Tài liệu ôn tập môn Địa Lý Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Ngọc Hiền - Trường THCS Nguyễn Thái Học

doc 71 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Địa Lý Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Ngọc Hiền - Trường THCS Nguyễn Thái Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu ôn tập môn Địa Lý Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Ngọc Hiền - Trường THCS Nguyễn Thái Học
BÀI MỞ ĐẦU
Bài:1 Tiết:1
Tuần dạy:1
Ngày dạy: /08 /2015
1.MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
 - Học sinh hiểu rõ được tầm quan trọng của môn địa lí và học môn địa lí như thế nào ?
 - Học sinh nắm được nội dung chương trình địa lí lớp 6.
1.2. Kỹ Năng:
 - Bước đầu rèn luyện kĩ năng khai thác kênh chữ và kênh hình (bản đồ).
1.3. Thái độ:
 - Khơi gợi lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước trong học sinh.
 - Giúp các em có hứng thú tìm tòi, giải thích các hiện tượng, sự vật địa lí xảy ra xung quanh.
2. TRỌNG TÂM: Mục I :Cần học môn địa lí như thế nào?
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa Địa lí 6.
3.2. Học sinh: Một số bản đồ Địa lí.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm tra sỉ số học sinh.
4.2. Kiểm tra miệng: không
Câu 1:
Câu 2:
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: vào bài
- Gv: Môn địa lí gắn liền với thiên nhiên, đất nước và đời sống con người, nên việc học tốt địa lí trong nhà trường sẽ giúp cho các em mở rộng những hiểu biết về các hiện tượng địa lí xảy ra xung quanh, thêm yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
* Gv giới thiệu về bộ môn địa lí, lợi ích của bộ môn địa lí trong nhà trường phổ thông.
Gv Môn địa lí ở trường phổ thông nghiên cứu về vấn đề gì?
 Hiểu biết về Trái Đất, môi trường sống.
 Cách thức sản xuất của con người ảnh hưởng đến thiên nhiên.
Gv Học địa lí có ích lợi gì?
 Hiểu được thiên nhiên, hiểu được thiên nhiên Trái Đất.
 Sự sống con người, cách thức sản xuất. 
Gv Hãy kể các hiện tượng địa lí xảy ra trên bề mặt Trái Đất?
 Hs: Nắng, mưa, xói mòn đất
Hoạt động 2: 
Gv Chúng ta đang sống trên bề mặt Trái Đất, hằng ngàyTrái Đất ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của chúng ta?
 Hs: Duy trì sự sống các sinh vật
 Sinh ra các hiện tượng địa lí
Gv Môn địa lí 6 nghiên cứu gì về các thành phần tự nhiên của Trái Đất?
 Nghiên cứu hình dạng, kích thước và những vận động của nó; các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất: đất đá, không khí, nước, sinh vật
Gv Ngoài ra địa lí lớp 6 còn trao dồi cho các em những gì?
 Hs:Biết vị trí các châu lục, các nước trên thế giới.
 Giải thích các hiện thượng địa lí: nắng, mưa
 Nội dung về bản đồ giúp ta có những kiến thức ban đầu về bản đồ và phương pháp sử dụng chúng trong học tập và cuộc sống
- Đó là những kỹ năng cơ bản cần thiết cho người học và nghiên cứu môn địa lí.
Hoạt động 3:
- Gv giới thiệu bản đồ thế giới và quả địa cầu
Gv Muốn biết tên, vị trí một địa danh, một địa phương hay một châu lục nào đó trên thế giới theo em cần phải có dụng cụ gì và làm thế nào?
 Cần phải có tranh ảnh, bản đồ, mô hình để quan sát, giải thích.
Gv Tại sao chúng ta cần phải quan sát hình ảnh sự vật qua tranh vẽ, bản đồ?
 Các sự vật và hiện tượng địa lí không phải lúc nào cũng xảy ra trước mắt chúng ta.
Gv Ngoài ra để học tốt môn địa lí các em còn cần phải làm gì?
 Hs: Phải quan sát và khai thác kiến thức ở cả kênh chữ và kênh hình.
 Phải biết liên hệ những điều đã học với thực tế và tìm cách giải thích chúng.
 Tìm hiểu, học tập thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. 
- Thông qua đó, học sinh còn rèn được cả kỹ năng địa lí, đặc biệt là kỹ năng quan sát, phân tích và xử lí thông tin.
- Địa lí là môn khoa học, nghiên cứu về thiên nhiên
1/Nội dung của môn địa lí ở lớp 6:
- Nghiên cứu hình dạng, kích thước, những vận động và các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất.
- Hình thành và rèn luyện các kỹ năng về bản đồ, phương pháp sử dụng chúng trong học tập và nghiên cứu.
2/ Cần học môn địa lí như thế nào:
- Phải quan sát, tìm hiểu thông qua tranh ảnh, bản đồ.
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập địa lí.
- Biết liên hệ thực tế.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
 ? Môn địa lí 6 giúp các hiểu được những vấn đề gì?
	 Nghiên cứu hình dạng, kích thước, những vận động của Trái Đất; các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất. 
? Để học tốt môn địa lí, các em phải học như thế nào?
Phải quan sát, tìm hiểu thông qua tranh ảnh, bản đồ. Hoàn thành các câu hỏi, bài tập địa lí. Biết liên hệ thực tế địa phương.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài: Bài mở đầu.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
	+ Hệ Mặt Trời là gì? Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời?
	+ Trái Đất có hình dạng và kích thước như thế nào?
	+ Tìm hiểu về hệ thống kinh, vĩ tuyến trên Trái Đất?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung :
Phương pháp :
ĐDDH :
Chương I: TRÁI ĐẤT
Mục tiêu chương:
1 Kiến thức:
 -HS biết trình bày về Trái Đất trong hệ MT, hình dạng Trái Đất, cách thể hiện bề mặt TĐ trên bản đồ; các chuyển động của Trái Đất và hệ quả ; cấu tạo của TĐ
 - HS hiểu:Các thành phần tự nhiên của TĐ ( địa hình, lớp vỏ khí, lớp nước, lớp đất, lớp vỏ sinh vật).
2 kĩ năng:
 - Quan sát nhận xét các hiện tượng, sự vật địa lí qua hình vẽ, tranh ,mô hình.
 - Đọc bản đồ, sơ đồ đơn giản
 - Tính toán , thu thập, tình bày các thông tin địa lí,
 - Vận dụng kiến thức để giải thích các sự vật hiện tượng địa lí ở mức độ đơn giản.
 3 Thái độ:
 - Yêu quí TĐ môi trường sống của con người có ý thức bảo vệ các thành phần tự nhiên của môi trường.
 - Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ, cải tạo môi trường trong trường học, ở địa phương nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình, cộng đồng.
 TRÁI ĐẤT
 Chương I: 
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC 
CỦA TRÁI ĐẤT
Tuần dạy: 2 
 Tiết: 2 Bài:1 	 
 ND / /2015
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức: 
Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời
Biết một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất: vị trí, hình dạng và kích thước.
Trình bày được khái niệm về kinh tuyến, vĩ tuyến và công dụng của nó. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nữa cầu Đông, nữa cầu Tây, nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam.
1.2. Kỹ năng: 
 	Xác định được các kinh tuyến, vĩ tuyến, nữa cầu bắc, nữa cầu nam trên quả địa cầu. 
1.3. Thái độ: 
Yêu quí Trái Đất – môi trường sống của con người. 
2. TRỌNG TÂM:
 - Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
3. CHUẨN BỊ:
 3.1. Giáo viên: 
 	- Gv: tranh các hành tinh trong hệ Mặt Trời và lưới kinh, vĩ tuyến, quả địa cầu.
3.2. Học sinh:
 - Hs: trả lời câu hỏi và bài tập sách giáo khoa, phân tích hình 1, 2, 3 trả lời câu hỏi.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A3 .., 6A4 , 
4.2. Kiểm tra miệng: 
 Câu 1: Môn địa lí 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
 - Các kiến thức về Trái Đất, các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất.
 - Các sự vật hiện tượng địa lí xảy ra trên bề mặt Trái Đất.
 Câu 2: Cần phải học môn địa lí như thế nào?
 - Phải quan sát, tìm hiểu thông qua tranh ảnh, bản đồ.
 - Hoàn thành các câu hỏi, bài tập địa lí.
 - Biết liên hệ thực tế. 
 Câu 3: Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời
 - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời. 
4.3. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Vào bài
- Gv: Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ Mặt Trời. Cùng quay quanh Mặt Trời với Trái Đất còn có 7 hành tinh khác với các đặc điểm khác nhau.Vậy Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời và có những đặc điểm gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Học sinh: quan sát tranh các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Gv giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời. 
Gv: Trong hệ Mặt Trời có những hành tinh nào?
Hs: Sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương.
Gv: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh, theo thứ tự xa dần Mặt Trời? 
 Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần.
- Gv giải thích về hệ Mặt Trời và hệ Ngân Hà: hệ Mặt Trời là một bộ phận rất nhỏ bé trong một hệ lớn hơn là hệ Ngân Hà. Trong hệ Ngân Hà có hàng trăm tỉ ngôi sao giống như hệ Mặt Trời.
Gv:Vị trí thứ 3 của Trái Đất theo thứ tự xa dần Mặt Trời có ý nghĩa gì?
Hs Là một trong những điều kiện rất quan trọng góp phần làm cho Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống.
 - Gv: giáo dục cho học sinh yêu quí Trái Đất
 - môi trường sống của con người.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến
Học sinh đọc SGK
Gv quan sát hình/SGK/tr.5, Trái Đất có hình gì?
 Hs: Trái Đất có dạng hình cầu
Gv: yêu cầu học sinh quan sát quả địa cầu, giới thiệu đây là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
Gv Hãy cho biết độ dài bán kính và đường xích đạo của Trái Đất?
 Bán kính: 6370 km
 Đường xích đạo: 40076 km.
Gv: Em có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của Trái Đất?
 Trái Đất có kích thước rất lớn.
- Gv: Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng gọi là địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt Trái Đất ở hai điểm chính là 2 địa cực là cực bắc và cực nam.
- Khi Trái Đất tự quay, địa cực không di chuyển vị trí. Do đó hai địa cực là điểm mốc để vẽ mạng lưới kinh, vĩ tuyến.
* Hoạt động nhóm: 4 nhóm (3 phút)
- Quan sát hình 3.
+ Nhóm 1: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam là những đường gì? Chúng có chung đặc điểm gì?
 Đó là những đường kinh tuyến. Các đường kinh tuyến có độ dài bằng nhau.
+ Nhóm 2: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến gì? Xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc?
 Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến 00 đi ngang qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn nước Anh.
Gv: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
 Kinh tuyến 1800 
Gv: Khi xác định được kinh tuyến gốc ta còn biết được những kinh tuyến nào? 
 Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc là những kinh tuyến đông, còn nằm bên trái là những kinh tuyến tây.
? Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì có bao nhiêu kinh tuyến trong đó có bao nhiêu kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây?
 360 đường kinh tuyến.
 179 đường kinh tuyến Đông và 179 đường kinh tuyến Tây.
+ Nhóm 3: Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông gốc với các kinh tuyến là những đường gì? Chúng có đặc điểm gì?
 Đó là những đường vĩ tuyến, chúng nằm song song với nhau, nhỏ dần từ xích đạo về hai cực.
+ Nhóm 4: Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến gì? Xác định vĩ tuyến gốc trên quả địa cầu?
 Hs: Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo (lớn nhất) và ghi 00 
Gv: Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 thì có bao nhiêu vĩ tuyến?
 Hs: 181 vĩ tuyến.
Gv: Khi xác định được vĩ tuyến gốc ta còn biết được những vĩ tuyến nào? 
 Hs:Vĩ tuyến Bắc những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc, có 90 vĩ tuyến Bắc.
 Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam, có 90 vĩ tuyến Nam
- Đại diện nhóm trình bày - nhận xét.
- Gv chốt ý.
- Các đường kinh, vĩ là không có thực. Để vẽ các đường kinh, vĩ tuyến người ta phải chọn một đường kinh tuyến gốc và một đường vĩ tuyến gốc.
- Đường vĩ tuyến gốc là ranh giới nữa cầu Bắc và nữa cầu Nam. 
Nữa cầu Đông là nữa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, có các châu Âu,Á, Phi, và Đại Dương
Nữa cầu Tây là nữa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mỹ.
 Như vậy đường phân chia nữa cầu Đông và nữa cầu Tây không trùng với đường kinh tuyến gốc và đường kinh tuyến 1800
Gv:Công dụng của các đường kinh tuyến và vĩ tuyến là gì?
- Dùng để xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất.
Gv: cho biết Việt Nam nằm ở bán cầu nào?
 Việt Nam ở bán cầu Bắc thuộc nữa cầu Đông.
- Xác định vị trí Việt Nam trên quả địa cầu.
- Học sinh đọc bài đọc thêm SGK/ tr.8
1/ Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời:
- Trái Đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần hệ Mặt Trời.
* Ý nghĩa: làm cho Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống.
2/ Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến:
a/ Hình dạng, kích thước:
- Trái Đất có dạng hình cầu.
- Kích thước rất lớn
b/ Hệ thống kinh, vĩ tuyến:
* Kinh tuyến: là đường thẳng nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu, có độ dài bằng nhau
- Kinh tuyến gốc: kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) 
- Kinh tuyến đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc
- Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc
* Vĩ tuyến là những vòng tròn trên bề mặt địa cầu vuông gốc với đường kinh tuyến và nằm song song với nhau, nhỏ dần từ xích đạo về hai cực.
- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến 00 (xích đạo)
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc.
-Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam
- Nữa cầu Bắc tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Nữa cầu Nam tính từ Xích đạo đến cực Nam.
- Nữa cầu Đông là nữa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ.
- Nữa cầu Tây là nữa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
 Câu 1: Hãy cho biết ý nghĩa của vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời của Trái Đất?
 - Là một trong những điều kiện rất quan trọng góp phần làm cho Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống.
Câu 2: Điền vào chỗ còn trống () trong các câu sau:
	- Kinh tuyến là những đường nối liền
	- Vĩ tuyến là những vòng tròn
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Làm bài tập bản đồ.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ.
	+ Bản đồ là gì?
	+ Quan sát quả địa cầu và kênh hình SGK, hãy cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
	+ Vẽ bản đồ là làm công việc gì?
	+ Cách do và tính tỉ lệ
 5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung :
Phương pháp :
ĐDDH :
 Duyệt của tổ phó 
 Dương Nguyễn Thu Trang 
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Bài: 3 Tiết:3
Tuần dạy: 03
Ngày dạy: 07/09/2015
1.MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
 - Học sinh biết định nghĩa đơn giản về bản đồ và một số yếu tố cơ bản về bản đồ
 - Học sinh nhận biết tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản dồ
1.2. Kỹ Năng:
. - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách thực tế và ngược lại.
 - KSN: Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
1.3. Thái độ:
 - Giáo dục tính yêu thích bộ môn
2. TRỌNG TÂM:
- Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên:Hình 8 SGK đã phóng to, một số bản đồ với tỉ lệ khác nhau
3.2. Học sinh: Sách giáo khoa, tập bản đồ Địa lí 6, tập ghi.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm tra sỉ số học sinh.
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1:Cho học sinh xác định trên quả Địa Cầu các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam.
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Vào bài
 Bản đồ là gì? Các vùng đất ở ngoài thực tế lúc nào cũng rộng lớn hơn diện tích của một tờ bản đồ. Do đó, muốn chuyển một vùng đất nào đó trên bản đồ người ta phải tính toán tỉ lệ ở ngoài thực tế sao cho phù hợp với tỉ lệ trên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì ? công dụng ra sao, cách đo tính dựa vào tỉ lệ bản đồ như thế nào?
Hoạt động 2 Tìm hiểu khái niệm bản đồ, cách biểu hiện và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
GV: Bản đồ là gì ?
 HS: Là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về toàn bộ bề mặt Trái Đất hay một khu vực
GV: cung cấp thêm vẽ bản đồ là chuyển mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng của giấy,thu thập thông tin dùng kí hiệu để thể hiện chúng trên bản đồ....
GV: treo hai bản đồ yêu cầu học sinh quan sát hai bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
GV: Ngoài bản chú giải trên bản đồ còn ghi gì?
 HS: còn ghi tỉ lệ bản đồ ghi ở phía dưới bản đồ.
- GV: giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ.
- Gọi hs lên bản đọc và ghi ra tỉ lệ của mỗi bản đồ.
GV:Tỉ lệ bản đồ là gì?
 HS Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
GV :Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện dưới mấy dạng?
 - Có hai dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
GV: Tỉ lệ số là gì?
 HS : Được biểu hiện dưới dạng một phân số. Tử số chỉ khoảng cách trên bản đồ, mẫu số chỉ khoảng cách ngoài thực địa.
GV: Tỉ lệ thước là gì?
 Là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn.
- Hs quan sát hình 8 – 9/SGK/tr.13
GV: Mỗi cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét ngoài thực địa?
 Hình 8: 1 cm = 7500 mét
 Hình 9: 1 cm = 15000 mét
GV:Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn?
 HS : Hình 8
GV: Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
 HS : Hình 8
GV: Tỉ lệ bản đồ ảnh hưởng đến mức độ chi tiết của bản đồ như thế nào?
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao, và ngược lại.
- Những bản đồ có tỉ lệ trên 1:200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn.
- Những bản đồ có tỉ lệ từ 1:200.000 đến 1:1.000.000 là bản đồ tỉ lệ trung bình.
- Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1:1.000.000 là bản đồ tỉ lệ nhỏ.
GV củng cố phần 1:Vậy tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?
HS : Cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
GV:Muốn đo tính khoảng cách trên thực địa ta phải dựa vào đâu?
- KSN: Tư duy 
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
GV: Trình bày cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước?
 - Đánh dấu khoảng cách giữa hai điểm
 - Đo khoảng cách đã đánh dấu và đọc trị số khoảng cách trên thước tỉ lệ.
GV:Trình bày cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ số?
 - Đo khoảng cách đã đánh dấu bằng thước có chia cm. Lấy khoảng cách đo được nhân với mẫu số của tỉ lệ bản đồ.
* Hoạt động nhóm: 4 nhóm (3 phút)
*Dựa vào tỉ lệ số :
+ Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn?
5,5cm x 7500 = 41250cm
 = 412,5m
+ Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn?
4cm x 7500 = 30.000cm
 = 300m 
*Dựa vào tỉ lệ thước:
+ Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng)
 4 x 75m = 300 m
+ Nhóm 4: Đo và tính chiều dài của đường Nguyễn Chí Thanh (từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Quang Trung) 
 (5,5 x 75 = 41250cm = 412,5 m )
 - Đại diện nhóm trình bày _ nhận xét
 KSN:giao tiếp, làm chủ bản thân 
* Bản đồ:
Là hình vẽ thu nhỏ trên trên mặt phẳng của giấy tương đối chính xác về toàn bộ bề mặt Trái Đất hay một khu vực.
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
 Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
- Có hai dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao.
2. Đo tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ:
 Muốn biết khoảng cách trên thực tế, người ta có thể dùng số ghi tỉ lệ hoặc thước tỉ lệ bản đồ
*Dựa vào tỉ lệ số :
Từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn:
 41250 cm = 412,5m
Từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn
 30.000cm = 300m
*Dựa vào tỉ lệ thước:
Chiều dài của đường Phan Bội Châu ( từ Trần Quí Cáp đến Lí Tự Trọng )
= 300m
chiều dài của đường Nuyễn Chí Thanh (từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Quang Trung) 
= 41250cm = 412,5 m
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
Câu 1:Tỉ lệ bản đồ có tử số luôn là 1, vậy:
Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng .
Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng 
điền tiếp vào chỗ ():
Những bản đồ có tỉ lệ lớn hơn 1:200.000 là .
Những bản đồ có tỉ lệ từ 1:200.000 – 1:1.000.000 là 
những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1: 1.000.000 là 
Câu 2:
Điền tiếp vào chỗ ():
Tỉ lệ bản đồ
Khoảng cách trên bản đồ (cm)
Tương ứng trên thực địa
cm
m
km
1:10.000
1
1:500.000
1
1:3.000.000
1
& Đáp án:
 Câu 1:a. nhỏ ; b. lớn.
.a. tỉ lệ lớn ; .b. tỉ lệ trung bình ; .c. tỉ lệ nhỏ.
Câu 2:
Tỉ lệ bản đồ
Khoảng cách trên bản đồ (cm)
Tương ứng trên thực địa
cm
m
km
1:10.000
1
10.000
100
0,1
1:500.000
1
500.000
5.000
5
1:3.000.000
1
3.000.000
30.000
30
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Đối với bài học tiết này:
 - Học bài.; trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 14_SGK.
 * Học bài 1,2,3 chuẩn bị kiểm tra 15’.
 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
 Chuẩn bị bài 4: “Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí”:
Làm thế nào để xác định phương hướng trên bản đồ ?
Toạ độ địa lí là gì ?
Muốn xác định một địa điểm nào đó trên bản đồ ta phải làm gì ?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phương pháp: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------SDĐD: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Duyệt của tổ phó 
Dương Nguyễn Thu Trang 
Bài: 4 Tiết:4
Tuần dạy: 04
Ngày dạy: 14/09/2015
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức: 	 
 - Học sinh biết được các qui định phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính). Các cách xác định phương hướng trên bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến và với các bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến.
 - Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm.
1.2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và trên quả địa cầu.
 - Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa Cầu.
1.3. Thái độ: 
 - Giáo dục học sinh ham thích học tập bộ môn
2. TRỌNG TÂM:
 - Phương hướng trên bản đồ và tọa độ địa lí
3. CHUẨN Bị:
 3.1. Giáo viên: 
 - Quả địa cầu, hình 11 phóng to, bản đồ các nước Đông Nam Á.
3.2. Học sinh:
	- Phân tích hình 10, 11, 12, 13, tham khảo nội dung trả lời câu hỏi SGK.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:	
Câu 1: Tỉ lệ bản đồ là gì?
 - Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
	Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
Câu 2 Trên bản đồ có mấy hướng chính? 
 Có 8 hướng chính.
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Vào bài
- Gv: Để xác định đúng vị trí một con tàu hoặc vị trí và đường di chuyển của một cơn bão thì ta phải làm cách nào? Việc nắm vững phương pháp xác định phương hướng và tọa độ địa lí của các điểm trên bản đồ sẽ giúp ta điều gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương hướng trên bản đồ
- Hs quan sát quả địa cầu.
GV: Trái Đất là một quả cầu tròn, làm thế nào xác định phương hướng trên mặt quả địa cầu?
 Lấy hướng tự quay của Trái Đất để chọn đông – tây, hướng vuông góc với hướng chuyển động của Trái Đất là hướng bắc – nam. Từ 4 hướng cơ bản đó ta định ra các hướng khác.
- Gv làm mẫu trên quả địa cầu cho hs quan sát. 
GV: Vậy còn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm như thế nào?
 HS: Phải dựa vào các đường kinh và vĩ tuyến để xác định phương hướng
GV: Quan sát hình 10, em hãy cho biết trên bản đồ có mấy hướng chính? 
 Có 8 hướng.
GV: Các đường kinh, vĩ tuyến cho biết những hướng nào trên bản đồ?
 Đầu phía bên trên và bên dưới kinh tuyến chỉ hướng bắc và nam, đầu bên phải và bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng đông và tây.
- Hs trình bày kết hợp hình minh họa.
GV: Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện kinh tuyến và vĩ tuyến, làm thế nào để xác định phương hướng?
- Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc rồi tìm các hướng còn lại.
Hoạt động 3: tìm hiểu về kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
- Học sinh quan sát hình 11 (phóng to)
GV Xác định điểm C trên hình 11 ?
- Điểm C là chổ gặp nhau giữa đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
 200T và 100B
 Đây cũng là kinh độ, vĩ độ của một điểm
Gv Kinh độ là gì?
 Là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc.
GV Vĩ độ là gì?
 Là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
GV Kinh độ và vĩ độ gặp nhau tại một điểm nào đó trên bản đồ được gọi chung là gì?
 Tọa độ địa lí.
? Khi viết tọa độ địa lí của một điểm người ta viết như thế nào?
 Người ta thường viết kinh độ ở trên và vĩ độ ở dưới.
- Cách xác định vị trí của một địa điểm trên bản đồ, quả địa cầu: vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc trên quả địa cầu) được xác định là chổ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.
Họat động 4: làm bài tập 
* Hoạt động nhóm: 6 nhóm (3 phút)
- Dựa vào hình 12 và 13 để làm bài tập
+ Nhóm 1: Cho biết hướng bay từ
 Hà Nội đến Viêng Chăn
 Hà Nội đến Gia-các-ta 
+ Nhóm 2: Cho biết hướng bay từ
 Hà Nội đến Ma-ni-la
 Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc
+ Nhóm 3: Cho biết hướng bay từ
 Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la
 Ma-ni-la đến Băng Cốc
+ Nhóm 4-5: Hãy ghi tọa độ địa lí các điểm A,B,C trên bản đồ hình 12 ?
 A 1300Đ B 1100Đ	 C 1300Đ
 100B 100B 00 
+ Nhóm 6: Tìm trên bản đồ hình 12 các điểm có tọa độ địa lí:
 1400Đ 1200Đ 
điểm Đ điểm E
 00 10 0N
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp bản đồ nhận xét
- Gv chốt ý.
? Quan sát hình 13, cho biết các hướng đi từ điểm O đến các điểm A,B,C,D?
 Từ O đến A: hướng bắc
 Từ O đến B: hướng đông
 Từ O đến C: hướng nam
 Từ O đến D: hướng tây 
1/ Phương hướng trên bản đồ:
- Với các bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh và vĩ tuyến để xác định phương hướng.
- Với các bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. 
2/ Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí:
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Tọa độ địa lí gồm kinh độ và vĩ độ.
3/ Bài tập:
a/ Xác định các hướng:
- Hà Nội đến Viêng Chăn: tây nam
- Hà Nội đến Gia-các-ta: nam 
- Hà Nội đến Ma-ni-la: đông nam
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc: tây bắc
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la: đông bắc
- Ma-ni-la đến Băng Cốc: tây nam
b/ Ghi tọa độ địa lí:
 A 1300Đ B 1100Đ	 
 100B 100B 
 C	1300Đ
 00
c/ Xác định tọa độ địa lí:
 1400Đ à điểm E
 00 
 1200Đ à điểm Đ
 100N
d/ Từ O đến A: hướng bắc
 Từ O đến B: hướng đông
 Từ O đến C: hướng nam
 Từ O đến D: hướng tây 
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Câu 1: Điền vào hình các hướng còn thiếu:
	 Bắc
Câu 2: Tọa độ địa lí là gì?
	Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là tọa độ địa lí của điểm đó.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
 - Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí.
- Làm bài tập bản đồ. 
 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
	+ Tìm hiểu các loại kí hiệu dùng để thể hiện các loại đối tượng địa lí trên bản đồ
	+ Địa hình được biểu hiện trên bản đồ bằng cách nào?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -Phương pháp: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------SDĐD: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Duyệt của tổ phó 
Dương Nguyễn Thu Trang 
KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
Tuần dạy:05 
Ttiết:5 Bài:5 	 
ND: 21/09 /2015
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức: 
 - Học sinh hiểu kí hiệu bản đồ 
 - Học sinh biết công dụng của kí hiệu bản đồ, các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
1.2. Kỹ năng: 
 - Đọc và hiểu nội dung bản đồ dưa vào kí hiệu bản đồ, biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bản chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức).
1.3. Thái độ: 
hs thấy được sự cần thiết phải chú ý đọc bảng chú giải trước khi đọc bản đồ
2. TRỌNG TÂM: Các loại kí hiệu bản đồ
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: 
 - Hình 16 phóng to
3.2. Học sinh:
 - Phân tích hình 14, 15, 16 trả lời câu hỏi SGK
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6a3 . 6a4 .
4.2. Kiểm tra miệng: 
Câu 1: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào đâu?
	Ta dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
Với các bản đồ không vẽ kinh tuyến và vĩ tuyến phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.
Câu 2: Kinh độ là gì?
	Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. 
Câu 3: Có mấy loại kí hiệu trên bản đồ ? Mấy dạng kí hiệu ?
 Có 3 loại kí hiệu, 3 dạng kí hiệu trên bản đồ.
4.3. Bài mới:	
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Vào bài
- Gv: Bất kể loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt đó là hệ thống kí hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lí về mặt đặc điểm , vị trí, sự phân bố trong không gian Cách biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sao để hiểu được nội dung, ý nghĩa của kí hiệu ta phải làm gì? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại kí hiệu bản đồ
 - Hs quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam, trên bản đồ có rất nhiều những kí hiệu khác nhau và được gọi là kí hiệu bản đồ.
GV Kí hiệu bản đồ là gì?
HS: Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu qui ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
GV Những kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
 HS: Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểmcủa các đối tượng địa lí được đưa lên bản đồ.
GV Những kí hiệu này so với hình dạng thực tế của các đối tượng thì như thế nào? 
 HS Không giống về kích thước và hình dạng thật.
* Hoạt động nhóm: 6 nhóm (3 phút):
+ Nhóm 1-2: Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?
 Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu nội du

Tài liệu đính kèm:

  • docDề kiểm tra lớp 6 BM.doc