc nhất 1 ẩn. 
Hệ (I) vô nghiệm phương trình (3) vô nghiệm.
d/ Dựa vào điều kiện cuẩ đề bài ta có phương pháp giải phù hợp.
 *Cách 2: (Dựa vào vị trí tương đối của hai đường thẳng)
 (a, b, c, a’, b’, c’ khác 0)
+ Hệ có vô số nghiệm nếu 
+ Hệ vô nghiệm nếu 
+ Hệ có một nghiệm duy nhất nếu 
B.Một số ví dụ :
Dạng1: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 
Bài 1: Giải các HPT sau: 
 a. b. 
Giải:
 a. Dùng PP thế: 
 Vậy HPT đã cho có nghiệm là: 
 Dùng PP cộng: 
 Vậy HPT đã cho có nghiệm là: 
 -Nhận xét : Để giải loại HPT này ta thường sử dụng PP cộng cho thuận lợi.
 Vậy HPT có nghiệm là 
Bài 2 : 
a) (Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học 2011-2012,Ngày thi : 01/7/2011)
b) (Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học 2010-2011,Ngày thi : 01/7/2010)
 c) (Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học 2009-2010,Ngày thi : 10/7/2009)
Giải:
a) 
 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm 
b) 
 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm 
c) 
 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm 
Bài 2 : Giải các hệ phương trình sau : 
 a/ 
+ Cách 1: Sử dụng PP cộng. ĐK: .
 Vậy HPT có nghiệm là 
 + Cách 2: Sử dụng PP đặt ẩn phụ. ĐK: .
 Đặt ; . HPT đã cho trở thành: (TMĐK)
 Vậy HPT có nghiệm là 
 *Lưu ý: - Nhiều em còn thiếu ĐK cho những HPT ở dạng này.
 - Có thể thử lại nghiệm của HPT vừa giải.
b/ (I)
Hướng dẫn: 
(I) 
Hệ phương trình (I) có tập hợp nghiệm là S = {(x; y) = (2; 5)}. 
c/ 
Giải:
 (HS tự giải tiếp)
Soạn:24/4/2016
Giảng:26/4/2016
Buổi 4: Chuyên đề 2:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Dạng2: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn chứa tham số.
Bài 1: Tìm m sao cho hệ phương trình: (I) 
	a) Vô nghiệm.
	b) Có nghiệm duy nhất.
Hướng dẫn: 
a/ (I) 
(I) vô nghiệm khi và chỉ khi (*) vô nghiệm m = - 1.
b/ Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi m .
Bài 2: Tìm m sao cho hệ phương trình: (I) 
	a) Vô nghiệm.
	b) Có nghiệm duy nhất.
Hướng dẫn: 
a/ (I) 
(I) vô nghiệm khi và chỉ khi (*) vô nghiệm m = 2 hoặc m = - 2.
b/Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi m 2.
Dạng 3. Giải hệ phương trình có phương trình bậc hai hai ẩn.
Bài 1: Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn: 
Kết luận: Hệ phương trình có 2 nghiệm: (x;y) = (1; 2) ; (x;y) = (2; 1)
Bài 2: Giải hệ phương trình: (I)
Hướng dẫn: 
Hệ phương trình (I) có tập hợp nghiệm là S = {(3; 4); (4; 3)}. 
Bài tập áp dụng :
Bài 1: Giải hệ phương trình:
Bài 2: Giải hệ phương trình: 
Bài 3: Giải hệ phương trình:
a) b) c) 
d) e) f) 
g) h) k)
l) m) p) ; q) t) v)
Bài 4: Giải hệ phương trình:
 a) b)
Bài 5: Cho hệ phương trình: 
Giải hệ phương trình với a = 3.
Tìm điều kiện của a để hệ phương trình có một nghiệm ? có vô số nghiệm.
Bài 6:Cho hệ phương trình : 
Giải hệ phương trình với a = b = 1.
Tìm a, b để hệ phương trình có nghiệm là (x=1; y= 0).
Bài 7: Cho hệ phương trình : 
Giải hệ phương trình với m = 1.
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm là (x = 2; y = 1).
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Giải hệ khi a=3 ; b=-2 
Tìm a;b để hệ có nghiệm là (x;y)=(
Bài 8: Giải các hệ phương trình sau :
a. b. c. d. 
-------------------------------------
Soạn:
Giảng:
Buổi 5:
Chuyên đề phương trình bậc hai VÀ ĐỊNH Lí VIET 
A.Lý thuyết
1. Định nghĩa: Phương trình bậc hai là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0 (a 0) (1) trong đó a, b, c là các hệ số đẵ biết, x là ẩn.
2. Công thức nghiệm: 
 = b2 – 4ac
< 0 phương trình vô nghiệm
= 0 phương trình có nghiệm kép: x1= x2 = - 
> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
 x1 ; x2 .
’ = b’2 – ac. ( )
’ < 0 phương trình vô nghiệm.
’ = 0 phương trình có nghiệm kép: x1= x2 = - 
’ > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
 ; x2 .
3. Hệ thức Vi-ét:
* Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phơng trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) thì 
*ứng dụng:
+Nhẩm nghiệm:
 - Nếu a + b + c = 0 thì (1) có hai nghiệm x1 = 1; x2 = 
 - Nếu a - b + c = 0 thì (1) có hai nghiệm x1 = - 1; x2 = 
+ Tìm hai số biết tổng và tích của chúng: Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P và S2 – 4P 0 thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình X2 – SX + P = 0 .
4. Một số bài toán biện luận phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0)
1) Phương trình có nghiệm: ;
2) Phương trình có nghiệm: ;
3) Phương trình có hai nghiệm cùng dấu
4) Phương trình có hai nghiệm trái dấu:;
5) Phương trình có hai nghiệm dương;
6) Phương trình có hai nghiệm âm;
5.Một số bài toán ứng dụng hệ thức Vi- ét:
1);
2);
3);
4) IV: Cỏc bộ điều kiện để phương trỡnh cú nghiệm thỏa món đặc điểm cho trước:
Tìm điều kiện tổng quát để phương trình ax2+bx+c = 0 (a ạ 0) có: 
 1. Có nghiệm (có hai nghiệm) Û D ³ 0
 2. Vô nghiệm Û D < 0
 3. Nghiệm duy nhất (nghiệm kép, hai nghiệm bằng nhau) Û D = 0
 4. Có hai nghiệm phân biệt (khác nhau) Û D > 0
 5. Hai nghiệm cùng dấu Û D³ 0 và P > 0
 6. Hai nghiệm trái dấu Û D > 0 và P < 0 Û a.c < 0
 7. Hai nghiệm dương(lớn hơn 0) Û D³ 0; S > 0 và P > 0
 8. Hai nghiệm âm(nhỏ hơn 0) Û D³ 0; S 0
 9. Hai nghiệm đối nhau Û D³ 0 và S = 0
 10.Hai nghiệm nghịch đảo nhau Û D³ 0 và P = 1
 11. Hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn 
 Û a.c < 0 và S < 0
 12. Hai nghiệm trái dấu và nghiệm dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn 
 Û a.c 0
B.Bài tập áp dụng.
Bài tập 1: Giải các phương trình bậc hai sau:
TT
PTBH
KQ
TT
PTBH
KQ
1
x2 - 11x + 30 = 0
5; 6
41
x2 - 16x + 84 = 0
2
x2 - 10x + 21 = 0
3; 7
42
x2 + 2x - 8 = 0
3
x2 - 12x + 27 = 0
3; 9
43
5x2 + 8x + 4 = 0
4
5x2 - 17x + 12 = 0
12/5;1
44
x2 – 2(x + 4 = 0
5
3x2 - 19x - 22 = 0
22/3;-1
45
11x2 + 13x - 24 = 0
6
x2 - (1+)x + = 0
;1
46
x2 - 11x + 30 = 0
7
x2 - 14x + 33 = 0
47
x2 - 13x + 42 = 0
8
6x2 - 13x - 48 = 0
48
11x2 - 13x - 24 = 0
9
3x2 + 5x + 61 = 0
49
x2 - 13x + 40 = 0
10
x2 - x - 2 - = 0
50
3x2 + 5x - 1 = 0
11
x2 - 24x + 70 = 0
51
5x2 + 7x - 1 = 0
12
x2 - 6x - 16 = 0
52
3x2 - 2x - 3 = 0
13
2x2 + 3x + 1 = 0
53
x2 - 2x + 1 = 0
14
x2 - 5x + 6 = 0
54
x2 - 2x - 2 = 0
15
3x2 + 2x + 5 = 0
55
11x2 + 13x + 24 = 0
Bài tập 2. Tìm x, y trong các trường hợp sau:
a)
x + y = 17, x.y = 180
e)
x2 + y2 = 61 , x.y = 30
b)
x + y = 25, x.y = 160
f)
x - y = 6, x.y = 40
c)
x + y = 30, x2 + y2 = 650
g)
x - y = 5, x.y = 66
d)
x + y = 11 x.y = 28
h)
x2 + y2 = 25 x.y = 12
Soạn:
Giảng:
Buổi 6:
Chuyên đề phương trình bậc hai VÀ ĐỊNH Lí VIET 
Bài tập 3.Không giải phương trình,hãy tính tổng và tích các nghiệm của phương trình sau.
a)
x2 + 6x + 8 = 0
e)
x2 + 13x + 42 = 0
b)
11x2 + 13x - 24 = 0
f)
11x2 - 13x - 24 = 0
 Tính giá trị của biểu thức A = x12 + x22 .
Bài tập 4.a)Tìm một phương trình bậc hai có hai nghiệm là: và .
 b)Không giải phương trình, hãy tìm tổng lập phương các nghiệm của phương trình sau: 3x2 - 5x - 2 = 0.
Bài tập 5.Với giá trị nào của b thì phương trình: 
a)
2x2 + bx - 10 = 0 có một nghiệm bằng 5.
b)
bx2 - 15x - 7 = 0 có một nghiệm bằng 7.
c)
( b - 1 )x2 - ( b + 1 )x - 72 = 0 có một nghiệm bằng 3, tìm nghiệm còn lại.
Bài tập 6.Chứng minh rằng với bất kì giá trị nào của k phương trình:
a)
7x2 + kx - 23 = 0 có hai nghiệm trái dấu.
b)
12x2 + 70x + k2 + 1 = 0 không thể có hai nghiệm dương.
c)
x2 - ( k + 1 )x + k = 0 có một nghiệm bằng 1.
Bài tập 7.Chứng tỏ rằng các phương trình sau luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của tham số m:
a)
x2 - 4x – m2 = 0 
d)
x2 + ( m + 3 )x + m + 1 = 0 
b)
2x2 - 3x + m - 1 = 0 
e)
x2 - ( 1 + 2m )x + m = 0 
c)
x2 + 2( m - 2 )x + m2 = 0 
f)
( 2m2 +1 )x2 - 2( m2 + 2 )x + 1 = 0 
Bài tập 8.Tìm điều kiện m để các phương trình sau đây có nghiệm,vô nghiệm.
a)
x2 + x - m = 0 
d)
x2 - ( m - 1 )x + 1 = 0 
b)
2x2 - 3x + m - 1 = 0 
e)
x2 + 2x + m2 = 0 
c)
x2 + 2( m - 2 )x + m2 = 0 
f)
( m2 +1 )x2 - 2( m + 3 )x + 1 = 0 
Bài tập 9.Với giá trị nào của m thì các phương trình sau đây: có nghiệm,vô nghiệm, có hai nghiệm phân biệt, có nghiệm kép.
a)
3x2 - 2x + m = 0 
c)
4x2 + mx + m2 = 0 
b)
5x2 + 18x + m = 0 
d)
4x2 + mx - 5 = 0 
Bài tập 10.Cho phương trình: ( a - 3 )x2 - 2( a - 1 )x + a - 15 = 0 .
 a)Giải phương trình khi a = 13.
 b)Tìm a để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Bài tập 11.Cho phương trình: x2 + ( m + 1 )x + m = 0 .
 a)Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm.
 b)Tính y = x12 + x22 theo m, tìm m để y có giá trị nhỏ nhất, biết x1, x2 là nghiệm của phương trình đẵ cho.
Bài tập 12.Cho phương trình: x2 - 2( m + 1 )x + 2m + 10 = 0 .
 a)Giải và biện luận số nghiệm của phương trình theo m.
 b)Tìm m sao cho 10 x1 x2 + x12 + x22 đạt giá trị nhỏ nhất, tìm giá trị đó.
Bài tập 13.Cho phương trình: 3x2 + mx + 12 = 0 .
 a)Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt
 b)Tìm m để phương trình có một nghiệm bằng 1, tìm nghiệm còn lại.
Bài tập 14.Cho phương trình: x2 - 2( k + 3 )x + 2k - 1 = 0 .
 a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
 b) Chứng minh rằng tổng và tích hai nghiệm có một sự liên hệ không phụ thuộc vào k.
 c)Tìm k để có hai nghiệm phương trình thoả mãn hệ thức .
Bài tập 15.Cho phương trình: ( 2m - 1 )x2 - 2( m + 4 )x + 5m + 2 = 0 .
 a)Xác định m để phương trình có nghiệm.
 b)Trong trường hợp có nghiệm hãy tính theo m tổng S và tích P của các nghiệm.
 c)Tìm hệ thức liên hệ giữa tổng S và tích P.
Bài tập 16.Cho phương trình: x2 - (2m + 3 )x + m - 3 = 0 .
 a) Chứng minh rằng với mọi m phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
 b) Xác định m để phương trình có hai nghiệm đối nhau.
Bài tập 17.Cho phương trình: x2 - 2( m - 1 )x + m - 1 = 0 .
 a) Xác định m để phương trình có một nghiệm bằng 3, tìm nghiệm còn lại.
 b) Xác định m để phương trình có hai nghiệm bằng nhau. 
Soạn:
Giảng:
Buổi 7:
Chuyên đề phương trình bậc hai VÀ ĐỊNH Lí VIET 
Bài tập 18.Cho phương trình: x2 + x - = 0 , gọi hai nghiệm của phương trình là x1, x2. Không giải phương trình tính giá trị của các biểu thức sau;
a)
b)
c)
d)
Bài tập 19.Cho phương trình: x2 - 2(m + 1 )x + m - 4 = 0 .
 a)Giải phương trình khi m = 1.
 b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
 c) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình, chứng minh rằng biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của m.
Bài tập 20.Cho phương trình: x2 - m x + m - 1 = 0 .
 a)Giải phương trình khi m = 5.
 b) Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị m.
 c) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình, tìm giá trị nhỏ nhất biểu thức A =.
Bài tập 21.Cho phương trình: x2-2(m+1)x + m2+4m-3 = 0.
a)Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có nghiệm?
b)Xác định m để hiệu giữa tổng hai nghiệm và tích hai nghiệm đạt giá trị lớn nhất?
Bài tập 22. Cho phương trình : x2+(2m-5)x-3n = 0
a)Giải phương trình khi m=3 và n=2/3
b) Xác định m và n để phương trình có hai nghiệm là 3 và -2
c) Khi m=4, xác định n để phương trình có nghiệm dương?
Bài tập 23. Cho phương trình: x2 – 2(m-1)x +2m – 3 = 0
a) Chứng minh với với mọi m phương trình luôn có nghiệm 
b) Xác định m để phương trình có một nghiệm bằng -1 và khi đó hãy tính nghiệm còn lại.
Bài tậ 24. Cho phương trình : x2 – 2(m+1)x +m2 + 2 =0
a)Với giá trị nào của m thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 
b)Tìm m để hai nghiệm x1, x2 thoả mãn x1- x2 =4
Bài tập 25. Cho phương trình : x2 -4x +m =0 (1)
a)Tính D hoặc D’ của phương trình (1) theo m
b)Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm ?
c) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1 và x2 thảo mãn 
d) Khi phương trình (1) có hai nghiệm x1 và x2 , hãy tìm giá trị của m để biểu thức A=x12 + x22 đạt giá trị nhỏ nhất .
Bài tập 26. Cho phương trình x2 -8x +m =0 (1) 
a)Giải phương trình (1) khi m = 12
b)Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm kép ?
c)Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1 , x2 thoả mãn: x1 - x2 =2
Bài tập 27. Cho phương trình : x2 – 2(a-1)x + 2a – 5 = 0.
a) Chứng minh rằng phương trình có nghiệm với mọi a.
b) a bằng bao nhiêu thì phương trình đã cho có hai nghiệm x1,, x2 thoả mãn : x1 < 1 < x2 .
Bài tập 28. Cho phương trình : x2 + mx + m-2 =0.
a)Giải phương trình (1) với m=3.
b)Tìm giá trị của m để các nghiệm x1, x2 của phương trình (1) thoả mãn x12 + x22 = 4.
Bài tập 29. Cho phương trình: x2+ ( m + 1 )x + m - 1 = 0 (1)
a. Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
 b. Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình (1), tìm m để biểu thức :A= x1 2x2+ x1 x22 + 4 x1 x2 đạt giá trị lớn nhất
Bài tập 30. Cho phương trình x2- 2mx + m2 - m +1 =0(1)
a.Tìm m để phương trình (1) có nghiệm kép.
b. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x1 , x2 thoả mãn x1 2 +x22 - x1x2 = 15
Bài tập 31. Cho phương trình x2 - (k+1)x+k = 0 (1) ( ẩn x, tham số k).
a. Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi k ?
b. Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình (1). Hãy tìm k để A= x1 2x2+ x1 x22 +2005 đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất ấy ?
Bài tập 32. Cho phương trình (ẩn x tham số m): x2 + 4x – 2m = 0 (1)
a)Tìm m để phương trình (1) có nghiệm kép 
b)Giải phương trình với m = 6
Bài tập 33. Cho phương trình : 2x2 + (2m - 1)x+ m - 1 =0 (1)
Giải phương trình (1) khi m = -1
Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm này gấp đôi nghiệm kia. 
Bài tập 34. Cho phương trình: x2 + 2(m+1)x + m2 + 4 m + 3 = 0 (1) (x là ẩn, m là tham số)
a) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt?
b)Gọi x1 , x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình (1) Tìm m để biểu thức A= 2x1+2x2- x1x2+7 = 0
Bài tập 35. Cho phương trình : 
a) Chứng minh rằng phương trình có nghiệm với mọi a.
b) a bằng bao nhiêu thì phương trình đã cho có hai nghiệm x1 , x2 thoả mãn x1 <1<x2.
c) Tìm hệ thức liên hệ giữa x1 , x2 không phụ thuộc vào m..
Bài tập 36. Cho phương trình: 
a) Giải phương trình (1) khi m = 12.
b) Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm kép ?
c) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thoả mãn 
Soạn:
Giảng:
Buổi 8: Chuyên đề 4:
 Hàm số và đồ thị (Hàm số y = ax+b và y = ax2)
A.KIếN THứC CƠ BảN :
1. Hàm số: y = ax + b (a 0)
a)Tính chất : 
 * TXĐ : x R.
 * Sự biến thiên :
 + Nếu a > 0 hàm số đồng biến trên R
 + Nếu a < 0 hàm số nghịch biến trên R
b) Đồ thị: Là đường thẳng song song với đồ thị y = ax .
- Nếu b 0. cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng b.Trùng với đồ thị y = ax nếu b = 0
 (b được gọi là tung độ gốc)
c) Cách vẽ đồ thị: Lấy hai điểm khác nhau thuộc đường thẳng y = ax + b (a 0) Biểu diễn hai điểm trên hệ trục Oxy kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó.
Cụ thể như sau :
- Cho x = 0 y = b ta được điểm A ( 0 ; b) thuộc trục 0y
- Cho y = 0 x = ta được điểm B ( ; 0) thuộc trục 0x
Vẽ đường thẳng đi qua A và B ta được đồ thị hàm số y = ax + b (a 0)
* Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) còn gọi là đường thẳng y = ax + b .
d) Chú ý : 
- Đường thẳng y = ax + b (a 0) có a gọi là hệ số góc. 
- Ta có: tg= (Trong đó là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) với chiều dương trục Ox)
- Nếu a > 0 thì : 0 < < 900
- Nếu a < 0 thì : 900 < < 1800
 Minh Hoạ : y
 y
 y = ax + b ( a > 0 )
 x x
 0 0 
 y = ax + b ( a <0 )
e.Quan hệ giữa hai đường thẳng.
 Xột hai đường thẳng : 	(d1) : y = a1x + b1.
	(d2) : y = a2x + b2.
(d1) cắt (d2) ⟺ a1 ≠ a2.
(d1) // (d2) ⟺ a1=a2b1≠b2
(d1) ≡ (d2) ⟺ a1=a2b1=b2
(d1) ⊥ (d2) ⟺ a1 .a2 = -1
f) Điểm A(xA; yA) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) ⟺ yA = f(xA).
2. Hàm số: y = ax2 (a 0) 
a) Tính chất : 
 *TXĐ : x R.
 * Sự biến thiên :
 - Nếu a > 0 hàm số đồng biến với mọi x > 0 ; nghịch biến vứi mọi x < 0.
 - Nếu a 0.
b)Đặc điểm của giá trị hàm số y = ax2 (a 0)
Khi a > 0 : Giá trị hàm số luôn > 0 với mọi x khác 0. y = 0 khi x = 0 0 là giá trị nhỏ nhất của hàm số đạt được khi x = 0.
Khi a < 0 : Giá trị hàm số luôn < 0 với mọi x khác 0. y = 0 khi x = 0 0 là giá trị lớn nhất của hàm số đạt được khi x = 0.
c) Đặc điểm của đồ thị hàm số : y = ax2 (a 0)
 - Là đường cong ( Parabol) đi qua gốc toạ độ nhận trục Oy là trục đối xứng.
 * Nếu a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành. O là điểm thấp nhất của đồ thị.
 * Nếu a < 0 đồ thị nằm phía dưới trục hoành. O là điểm cao nhất của đồ thị.
Minh hoạ :
 y y 
 y=ax2 ( a > 0 ) x 
 0
 x
 0 
 y=ax2 ( a < 0 )
3. Điểm thuộc và không thuộc đồ thị hàm số.
*) Điểm thuộc đường thẳng.
- Điểm A(xA; yA) (d): y = ax + b (a0) khi và chỉ khi yA = axA + b
- Điểm B(xB; yB) (d): y = ax + b (a0) khi và chỉ khi yB= axB + b
*) Điểm thuộc Parabol : Cho (P) y = ax2 ()
- Điểm A(x0; y0) (P) y0 = ax02.
- Điểm B(x1; y1) (P) y1 ax12.
4. Tương giao của đường cong Parabol y = ax2 (a 0) và đường thẳng y = bx + c
 -Toạ độ giao điểm (Nếu có) của Parabol (P): y = ax2 (a 0) và đường thẳng 
(d) : y = bx + c là nghiệm của hệ phương trình: 
 - Hay phương trình hoành độ giao điểm (nếu có) của ( P ) và ( d) là nghiệm của phương trình : ax2 = bx + c (1) Vậy:
 + Đường thẳng (d) không cắt (P) phương trình (1) vô nghiệm.
 + Đường thẳng (d) tiếp xúc với đường cong(P)Phương trình (1) có nghiệm kép.
 + Đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
B.MộT Số DạNG BàI TậP THƯờNG GặP :
Dang 1 : Tìm giá trị của tham số để hầm số là hàm số bậc nhất, đồng biến, nghịch biến :
1) Bài toán : Cho hàm số y = ax + b ( chứa tham số m ) .Tìm m để hàm số
 y = ax + b là hàm số bậc nhất,đồng biến ,nghịch biến ?
Phương pháp giải :
- Hàm số y = ax + b là hàm số bậc nhất a0
- Hàm số y = ax + b đồng biến a > 0
- Hàm số y = ax + b nghịch biến a < 0
2) Ví dụ : 
Ví dụ 1 : (đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt, Năm học 2011-2012,Ngày thi : 01/7/2011)
 Tìm giá trị của tham số m để hàm số bậc nhất y = (m - 2)x + 3 đồng biển trên R.
Giải :
Hàm số y = (m - 2)x + 3 là hàm đồng biến  
Vậy với m > 2 thì hàm số đã cho đồng biến.
Ví dụ 2 (đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt, Năm học 2009-2010,Ngày thi : 08/7/2009)
 Hàm số y = 2009x + 2010 đồng biến hay nghịch biến trên R? vì sao?
Giải :
Vì hàm số có hệ số a = 2009 > 0 hàm số đã cho là hàm số đồng biến.
Ví dụ 3: (đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt, Năm học 2006-2007,Ngày thi : 17/6/2006)
Tìm m dể hàm số y = (2m-1)x + 3 là hàm số bậc nhất.
Giải :
Hàm số y = (2m - 1)x + 3 là hàm bậc nhất  
Vậy với thì hàm số đã cho là hàm số bậc nhất.
Ví dụ 4 : Cho hàm số : y = ( m-3)x + 2 ( tham số m )
Tìm m để hàm số đã cho là hàm bậc nhất ?
Tìm m để hàm số đã cho đồng biến ?
Tìm m để hàm số đã cho nghịch biến ?
Giải :
 a) Hàm số đã cho là hàm bậc nhất  m-3 0m 3
b) Hàm số đã cho đồng biến m - 3 > 0 m > 3 
c) Hàm số đã cho nghịch biến  m - 3 < 0 m < 3
 * KL : ...
Dang 2 : Tính giá trị của hàm số: 
1) Bài toán : Cho hàm số y = ax + b (a0) và y = ax2 (a0)
Tính giá trị của hàm số tại x = k.
Phương pháp giải :
 Thay x = k vào hàm số để tìm y.
2) Ví dụ :
a) Cho hàm số y = x - 1. Tại x = 4 thì y có giá trị bằng bao nhiêu (Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2009- 2010 , Ngày thi: 10/7/2009)
b) Cho hàm số f(x) = 2x2 . Tính f(1); f(-2). (Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 ptth năm học 2010-2011,Ngày 01/07/2010) 
Giải:
a) Thay x = 4 vào hàm số y = x- 1 ta được y = 4-1=3. Vậy tại x = 4 thì y có giá trị bằng 3.
b) Ta có f(1) = 2.12 = 2
	f(-2) = 2.(-2)2 = 2.4 = 8.
Dang 3 : Viết phương trình đường thẳng ( xác định hàm số ) y = ax + b biết đường thẳng ( đồ thị hàm số ) thoả mãn các điều kiện cho trước :
- Nhận xét : Thực chất việc viết phương trình đường thẳng ( xác định hàm số ) 
y = ax + b biết đường thẳng ( đồ thị hàm số ) thoả mãn các điều kiện cho trước chính là đi tìm a,b.
1)Bài toán : Xác định hàm số y = ax + b biết :
a) Hệ số góc a và đồ thị của nó đi qua A( x0 ;y0 )
b) Đồ thị của nó song song với đường thẳng y = a’x + b’ và đi qua A( x0 ;y0 )
c) Đồ thị của nó vuông góc với đường thẳng y = a’x + b’ và đi qua A( x0 ;y0 )
d) Đồ thị của nó đi qua A( x0 ;y0 ) và B( x1;y1 )
e) Đồ thị của nó đi qua A( x0 ;y0 ) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng x1
f) Đồ thị của nó đi qua A( x0 ;y0 ) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng y1
Phương pháp giải :
Thay hệ số góc vào hàm số ,Vì đồ thị của nó đi qua A( x0 ;y0 ) nên thay x = x0 ; y = y0 vào hàm số ta tìm được b.
Vì đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = a’x + b’ nên a

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_on_thi_vao_10.doc