Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2015-2016 (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2015-2016 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2015-2016 (Có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
LỚP 6 VNEN
Ngày soạn: 2/11/2015
 1. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Giúp học sinh ghi nhớ kiến thức khái quát và vững chắc về kiến thức mà học sinh đã lĩnh hội.
- Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản của các chủ đề: về Vị trí các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Ý nghĩa quan trọng của Trái Đất trong hệ MT.
- Cách xác định toạ độ địa lí và phương hướng trên bản đồ.
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
- Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả của vận động đó.
- Rèn và cũng cố kỹ năng về cách xác định tọa độ địa lý của một địa điểm, xác định phương hướng trên bản đồ..
 - Kiểm tra ở 3 cấp độ nhân thức: Nhân biết, thông hiểu, vận dụng.
2. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra tự luận.
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: 
Chủ đề, ( nội dung chương)/Mức độ nhận thức.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vị trí hình dạng kích thước của Trái Đất
Nêu được kích thước và vị trí của Trái Đất.
 Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
1
2
20 %
1
2.0
20%
Hệ thống kinh vĩ tuyến trên Trái Đất
Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
 Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
1
2
20%
1
2
20%
Tỉ lệ bản đồ
Trình bày được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
 Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
1
2
20%
1
2
20%
Kí hiệu bản đồ
Tỉ lệ bản đồ
- Biết được tỉ lệ bản đồ.
- Tính được tỉ lệ bản đồ.
 Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
1
2
20%
1
2
20%
2
4.0
40%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
 Tỉ lệ %
2/5
5.0
50%
1/5
3.0
30%
1
2.0
20%
5
10.0
100%
Đề
 Câu 1: (3 điểm)
Em hãy cho biết thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc?
 Câu 2: (2điểm)
Mô tả vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. Vận động ấy sinh ra những hệ quả nào ?
Câu 3: (3 điểm)
Tỉ lệ bản đồ là gì? 
Áp dụng ghi tỉ lệ sau:
Tỉ lệ bản đồ
Khoảng cách trên bản đồ (cm)
Tương ứng trên thực địa
cm
m
km
1:10.000
1:500.000
1:3.000.000
1:20.000
Câu 4: (2 điểm).
Cấu tạo của Trái Đất gồm bao nhiêu lớp? Nêu đặc điểm từng lớp?
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÝ 6
Câu 1. (2 đ)
Quan sát hình dưới đây hãy cho biết vị trí của Trái Đất trong hệ mặt Trời, hình dạng, kích thước của Trái Đất như thế nào ?
Câu 2: (2đ)
Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết thế nào là kinh tuyến, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây? 
 Câu 3: (2đ)
 Dựa vào kiến thức đã học nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? 
 Câu 4: (2đ Một bản đồ có tỉ lệ 1:7.500 và một bản đồ có tỉ lệ 1:15.000 Trong hai bản đồ này bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn ? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn ? Vì sao ?
Câu 5. (2đ)
Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1:500.000 và 1:9.000.000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ? (2 đ)
ĐÁP ÁN
 Câu 1 : (2đ)
 Mức đầy đủ: 
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- Hình dạng – kích thước Trái Đất:
- Có hình khối cầu.
- Kích thước lớn
- Diện tích 510 triệu Km2.
Mức tương đối đầy đủ:
Trả lời được 2 trong những ý trên.
Mức không tính điểm: các ý trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 2: (2đ)
 Mức đầy đủ: 
- Kinh tuyến là những đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu 
- Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Đông 
- Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Tây
Mức tương đối đầy đủ:
Trả lời 2 trong 3 ý trên.
Mức không tính điểm: các ý trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 3 : (2 đ)
 Mức đầy đủ: 
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế . 
Mức tương đối đầy đủ:
Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế . 
Mức không tính điểm: các ý trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 4: (2 đ)
Mức đầy đủ: 
Bản đồ có tỉ lệ 1 : 7.500 là bản đồ có tỉ lệ lớn hơn và thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn vì mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng lớn và tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao. 
Mức tương đối đầy đủ: thiếu ý trừ (0,5 đ)
Bản đồ có tỉ lệ 1 : 7.500 là bản đồ có tỉ lệ lớn hơn 
Mức không tính điểm: các ý trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 5 : (2đ)
Mức đầy đủ: 1: 500.000 : 5 cm trên bản đồ ứng với km trên thực địa là : 5 x 500.000 = 2.500.000 cm = 25 km . ( 1đ)
1: 9.000.000 : 5 cm trên bản đồ ứng với km trên thực địa : 5 x 9.000.000 = 45.000.000 cm = 450 km . ( 1đ)
Mức tương đối đầy đủ:
1: 500.000: 5 cm trên bản đồ ứng với km trên thực địa là: 5 x 500.000 = 2.500.000 cm. ( 1đ)
1: 9.000.000: 5 cm trên bản đồ ứng với km trên thực địa: 5 x 9.000.000 = 45.000.000 cm ( 1đ)
Mức không tính điểm: không đúng kết quả.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI 
4
(2điểm)
* Gồm 3 lớp:
+ Lớp vỏ: độ dày từ 5 đến 70 km, trạng thái rắn chắc, nhiệt độ cao nhất là 10000C.
+ Lớp trung gian: dày gần 3000 km, trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ khoảng 1500 – 47000C 
+ Lớp lõi: dày trên 3000 km, trạng thái nhân ngoài lỏng, nhân trong rắn, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C 
0,5
0,5
0,5
0,5
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề kiểm tra lớp 6 BM.doc