CÁCH PHÂN BIỆT DANH TỪ Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation/-ment/-er/-or/-ant/-ing/-age/-ship/-ism/-ity/-ness/-nce Ex: Distribution (phân phát), information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage (tuổi teen), friendship, relationship, socialism, ability, sadness (nỗi buồn), happiness, importance (sự quan trọng). Nhưng cũng tùy vào nhiều trường hợp mà danh từ chúng ta cần tự xác định được nó. Danh từ thường đặt ở những vị trí sau: Chủ ngữ của câu ( thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian) Ex: Maths is the subject I like best Yesterday Lan went home at midnight Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful Ex: She is a good teacher His father works in hospital Làm tân ngữ, sau động từ Ex: I like English We are students Sau “enough” Ex: He didn’t have enough money to buy that car Sau mạo từ a, an, the or this, thát, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun Ex: This book is an interesting book Sau giới từ: in, on, at, of, with, about Ex: Thanh is good at literature CÁCH PHÂN BIỆT TÍNH TỪ TÍNH TỪ (ADJ) Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chấtmức độ, phạm vi của một người hoặc một vật. Nó bổ nghĩa cho “danh từ”, “đại từ” hoặc “động từ liên kết”. Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa. Tính từ thường kết thúc bằng: -ful/-less/-ly/-al/-ible/-ive/-ous/-ish/-y/-like/-ic/-ed/-ing/-ent/-ary/-able VD: Helpful, beautiful, useful, homeless (vô gia cư), childless, friendly, daily (hàng ngày), national, international, acceptable (chấp nhận được), impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous (có hại), childish (như trẻ con), selfish (ích kỷ), foolish (khờ dại), rainy (nhiều mưa), cloudy (nhiều mây), snowy (phủ tuyết), foggy (có sương mù), healthy, sympathy (thông cảm), funny, childlike, specific (đặc biệt), economic, scientific (khoa học), interested, bored, tired, interesting, boring, necessary, honorable Có một cái đặc biệt: Tính từ kết thúc bằng –ing/-ed Loại tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó thêm -ing và -ed VD: surprise (v) và surprising (adj) – surprised (adj) Tuy nhiên có sự khác nhau giữa adj –ing và adj –ed -ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động tới cái gì đó, ai đó, có ảnh hưởng này), chỉ tính chất, bản chất, dùng để miêu tả nơi chốn, sự vật, sự việc, hành động. VD: She has an interesting film. -ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị cái gì đó tác động lên, bị ảnh hưởng theo cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc. VD: I feel bored when I listen to classical music. PHÂN BIỆT TÍNH TỪ Tính từ đứng trước danh từ Ex: He asked me a number of difficult questions These nice big blue cotton bags were made in Vietnam Có một số trường hợp ngoại lệ là nó đứng sau danh từ. Như là: Ex: He had a face thin and sunburnt but eager and resolute The mission was impossible All the questions he asked were difficult The window remained open Tính từ đứng sau động từ liên kết Tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get/become/remain/grow/go/turn/sound/smell/stay + adj VD: The policemen became angry The suspects remained calm although I could see that they were anxious. The soup looked, smelt and tasted good. Tom seems tired now Chú ý: Cấu trúc S + keep/make + O + Adj VD: He makes me happy Trước “enough”: S + tobe + adj + enough VD: He is tall enough to play ping-pong Đứng sau “Too”: S + tobe/seem/look+ too + adj.. VD: He is too short to play basketball Trong cấu trúc “Sothat”: tobe/seem/look/feel+ so + adj + that VD: The weather was so bad that we decided to stay at home Được dùng dưới dạng so sánh: (lưu ý: tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, asas) VD: Meat is more expensive than fish Huyen is the most intelligent student in my class Dùng trong câu cảm thán: How + adj + S + V? ( How cute she is?) What + (a/an) + adj + N? (What I nice day?) CÁCH PHÂN BIỆT TRẠNG TỪ TRẠNG TỪ (ADVERB): còn được gọi là phó từ Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu. Trạng từ có nhiều hình thức: - Những chữ đơn thuần như: very (rất, lắm), too (quá), almost (hầu như), then (sau đó, lúc đó),... - Thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ. VD: beautifully, usefully, carefully, badly, slowly, quickly, clearly - Là những từ kép như: Verywhere (khắp nơi), sometimes (đôi khi), anyhow (dù sao đi nữa) - Một thành ngữ (thành ngữ là một cụm từ gồm nhiều từ hợp nhau để tạo thành một nghĩa khác): Next week (tuần tới), this morning (sáng nay), at the side (ở bên), with pleasure (vui lòng), at first (trước tiên) VD: He walks slowly We work hard I don't go to my office this morning. VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ Trước động từ thường: (nhất là những trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom) VD: They often get up at 6am Giữa trợ động từ và động từ thường VD: I have + recently + finished my homework Sau động từ tobe/seem/feel/look và trước tính từ: tobe/seem/feel/look+ adv + adj VD: She is very nice Đứng sau “Too”: V(thường) + Too + adv VD: The teacher speaks too quickly Đứng trước “enough”: V(thường) + too + adv VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand. Ở trong cấu trúc sothat: V(thường) + so + adv + that VD: Jack drove so fast that he caused an accident Đứng cuối câu VD: He doctor told me to breathe in slowly Thường đứng một mình ở đầu câu bổ nghĩa cho cả câu VD: Unfortunately, the bank was closed by the time I got here. Từ loại trong tiếng Anh 1. Chủ từ (Subject): - Vai trò: Làm chủ ngữ của câu - Vị trí: Thường đứng đầu câu @ He is a pupil. 2. Động từ (Verb): - Vai trò: Mô tả hành động, trạng thái của chủ từ. - Vị trí: Thường đứng sau chủ từ @ He is a pupil. He studies English. 3. Tính từ (adjective): - Vai trò: Mô tả tính chất của chủ từ, danh từ. - Vị trí: Thường đứng sau động từ, hoặc trước danh từ. @ The table is white (cái bàn màu trắng) @ The white table is mine (cái bàn trắng là của tôi) 4. Trạng từ, phó từ (adverb): - Vai trò: Bổ nghĩa cho tính từ, động từ, trạng từ khác. Nêu lên thời gian, nơi chốn, mục đích, thể cách, - Vị trí: Đứng ở nhiều nơi trong câu. @ I speak English well. 5.Giới từ (preposition): - Vai trò: Để chỉ sự liên hệ giữa danh từ, đại từ với những từ khác. - Vị trí: Đứng trước danh từ hoặc đại từ. @ The book on the table is blue. @ They study in the library. @ He speaks to me. @ The picture is on the wall. 6. Tân ngữ (object): - Vai trò: Làm đối tượng của động từ, nó mô tả cái mà động từ tác động đến. @ I give a book to Lan. (có 2 object) @ I eat a cake. (có 1 object) 7. Động từ ngoại động (transitive verb): - Những động từ cần có object ở phía sau, được gọi là động từ ngoại động (transitive verb), viết tắt là vt. @ I give a book to Lan. (có 2 object). Object 1: a book là direct object (DO) trực tiếp chịu sự tác động của động từ “Give”. Object 2: Lan là indirect object (IO) gián tiếp chịu sự tác động của động từ “Give”. @ I eat a cake. (có 1 object) 8. Động từ nội động từ (Intransitive verb): - Những động từ không cần có object phía sau, được gọi là động từ nội động, viết tắt là vi. @ I sleep Ü Nhưng cũng có những động từ vừa là intransitive verb vừa là transitive verb. @ I eat. (không có object) @ I eat a cake. (có 1 object) 9. Đại từ (Pronounce): - Dùng để thay thế danh từ, để khỏi lặp lại danh từ. @ I have a book. It is red. (It dùng để thay thế a book) @ John is a pupil. I taught him last year. (Him là đại từ thay thế cho John) 10. Mệnh đề (Clause): - Là một cụm từ gồm chủ từ và 1 động từ đã được chia rồi. @ Mr. Brown, who stands at the door, my teacher. (Ông Brown, ngươì đang đứng ở cửa là thầy tôi) Who stands at the door. Có một đồng từ đã bị chia rồi, và mệnh đề này đứng ngay sau danh từ “Mr. Brown”, nên chúng đươc gọi là mệnh đề tính từ (adjective clause), còn động từ chính của câu là is. 11. Liên từ (Conjunction): - Vai trò: Nối 2 mệnh đề. - Vị trí: Thường nằm giữa 2 mệnh đề. @ She is tired so she goes to bed early. (so là liên từ đơn). @ I shall be back before you have left. (before là liên từ kép). @ I will go, if I have time. @ He tried hard but he was unsucceful. 12. Thán từ (Interjection): - Là từ hoặc âm thanh diễn tả tình cảm hoặc một sự xúc động đột ngột. Thán từ thường đứng ở đầu câu. @ Ah, (a!) @ Oh, (ồ!) @ Alas, (chao ôi!) 13. Đồng cách từ (Danh từ đồng vị), (Apposition): - Là danh từ được thêm vào câu để bổ sung thêm cho danh từ trước đó. @ Mr. Brown, the garden, is in the garden. Ông Brown, (là người làm vườn), đang ở trong vườn. @ My father, a teacher, is teaching his pupils. Cha của tôi, (là một giáo viên), đang dạy học trò. SỞ HỮU CÁCH DÙNG OF Thông thường, khi muốn nói về quyền sở hữu giữa 2 người hoặc vật, người ta có 3 cách sau: 1. Dùng of: @ The leg of the table. (chân của cái bàn) @ The book of the teacher. (cuốn sách của giáo viên) 2. Dùng ’s: @ Miss Alice’s book. (cuốn sách của Alice) 3. Dùng ’: @ The princess’ sister. (em gái của công chúa) - Nhưng có những trường hợp bắt buột dùng of, đó là những trường hợp sau: a) Những vật bình thường: @ The leg of the table. (chân của cái bàn) - Chú ý những vật to lớn, duy nhất thì phải dùng ’s: @ The river’s bank, the nature’s beauty. (bờ của con sông, vẻ đẹp của thiên nhiên) @ The sun’s rays, the moon’s beam, (những tia nắng của mặt trời, những tia sáng của mặt trănng,) 4. Tính từ nhưng dùng làm danh từ: @ The fate of the blind. (số kiếp của người mù) @ The blind’s fate. (sai) 5. Khi sỡ hữu chủ có kèm theo các cụm từ đi kèm thì phải dùng “of”: @ This bag is of the boy in white clothes. (đúng). in white clothes là một Adjective phrase bổ nghĩa cho danh từ sở hữu chủ the boy. - Do đó phải dùng of chứ không dùng: @ This is the boy in white clothes’s bag. (sai) @ This car is of the man we met. (Đây là chiếc xe hơi của người đàn ông, người mà chúng tôi đã gặp). We met là một adjective clause bổ nghĩa cho danh từ sở hữu chủ the man. Do đó phải dùng of.
Tài liệu đính kèm: