Tài liệu 36 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học Lớp 9 và ôn thi vào Lớp 10 chuyên - Chuyên đề 36: Chất béo - Cacbohiđrat (Gluxit) - Phản ứng este hóa

doc 17 trang Người đăng daohongloan2k Ngày đăng 24/12/2022 Lượt xem 825Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu 36 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học Lớp 9 và ôn thi vào Lớp 10 chuyên - Chuyên đề 36: Chất béo - Cacbohiđrat (Gluxit) - Phản ứng este hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu 36 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học Lớp 9 và ôn thi vào Lớp 10 chuyên - Chuyên đề 36: Chất béo - Cacbohiđrat (Gluxit) - Phản ứng este hóa
CHỦ ĐỀ 36. CHẤT BÉO – CACBOHIĐRAT (GLUXIT) – PHẢN ỨNG ESTE HÓA
I) CHẤT BÉO
1) Chất béo: là dầu mở động thực vật (chất lỏng, rắn)
2) Công thức: (COO)3C3H5 Hay CxHyO6
Công thức cấu tạo:
Với: R là gốc hidrocacbon của axit béo: (Axit béo là axit có số Cacbon	12 mạch không nhánh)
	Vd: Axit panmitic: C15H31COOH
Axit stearic: C17H35COOH
Axit oleic: C17H33COOH
Axit lioleic: C17H31COOH
* Phản ứng cháy:
3) Tính chất: Thủy phân
a) Môi trường axit: 	(RCOO)3C3H5 +3H2O 3RCOOH+ C3H5(OH)3
 Glyxerol
b) Môi trường bazơ: (RCOO)3C3H5 +3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
 Glyxerol.
* Xà phòng là muối Na, K của axit béo (Vd: RCOONa hay RCOOK)
4) Bảo toàn khối lượng:
 m béo + mNaOH = m muối + mGlyxerol
5) Ví dụ:
Đốt cháy m gam chất béo trung tính X cần 35,84 lít O2 (đo ở đktc), thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 114,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 45,12 gam. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn m gam X bằng NaOH (vừa đủ), thu được x gam muối và glixerol.
a) Tính m và x.
b) Tính khối lượng xà phòng có thể thu được từ x gam muối trên. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
HD: 
a) Tính m và x.
Ta có: dung dịch Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.
Mol CO2 = mol CaCO3 = 114:100 = 1,14 mol 
Khối lượng dung dịch giảm: m kết tủa – mCO2 – mH2O = 45,12mH2O = 18,72 gam
 mol H2O = 1,04 mol 
Mặt khác: mol O2: 1,6 mol
nX = 2.1,14 + 1,04 – 2.1,6 = 0,02 mol
m = mX = 1,14.44+ 18,72 – 1,6.32 = 17,68 gam
* Phản ứng thủy phân: 
(RCOO)3C3H5 +3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
 0,02 mol 0,06 mol 0,02 mol 
 mbéo + mNaOH = m muối + mGlyxerol
mmuối = 17,68 + 0,06.40 – 0,02.92 = 18,24 gam.
Vậy: m = 17,68 gam
 x = 18,24 gam
b) Tính khối lượng xà phòng có thể thu được từ x gam muối trên:
Khối lượng xà phòng = 18,24.100:60 = 30,4 gam 
6) Bài tập.
Câu 1. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối thu được là bao nhiêu? và khối lượng xà phòng biết lượng muối chiếm 40%.
Câu 2. Khi cho 178 kg chất béo trung tính phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? và khối lượng xà phòng biết lượng muối chiếm 32%.
Câu 3. Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?
Câu 4: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là bao nhiêu?
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
	A. 43,14.	B. 37,12.	C. 36,48.	D. 37,68.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu?
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là bao nhiêu?
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN.
Câu 1. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối thu được là bao nhiêu? và khối lượng xà phòng biết lượng muối chiếm 40%.
HD: 
 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
 0,06 0,02 mol.
m + mNaOH = mmuoi + mC3H5(OH)3 17,24 + 0,06(40) = mmuoi + 0,02.92 
 mmuoi = 17,8 gam
 Vậy: m muối là 17,8 gam 
 KL xà phòng= 17,8.100:40 = 44,5 gam
Câu 2. Khi cho 178 kg chất béo trung tính phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? và khối lượng xà phòng biết lượng muối chiếm 32%.
HD: mol NaOH: 120.1000.(20:100):40 = 600 mol ( Vì đề bài cho kg).
 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
 600mol 200 mol.
m + mNaOH = mmuoi + mC3H5(OH)3 178.1000 + 600 (40) = mmuoi + 200.92 
 mmuoi = 183,6.1000 gam = 183,6 kg
 Vậy: m muối là 183,6kg 
 KL xà phòng= 183,6.100:32 = 573,75 kg
Câu 3. Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?
HD: mol NaOH: 40.1000.(15:100):40 = 150 mol ( Vì đề bài cho kg).
 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
 150mol 50 mol.
mGlyxerol = 50.92 = 4600 gam = 4,6kg
Câu 4: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là bao nhiêu?
HD: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
 0,1mol 0,1 mol.
mGlyxerol = 0,1.92 = 9,2gam
Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là bao nhiêu?
HD: mol (C17H35COO)3C3H5: 178:890 = 0,2 mol 
 (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
 0,2mol 0,6 mol 0,2 mol.
mbéo + mKOH = mmuoi + mC3H5(OH)3 178. + 0,6 (56) = mmuoi + 0,2.92 
mmuối = 193,29,2gam
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
HD:
Mol Glyxerol: 9,2:92 = 0,1 mol 
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
 0,3 mol 0,1 mol.
mbéo + mKOH = mmuoi + mC3H5(OH)3 m + 0,3 (40) = 91,8+ 0,1.92 
m = 89gam
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là bao nhiêu?
HD:
a + mO2 = mCO2 + mH2O a + 4,83.32 = 3,42.44 + 3,18.18 a = 53,16 gam
6mol X + 2molO2 = 2molCO2 + molH2O 6.nX + 2.3,42 = 2.3,42 +3,18 mol X = 0,06 mol
 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
 0,06 mol 	 0,18mol 0,06 mol 
a + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3 53,16 + 0,18.(40) = b + 0,06.92 b = 54,84 gam.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
HD:
a + mO2 = mCO2 + mH2O a = 35,36 gam
6mol X = 2molCO2 + molH2O – 2molO2 mol X = 0,04 mol
Mol NaOH = 0,15 (dư). Nên chất rắn gồm muối và bazo dư
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
 0,04 mol 0,04 mol 
a + mNaOH = mrắn + mC3H5(OH)3 35,36 + 0,15.(40) = m + 0,04.92 mrắn = 36,48 gam.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu?
HD:
m + mO2 = mCO2 + mH2O m = 17,72 gam
6mol X = 2molCO2 + molH2O – 2molO2 mol X = 0,02 mol 
 26,58 gam	mol (X) = (26,58:17,72).0,02 = 0,03 mol
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
 0,03 mol 0,03 mol 
m + mNaOH = mmuoi + mC3H5(OH)3 26,58 + 0,03.3(40) = m + 0,03.92 m =27,42gam.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là bao nhiêu?
HD:
m + mO2 = mCO2 + mH2O m = 53,16 gam
6mol X = 2molCO2 + molH2O – 2molO2 mol X = 0,06 mol 
 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
 0,06 mol 0,06 mol 
m + mNaOH = mmuoi + mC3H5(OH)3 53,16 + 0,06.3(40) = mmuoi + 0,06.92 
 mmuoi = 54,84gam.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là bao nhiêu?
HD:
Mol CO2 = molCaCO3 = 0,255 mol.
Dung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2-mH2O mH2O = 4,41 gam mol H2O = 0,245 mol 
mo = mX - mC- mH molO = 0,03 molmolX = 0,005 mol 
 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
 0,005 mol 0,015 0,005 mol 
m + mNaOH = mmuoi + mC3H5(OH)3 4,03 + 0,005.3(40) = mmuoi + 0,005.92 
 mmuoi = 4,17 gam. Vậy a = 4,17.(8,06: 4,03) = 8,34 gam 
II – CACBOHIĐRAT
A. GLUCOZƠ: C6H12O6
1) Glucozơ: Chất rắn màu trắng
2) Công thức phân tử: C6H12O6
3) Tính chất hóa học: 
a) Tham gia phản ứng tráng gương:
C6H12O6 + Ag2OC6H12O7 + 2Ag
b) Phản ứng lên men rượu: 
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
c) Cháy:
 C6H12O6 + 6O26CO2 + 6H2O 	
Nhận xét: molCO2 = molH2O = molO2
*Nhận biết 4 chất lỏng sau: Rượu etylic, axit axetic, glucozo, etylaxetat
B. SACCAROZƠ: C12H22O11
1) Glucozơ: Chất kết tinh, không màu trắng, có vị ngọt
2) Công thức phân tử: C12H22O11
3) Tính chất hóa học: 
a) Thủy phân: 
	C12H22O11 + C6H12O6 + C6H12O6
	 Saccrozo Glucozo fructozo
b) Cháy:
	 C12H22O11 + 12O212CO2 + 11H2O 
Nhận xét: molCO2 = molO2
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
	Saccrozo Glucozo Rượu etylicaxit axetic Natriaxetat MetanAxetylen
Câu 2: Nhận biết 3 chất lỏng: Saccrozo; glucozo; rượu etylic
C. Tinh Bột - Xenlulozơ: (C6H10O5)n
a) Thủy phân: Tinh bột hay xelulozơ
 	(C6H10O5)n + nH2OnC6H12O6
b) Cháy: Tinh bột hay xelulozơ
	(C6H10O5)n + 6nO26nCO2 + 5nH2O
Nhận xét: molCO2 = molO2
Nhớ:Tinh bột (C6H10O5)n Glucozơ (C6H12O6) Rượu etylic (C2H5OH) 
D. CHỌN CHẤT TƯƠNG ĐƯƠNG
1) Các chất có cùng M. 
	(1). Ca(40); MgO (40)
	(2). Rượu etylic (C2H5OH) và dimetyl ete (CH3OCH3) (M = 46)
 (3). Axit axetic CH3COOH; etyl fomat (HCOOCH3) (M = 60)
2) Chất có phương trình tương đương: 
 a) Axit axetic (CH3COOH); Gulcozơ C6H12O6; frutozơ C6H12O6; andehitfomic HCHO
 b) Phương trình cháy (tương đương)
 C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
Hay:
 CnH2nOn + nO2 nCO2 + nH2O
 MolO2 cháy = molCO2 = mol H2O
3) Cacbohirat: Glucozo, Saccrozo, tinh bột
	(Glucozo) 	C6H12O6 + 6O26CO2 + 6H2O
 (Saccarozo) 	C12H22O11 + 12O212CO2 + 11H2O
 (Tinh bột) (C6H10O5)n + 6nO26nCO2 + 5nH2O
Nhận xét: molCO2 = molO2
3) Bài tập: ( có hướng dẫn)
Phương pháp: Đặt ẩn, lập phương trình giải
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam Axit axetic (CH3COOH); Gulcozơ C6H12O6 bằng khí O2 đo đktc. Sau phản ứng thu được 10,56 gam CO2. 
Viết phản ứng và tính thể tích khí O2 cần dùng
Tính giá trị m
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam Axit axetic (CH3COOH); Gulcozơ (C6H12O6) và Saccrozo (C12H22O11) V lít khí O2 đo đktc. Sau phản ứng thu được 10,56 gam CO2 .Viết phản ứng và tính giá trị V?
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (M) gồm axit axetic (CH3COOH); gulcozơ (C6H12O6) và saccrozo (C12H22O11) cần 10,752 lít khí O2 đo đktc. Sau phản ứng thu được x gam CO2 .Viết phản ứng và tính giá trị x?
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (M) gồm axit axetic (CH3COOH); gulcozơ (C6H12O6) và tinh bột (C6H10O5)n cần 3,36 lít khí O2 đo đktc. Sau phản ứng thu được y gam CO2 .Viết phản ứng và tính giá trị y?
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam Axit axetic (CH3COOH); Gulcozơ (C6H12O6) và Saccrozo (C12H22O11) V lít khí O2 đo đktc. Sau phản ứng thu được 42,24 gam CO2 và 16,2 gam H2O.Viết phản ứng và tính giá trị Vvà m
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam hỗn hợp M gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột, cần V lít khí O2 đo đktc thu được CO2 và a gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư, thu được 33,0 gam kết tủa. Tính V và x.
HƯỚNG DẪN
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam Axit axetic (CH3COOH); Gulcozơ C6H12O6 bằng khí O2 đo đktc. Sau phản ứng thu được 10,56 gam CO2. 
Viết phản ứng và tính thể tích khí O2 cần dùng
Tính giá trị m
HD:
Thể tích khí O2
CH3COOH+ 2O22CO2 + 2H2O
 amol 2a 2a 2a 
 	C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
bmol 6b 6b 6b 
Ta có: nCO2 = 2a+6b = 0,24 molmolO2 = 2a+6b = 0,24 mol.
VO2 = 0,24.22,4 = 5,376 lít
Giá trị m
m = mCH3COOH + mC6H12O6 = a.60 + b.180 = 30.(2a+6b) = 30.(0,24) = 7,2 gam 
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam Axit axetic (CH3COOH); Gulcozơ (C6H12O6) và Saccrozo (C12H22O11) V lít khí O2 đo đktc. Sau phản ứng thu được 10,56 gam CO2 .Viết phản ứng và tính giá trị V?
HD:
CH3COOH+ 2O22CO2 + 2H2O
 amol 2a 2a 2a 
 	C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
bmol 6b 6b 6b 
C12H22O11 + 12O212CO2 + 11H2O
c mol 12c 12c 
Ta có: nCO2 = 2a+6b +12c = 0,24 molmolO2 = 2a+6b +12c = 0,24 mol.
VO2 = 0,24.22,4 = 5,376 lít
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (M) gồm axit axetic (CH3COOH); gulcozơ (C6H12O6) và saccrozo (C12H22O11) cần 10,752 lít khí O2 đo đktc. Sau phản ứng thu được x gam CO2 .Viết phản ứng và tính giá trị x?
HD:
CH3COOH+ 2O22CO2 + 2H2O
 amol 2a 2a 2a 
 	C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
bmol 6b 6b 6b 
C12H22O11 + 12O212CO2 + 11H2O
c mol 12c 12c 
Ta có: nO2 = 2a+6b +12c = 0,48 molmolCO2 = 2a+6b +12c = 0,84 mol.
x = mCO2 = 0,48.44 = 21,12 gam.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (M) gồm axit axetic (CH3COOH); gulcozơ (C6H12O6) và tinh bột (C6H10O5)n cần 3,36 lít khí O2 đo đktc. Sau phản ứng thu được y gam CO2 .Viết phản ứng và tính giá trị y?
HD:
CH3COOH+ 2O22CO2 + 2H2O
 amol 2a 2a 2a 
 	C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
bmol 6b 6b 6b 
(C6H10O5)n + 6nO26nCO2 + 5nH2O
c mol 6nc 6nc 
Ta có: nO2 = 2a+6b +6nc = 0,15 molmolCO2 = 2a+6b +6nc = 0,15 mol.
y = mCO2 = 0,15.44 = 6,6 gam.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam Axit axetic (CH3COOH); Gulcozơ (C6H12O6) và Saccrozo (C12H22O11) V lít khí O2 đo đktc. Sau phản ứng thu được 42,24 gam CO2 và 16,2 gam H2O.Viết phản ứng và tính giá trị Vvà m
HD:
Viết phản ứng và tính V, m.
CH3COOH+ 2O22CO2 + 2H2O
 amol 2a 2a 2a 
 	C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
bmol 6b 6b 6b 
C12H22O11 + 12O212CO2 + 11H2O
c mol 12c 12c 11c 
Ta có: nCO2 = 2a+6b +12c = 0,96 molmolO2 = 2a+6b +12c = 0,96 mol.
VO2 = 0,96.22,4 = 21,504 lít
Mặt khác: nH2O = 2a + 6b+ 11c = 0,9
Tóm lại: 
Cách 1: Bình tỉnh
m = mCH3COOH + mC6H12O6 + mC12H22O11 = a.60 + b180 + c.342 = 30(2a+6b)+ 342c
m= 30.(0,24) + 0,06.342 = 27,72 gam 
Cách 2: BTKL
m + mO2 =mCO2 + mH2O 
m = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,96.44 +0,9.18 – 0,96.32 =27,72 gam
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam hỗn hợp M gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột, cần V lít khí O2 đo đktc thu được CO2 và a gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư, thu được 33,0 gam kết tủa. Tính V và x.
HD:
	C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
amol 6a 6a 6a
C12H22O11 +12O212CO2 + 11H2O
 bmol 12b 12b 11b 
(C6H10O5)n + 6nO26nCO2 + 5nH2O
c mol 6nc 6nc 5nc 
Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2CaCO3 + H2O 
Mol CO2 = molCaCO3 = 33:100 = 0,33 mol 
Ta có: nCO2 = 6a +12b + 6nc = 0,33 molmolO2 = 6a+12b +6nc = 0,33 mol.
VO2 = 0,33.22,4 = 7,392 lít
Tóm lại: 
Mà mol H2O = 6a + 11b + 5nc = 6a + 12b +6nc - (b – nc) = 0,33-0,025 = 0,305 mol.
 y = mH2O = 0,305.18 = 5,49 gam.
Cách khác: BTKL
Bài tập vận dụng
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp (X) gồm rượu etylic (C2H5OH) và dimetyl ete (CH3OCH3), thu được V lít CO2 đktc. 
	a) Viết phản ứng
	b) Tính V	Đs: 8,96 lít
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp (X) gồm rượu etylic (C2H5OH); dimetyl ete (CH3OCH3) và axit axetic thu được 26,4 gam CO2. 
	a) Viết phản ứng
	b) Tính khồi lượng axit axetic trong (X).	Đs: 6 gam 
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 18,2 gam hỗn hợp (X) gồm rượu etylic (C2H5OH) và dimetyl ete (CH3OCH3), và axit axetic CH3COOH thu được 15,68 lít CO2 đktc m gam H2O. 
	a) Viết phản ứng
	b) Tính phần trăm khối lượng CH3COOH trong X 
	c) Tính m. 	Đs: 49,45%; 16,2 gam
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp (X) gồm rượu etylic (C2H5OH) và dimetyl ete (CH3OCH3), và axit axetic CH3COOH thu được 15,68 lít CO2 đktc 16,2 gam H2O. 
	a) Viết phản ứng
	b) Tính a
	c) Tính phần trăm khối lượng CH3COOH trong X. Đs: 18,2gam và 51,13%
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam gỗm hợp X gồm axit axetic CH3COOH và glucozơ cần V lít khí O2 đktc, thu được 6,72 lít CO2 đktc.
	a) Viết phản ứng xảy ra.
	b) Tính V	Đs: 6,72 lít 
Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam gỗm hợp X gồm axit axetic CH3COOH và glucozơ cần 8,96 lít khí O2 đktc, thu được m lít CO2 đktc.
	a) Viết phản ứng xảy ra.
	b) Tính m	Đs:17,6gam 
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam gỗm hợp X gồm axit axetic CH3COOH và glucozơ cần 8,96 lít khí O2 đktc, thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm gồm CO2 và H2O vào nước vôi dư trong thấy khối lượng bình tăng m gam.
	a) Viết phản ứng xảy ra.
	b) Tính m	Đs: 24,8 gam 
Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam gỗm hợp X gồm rượu etylic; axit axetic CH3COOH và glucozơ thu được 
11,2 lít CO2 đktc và 12,6 gam H2O. 
	a) Viết phản ứng xảy ra.
	b) Khối lượng rượu etylic trong X	Đs: 9,2 gam 
Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn m gam gỗm hợp X gồm rượu etylic; axit axetic CH3COOH và glucozơ thu được 8,96 lít CO2 đktc và 9,9 gam H2O. 
	a) Viết phản ứng xảy ra.
	b) Tính m
	c) Phần trăm khối lượng rượu etylic trong X	Đs: 9,9 gam; 69,697% 
Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột bằng V lít O2 đo đktc, thu được CO2 và 8,235 gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư, thu được 49,5 gam kết tủa. Tính m và V.
Đs: 14,175 gam, 11,088 lít
III – PHẢN ỨNG ESTE HÓA
1) Phản ứng este hóa: 
 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+H2O
 Axit axetic rượu etylic etyl axetat
2) Khối lượng este:
- Nếu lượng este lớn nhất khi mol CH3COOH = mol C2H5OH
- Nếu có hiệu suất nhớ tính theo chất thiếu. 
BÀI TẬP.
Câu 1. Cho m gam hỗn hợp (X) gồm C2H5OH và CH3COOH
	- Lấy m gam (X) tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 đktc 
	- Lấy m gam (X) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M.
	a) Viết phản ứng
	b) Tính m.Đs: 41 gam 
Câu 2. Cho m gam hỗn hợp (X) gồm C2H5OH và CH3COOH
	- Lấy m gam (X) tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít lít H2 đktc 
	- Lấy m gam (X) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M.
	- Lấy m gam (X) đun nóng với H2SO4 đặc thu được a gam etylaxetat (hiệu suất 80%).
	a) Viết phản ứng
	b) Tính m và a.	Đs: 22,6 gam; 7,04 gam
Câu 3. Đun nóng 4,6 gam C2H5OH và 4,8 gam CH3COOH với H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất 80%. Tính m.	Đs: 5,632 gam 
Câu 4. Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam rượu etylic (H2SO4 đặc xúc tác) thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa là 50%). Giá trị m là bao nhiêu? .	Đs: 4,4 gam 
Câu 5: Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam rượu etylic ( H2SO4 đặc xúc tác) thu được 6,6 gam este 
(hiệu suất phản ứng este hóa là a%). Giá trị a là bao nhiêu? .	Đs:75%
Câu 6. Cho m gam hỗn hợp (X) gồm C2H5OH và CH3COOH
	- Lấy m gam (X) tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít lít H2 đktc 
	- Lấy m gam (X) đun nóng với H2SO4 đặc thu được a gam etylaxetat. Giá trị của a lớn nhất là bao nhiêu?	Đs: 17,6 gam
Câu 7. Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 20 gam rượu etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng) thu được 27 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hoá là bao nhiêu?	Đs: 70,57%
Câu 8. Cho m gam axit axetic tác dụng với m gam rượu etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng, thu được m gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hoá là bao nhiêu? 	Đs: 68,18%
Câu 9: Hỗn hợp (X) gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1: 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp (X) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este. Hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%. 
	a) Viết phản ứng xảy ra
	b) Tính giá trị m.	Đs: 6,48g.	
Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 2 : 3). Lấy 18 gam CH3COOH tác dụng với 14,14 gam hỗn hợp X (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 75%). Tính giá trị m 
Câu 11: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN.
Câu 1. Cho m gam hỗn hợp (X) gồm C2H5OH và CH3COOH
	- Lấy m gam (X) tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 đktc 
	- Lấy m gam (X) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M.
	a) Viết phản ứng
	b) Tính m.
 HD: mol H2: 0,4 mol; mol NaOH: 0,3 mol.
C2H5OH + Na C2H5ONa + ½ H2 
	 a a/2 
CH3COOH + Na CH3COONa + ½ H2 	
 	 b b/2 
C2H5OH + NaOH không phản ứng 
	 a
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O 	
 	 b b 
Ta có: 
Vậy: m = mC2H5OH + mCH3COOH = 0,5.46 + 0,3.60 = 41 gam 
Câu 2. Cho m gam hỗn hợp (X) gồm C2H5OH và CH3COOH
	- Lấy m gam (X) tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít lít H2 đktc 
	- Lấy m gam (X) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M.
	- Lấy m gam (X) đun nóng với H2SO4 đặc thu được a gam etylaxetat (hiệu suất 80%).
	a) Viết phản ứng
	b) Tính m và a.	
HD: mol H2: 0,2 mol; mol NaOH: 0,3 mol.
C2H5OH + Na C2H5ONa + ½ H2 
	 a a/2 
CH3COOH + Na CH3COONa + ½ H2 	
 	 b b/2 
C2H5OH + NaOH không phản ứng 
	 a
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O 	
 	 b b 
Ta có: 
Vậy: m = mC2H5OH + mCH3COOH = 0,1.46 + 0,3.60 = 22,6 gam 
molC2H5OH: 0,1 mol; mol CH3COOH: 0,3 mol
CH3COOH +C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (Tính theo mol C2H5OH)
 0,1 0,1 mol 0,1 mol 
Khối lượng CH3COOC2H5 = 0,1.88.80:100 = 7,04 gam 
Câu 3. Đun nóng 4,6 gam C2H5OH và 4,8 gam CH3COOH với H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất 80%. Tính m.	 
HD:
molC2H5OH: 4,6:46= 0,1mol; mol CH3COOH: 4,8:60 = 0,08 mol
CH3COOH +C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (Tính theo mol CH3COOH)
 0,08 0,08 mol 0,08 mol 
Khối lượng CH3COOC2H5 = 0,08.88.80:100 = 5,632 gam 
Câu 4. Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam rượu etylic (H2SO4 đặc xúc tác) thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa là 50%). Giá trị m là bao nhiêu? .	 
HD:
molC2H5OH: 6:46= 0,13043mol; mol CH3COOH: 6:60 = 0,1 mol
CH3COOH +C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (Tính theo mol CH3COOH)
 0,1 0,1 mol 0,1 mol 
Khối lượng CH3COOC2H5 = 0,1.88.50:100 = 4,4 gam 
Câu 5: Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam rượu etylic ( H2SO4 đặc xúc tác) thu được 6,6 gam este 
(hiệu suất phản ứng este hóa là a%). Giá trị a là bao nhiêu? .	
HD:
molC2H5OH: 6:46= 0,13043mol; mol CH3COOH: 6:60 = 0,1 mol; mol CH3COOC2H5: 0,075 mol 
CH3COOH +C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (Tính theo mol CH3COOH)
 0,075 0,075 mol 0,075 mol 
H pứng= 0,075: 0,1.100 = 75% (Tính theo mol CH3COOH)
Câu 6. Cho m gam hỗn hợp (X) gồm C2H5OH và CH3COOH
	- Lấy m gam (X) tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít lít H2 đktc 
	- Lấy m gam (X) đun nóng với H2SO4 đặc thu được a gam etylaxetat. Giá trị của a lớn nhất là bao nhiêu?	Đs: 17,6 gam
HD: mol H2: 0,2 mol
C2H5OH + Na C2H5ONa + ½ H2 
	x x/2 
CH3COOH + Na CH3COONa + ½ H2 	
 	y y/2 
Ta có: ½ x + ½ y = 0,2 x + y = 0,4
Với giá trị a ( lớn nhất) x = y = 0,4:2 =0,2 mol 
molC2H5OH: 0,2mol; mol CH3COOH: 0,2 mol
CH3COOH +C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (Tính theo mol CH3COOH)
 0,2 0,2 mol 0,2 mol 
a = Khối lượng CH3COOC2H5 = 0,2.88 = 17,6 gam 
Câu 7. Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 20 gam rượu etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng) thu được 27 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hoá là bao nhiêu?	
HD:
molC2H5OH: 20:46= 0,43478mol; mol CH3COOH: 30:60 = 0,5 mol; mol CH3COOC2H5: 0,3068 mol 
CH3COOH +C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 
 0,308 0,3068 mol 0,3068 mol 
H pứng= (27:88): (20:46).100 = 70,57% (Tính theo mol C2H5OH)
Câu 8. Cho m gam axit axetic tác dụng với m gam rượu etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng, thu được m gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hoá là bao nhiêu? 	
HD:
molC2H5OH: m:46 mol; mol CH3COOH: m:60 mol; mol CH3COOC2H5: m:88 mol 
CH3COOH +C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 
 m:88 m:88mol m:88mol 
H pứng= ( m:88): (m:60).100 = 68,18% (Tính theo mol CH3COOH)
Câu 9: Hỗn hợp (X) gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1: 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp (X) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este. Hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%. 
	a) Viết phản ứng xảy ra
	b) Tính giá trị m.	
mol (X) RCOOH: 5,3:53 = 0,1 mol; mol C2H5OH: 0,125 (tính theo RCOOH)
RCOOH +C2H5OH RCOOC2H5 + H2O (Tính theo mol RCOOH)
 0,1 0,1 mol 0,1 mol 
Khối lượng RCOOC2H5 = 0,1. (8 +44+ 29)80:100 = 6,48 gam 
Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 2 : 3). Lấy 18 gam CH3COOH tác dụng với 14,14 gam hỗn hợp X (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 75%). Tính giá trị m 
Mol CH3COOH: 18:60= 0,3 mol 
CH3COOH +ROH RCOOC2H5 + H2O (Tính theo mol CH3COOH)
 0,3 0,3 mol 0,3 mol 
Khối lượng CH3COOR = 0,3. (15 +44+23,4).75:100 = 18,54 gam 
Câu 11: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là bao nhiêu?
Giải: 
Mol CO2: 0,9 mol; mol H2O: 1,05 mol.
Axit no hở đơn chức: CnH2n+1COOH:a mol
Rượu no hở đơn chức: CmH2m+1OH
Phản ứng cháy: 
CnH2n+1COOH +(3n+1):2 O2 (n+1)CO2 + (n+1)H2O 
 a mol (n+1)a mol (n+1)a mol
CmH2m+1OH + 1,5mO2 mCO2 + (m+1)H2O 
 b mol bm mol (m+1)b mol
Mol CO2: 0,9 mol; mol H2O: 1,05 mol.
Ta có: Hệ phương trình.
CH3CH2COOH +CH3CH2OH CH3CH2COOC2H5 + H2O (Tính theo mol CH3CH2OH)
 0,15 mol 0,15 mol 
Khối lượng CH3CH2COOC2H5 = 0,15. (29+44+29).60:100 = 9,18 gam 
Dùng nét đẹp tuổi thơ: 
Phản ứng cháy: 
CH3COOH + 2O2 2CO2 + 2H2O 
 a mol 2a mol 2a mol
CH3OH + 1,5O2 CO2 + 2H2O 
 b mol b mol 2b mol
CH2 + 1,5O2 CO2 + 2H2O 
 c mol c mol c mol
Mol CO2: 0,9 mol; mol H2O: 1,05 mol.
Ta có: Hệ phương trình.
CH3CH2COOH +CH3CH2OH CH3CH2COOC2H5 + H2O (Tính theo mol CH3CH2OH)
 0,15 mol 0,15 mol 
Khối lượng CH3CH2COOC2H5 = 0,15. (29+44+29).60:100 = 9,18 gam 
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là bao nhiêu?
HD:
mEste = (88+32-18).0,1 = 10,2 gam 

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_36_chuyen_de_boi_duong_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_9.doc