Phân loại Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Hóa theo chương

doc 20 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1106Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân loại Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Hóa theo chương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân loại Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Hóa theo chương
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC; Khối A.
 (Đề thi có 5 trang) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
 Mã đề thi 374
LỚP 10
(KA-13)Câu 14: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na(Z = 11) là
	A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p43s1.	C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p63s1.
(KA-13)Câu 26: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
	A. cộng hóa trị không cực.	B. ion.
	C. cộng hóa trị có cực.	D. hiđro.
(KA-13)Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau
(a) 2H2SO4 + C ¾® 2SO2 + CO2 + 2H2O
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 ¾® FeSO4 + 2H2O
(c) 4H2SO4 + 2FeO ¾® Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(d) 6H2SO4 + 2Fe ¾® Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
A. (a).	B. (c).	C. (b).	D. (d).
(KA-13)Câu 49: Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
 Tỉ lệ a : b là
	A. 1 : 3.	B. 2 : 3.	C. 2 : 5.	D. 1 : 4.
(KA-13)Câu 51*: Cho phương trình phản ứng:
 aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 ¾® dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O 
 Tỉ lệ a : b là 
A. 3 : 2.	B. 2 : 3.	 C. 1 : 6.	D. 6 : 1.
(KA-13)Câu 52*: Cho các phát biểu sau:
 (a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh .
 (b) Khi thoát vào khí quyển , freon phá hủy tầng ozon
 (c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
 (d) Trong khí quyển , nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit
 Trong các phát biểu trên , số phát biểu đúng là:
A.2	B. 3	C. 4	D. 1
 (KA-13)Câu 32: Cho các cân bằng hóa học sau:
 (a) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k).	(b) 2NO2 (k) N2O4 (k).	
 (c) 3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k).	(d) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).
 Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch ?
	A. (a).	B. (c).	C. (b).	D. (d).
(KA-13)Câu 50: Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
	A. 40%.	B. 60%.	 C. 20%.	D. 80%.
LỚP 11
(KA-13)Câu 40: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
	A. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4.	B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
	C. HNO3, NaCl và Na2SO4.	D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.
(KA-13)Câu 27: Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.
(f) Sục khí SO2vào dung dịch H2S.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 6.	B. 5.	C. 4.	D. 3.
(KA-13)Câu 30: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3 ?
 A. HCl B. K3PO4.	 C. KBr.	 D. HNO3.
(KA-13)Câu 46: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
	(a) bông khô.	(b) bông có tẩm nước.
	(c) bông có tẩm nước vôi.	(d) bông có tẩm giấm ăn.
 Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là
	A. (d).	B. (c).	C. (a).	D. (b). 
(KA-13)Câu 4: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
	(a) 2C + Ca ¾® CaC2	(b) C + 2H2 ¾® CH4
	(c) C + CO2 ¾® 2CO	(d) 3C + 4Al ¾® Al4C3
 Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
	A. (c).	B. (b).	C. (a).	D. (d).
(KA-13)Câu 12: Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là
	A. 14,2 gam.	B. 11,1 gam.	C. 16,4 gam.	D. 12,0 gam.
(KA-13)Câu 58*: Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là
	A. 65%.	B. 30%.	C. 55%.	D. 45%. 
(KA-13)Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
 A. 17,28.	B. 19,44.	C. 18,90.	D. 21,60.
(KA-13)Câu 17: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là
	A. 2,2,4-trimetylpentan	B. 2,2,4,4-tetrametylbutan
	C. 2,4,4,4-tetrametylbutan	D. 2,4,4-trimetylpentan
(KA-13)Câu 11: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
	A. isopentan.	B. pentan.	C. neopentan.	D. butan.
(KA-13)Câu 24: Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau ?
	A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 2.
(KA-13)Câu 56*: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
(a) CH2=CH-CH2-Cl + H2O 
(b) CH3-CH2-CH2-Cl + H2O ¾®
(c) C6H5-Cl + NaOH (đặc) 	; (với C6H5- là gốc phenyl)
(d) C2H5-Cl + NaOH 
A. (a).	B. (c).	C. (d).	D. (b).
(KA-13)Câu 31: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây ?
	 A. NaCl.	 B. KOH.	 C. NaHCO3.	 D. HCl.
(KA-13)Câu 16: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
	A. Na, NaCl, CuO.	 B. Na, CuO, HCl.	
 C. NaOH, Na, CaCO3.	D. NaOH, Cu, NaCl.
(KA-13)t0
t0, CaO
15000C
Câu 23: Cho sơ đồ các phản ứng:
t0, xt
 X + NaOH (dung dịch) 	 Y + Z; Y + NaOH (rắn) 	 T + P;
 T 	Q + H2;	 Q + H2O 	 Z.
 Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
	A. HCOOCH=CH2 và HCHO.	B. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
	C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.	D. CH3COOCH=CH2 và HCHO.
(KA-13)Câu 47: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
	A. 0,070 mol.	B. 0,015 mol.	C. 0,075 mol.	D. 0,050 mol.
(KA-13)Câu 3: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
	A. 0,10 mol.	B. 0,20 mol.	C. 0,25 mol.	D. 0,15 mol
(KA-13)Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
	A. 5,40.	B. 2,34.	C. 8,40.	D. 2,70.
(KA-13)Câu 54*: Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng , thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là :
	A. CH3-CºC-CHO.	B. CH2=C=CH-CHO. 
	C. CHºC-CH2-CHO.	D. CHºC-[CH2]2-CHO. 
(KA-13)Câu 60*: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là
	A. 46%	B. 16%	C. 23%	D. 8% 
(KA-13)Câu 7: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
	A. 10,8 gam	B. 43,2 gam	C. 16,2 gam	D. 21,6 gam
(KA-13)Câu 20: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
	A. 13,2.	B. 12,3.	C. 11,1.	D. 11,4.
(KA-13)Câu 21: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
	A. 17,7 gam.	B. 9,0 gam.	C. 11,4 gam.	D. 19,0 gam.
(KA-13)Câu 41: Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
	A. 28,57%.	B. 57,14%.	C. 85,71%.	D. 42,86%.
(KA-13)Câu 15: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
	A. 15,36 gam.	B. 9,96 gam.	C. 18,96 gam.	D. 12,06 gam.
LỚP 12
(KA-13)Câu 37: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit ?
	A. CH3-COO-C(CH3)=CH2.	B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
	C. CH2=CH-COO-CH2-CH3.	D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.
(KA-13)Câu 39: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
 	A. 27,6.	B. 4,6.	C. 14,4.	D. 9,2.
(KA-13)Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, đun nóng.
(e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
 Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
 A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4. 
(KA-13)Câu 38: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu ?
	A. glyxin.	B. metylamin.	C. axit axetic.	D. alanin.
(KA-13)Câu 43: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.	B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.	
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.	D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.
(KA-13)Câu 53*: Cho các phát biểu sau:
 (a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
 (b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ
 (c) Mantorazơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
 (d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc b-glucozơ và a-fructozơ
 Trong các phát biểu trên , số phát biểu đúng là:
A.3	B. 4	C. 2	D. 1
(KA-13)Câu 35: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng ?
	A. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic.	B. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic.	
	C. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen.	D. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic.
(KA-13)Câu 5: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 15,0.	B. 18,5.	C. 45,0.	D. 7,5.
(KA-13)Câu 48: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
	A. 4.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
(KA-13)Câu 9: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
	A. NH2C3H6COOH.	B. NH2C3H5(COOH)2.	
	C. (NH2)2C4H7COOH	.	D. NH2C2H4COOH.	
(KA-13)Câu 55*: Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O ¾® 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
	A. glyxin	B. lysin	C. axit glutamic	D. alanin
(KA-13)Câu 13: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
	A. 77,6.	B. 83,2. 	C. 87,4.	D. 73,4.
 (KA-13)Câu 18: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
	A. etylen glicol và hexametylenđiamin.	B. axit ađipic và glixerol.
	C. axit ađipic và etylen glicol.	D. axit ađipic và hexametylenđiamin. 
(KA-13)Câu 33: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II) ?
	A. CuSO4. B. HNO3 đặc, nóng, dư. C. MgSO4. D. H2SO4 đặc, nóng, dư.
(KA-13)Câu 44: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe, Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.
(c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
	A. (b) và (c).	B. (a) và (c).	C. (a) và (b).	D. (b) và (d).
(KA-13)Câu 8: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:
	A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.	B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.
	C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.	D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
(KA-13)Câu 57*: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
	A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô.	B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
	C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.	D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng.
(KA-13)Câu 45: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
(b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ.
(c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6
(d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
(e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(III).
 Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:
A. (a), (b) và (e).	B. (a), (c) và (e). C. (b), (d) và (e).	D. (b), (c) và (e).
+Cl2, dư
 to
+dung dịch NaOH, dư
(KA-13)Câu 59*: Cho sơ đồ phản ứng Cr ¾¾¾® X ¾¾¾¾¾¾¾®Y
Chất Y trong sơ đồ trên là
	A. Na2Cr2O7	B. Cr(OH)2	C. Cr(OH)3	D. Na[Cr(OH)4]
(KA-13)Câu 10: Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
	A. 3,31 gam.	B. 2,33 gam.	C. 1,71 gam.	D. 0,98 gam.
(KA-13)Câu 6: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
	A. 29,9.	B. 24,5.	C. 19,1.	D. 16,4.
(KA-13)Câu 36: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
	A. 25,6.	B. 23,5.	C. 51,1. D. 50,4.
(KA-13)Câu 1: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 5,40.	B. 3,51.	C. 7,02.	D. 4,05.
(KA-13)Câu 19 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 23,64.	B. 15,76.	C. 21,92.	D. 39,40. 
(KA-13)Câu 25: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 2,40.	B. 4,20.	C. 4,06.	D. 3,92.
(KA-13)Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
 A. 8,64. B. 3,24.	 C. 6,48.	 D. 9,72.
(KA-13)Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
	A. Al.	B. Cr.	C. Mg.	D. Zn.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC; Khối B.
 (Đề thi có 5 trang) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
LỚP 10 Mã đề thi 537
(KB-13)Câu 10: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm () lần lượt là 
	A. 13 và 13.	B. 13 và 14.	C. 12 và 14.	D. 13 và 15.
(KB-13)Câu 5: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion ?
	A. NaF.	B. CH4.	C. H2O.	D. CO2.
(KB-13)Câu 9: Cho phản ứng: FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O.
	Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
	A. 6.	B. 10.	C. 8.	D. 4.
(KB-13)Câu 19 : Cho các phát biểu sau:
	(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
	(b) Axit flohiđric là axit yếu.
	(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
	(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
	(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–.
	Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
	A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 5.
(KB-13)Câu 23: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y ® Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
	A. 4,0.10-4 mol/(l.s).	 B. 7,5.10-4 mol/(l.s).	 
 C. 1,0.10-4 mol/(l.s).	 D. 5,0.10-4 mol/(l.s).
(KB-13)Câu 52* : Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau : 2NO2 (k) N2O4 (k). 
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng ?
A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
B. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.
C. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng.
 D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.
LỚP 11
(KB-13)Câu 47: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất?
	A. Ba(OH)2.	B. H2SO4.	C. HCl.	D. NaOH. 
(KB-13)Câu 41: Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là
	A. 4.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
(KB-13)Câu 56*: Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung dịch ZnSO4, ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là
	A. HCl.	B. NO2.	C. SO2.	D. NH3. 
(KB-13)Câu 58*: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
	A. Ag + O3 ¾®	B. Sn + HNO3 loãng ¾®
	C. Au + HNO3 đặc ¾®	D. Ag + HNO3 đặc ¾®
(KB-13)Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.	
	B. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.	
	C. Urê có công thức là (NH2)2CO.	
	D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.
(KB-13)Câu 46 : Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
	A. Mg.	B. Cu.	 C. Zn.	 D. Ca.
(KB-13)Câu 34: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol ; 0,12 mol và 0,05 mol . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 7,190.	B. 7,020.	C. 7,875.	D. 7,705.
(KB-13)Câu 37: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 29,55. B. 9,85.	 C. 19,70.	 D. 39,40.
(KB-13)Câu 31: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
	A. 80.	B.160.	C. 60.	D. 40.
(KB-13)Câu 26: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất là
	A. 210 ml.	B. 90 ml.	C. 180 ml.	D. 60 ml.
(KB-13)Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là 
	A. 28,66%.	B. 30,08%.	C. 27,09%.	D. 29,89%.
(KB-13)Câu 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
	A. 29,24.	 B. 30,05.	C. 28,70.	D. 34,10.
(KB-13)Câu 21: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
 A. Axit axetic.	B. Metyl fomat.	 C. Anđehit axetic.	 D. Ancol etylic.
(KB-13)Câu 50: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?
	A. But-1-en.	B. Butan.	 C. But-1-in.	 D. Buta-1,3-đien.
 (KB-13)Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 ® X ® CH3COOH.
	Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây ?
	A. CH3COONa.	B. C2H5OH.	 C. HCOOCH3.	 D. CH3CHO.
 (KB-13)Câu 14: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
	A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
(KB-13)Câu 13: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là
	A. 2-metylbut-2-en.	B. 2-metylbut-1-en.	C. 3-metylbut-1-en.	D. 3-metylbut-2-en.
(KB-13)Câu 12: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
	A. C4H4.	B. C2H2.	C. C4H6.	D. C3H4.
(KB-13)Câu 57*: Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etilen. Công thức của X là
	A. CH3CH2Cl.	B. CH3COOH.	C. CH3CHCl2.	D. CH3COOCH=CH2.
(KB-13)Câu 1: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là
	A. 8,8.	B. 6,6.	C. 2,2.	D. 4,4.
(KB-13)Câu 7: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là 
	A. 0,6.	B. 0,5.	C. 0,3.	D. 0,4.
(KB-13)Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là
	A. C3H5COOH và C4H7COOH.	B. C2H3COOH và C3H5COOH.
	C. C2H5COOH và C3H7COOH.	D. CH3COOH và C2H5COOH.
(KB-13)Câu 38: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
 	A. 15,9%.	B. 12,6%.	C. 29,9%.	D. 29,6%.
(KB-13)Câu 29: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
	A. 60,34%.	B. 78,16%.	C. 39,66%.	D 21,84%.
(KB-13)Câu 44: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là
	A. 2,47%.	B. 7,99%.	C. 2,51%.	D. 3,76%.
(KB-13)Câu 53* : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
	A. 15,30.	B. 12,24.	C. 10,80.	D. 9,18.
LỚP 12
(KB-13)Câu 43: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
	A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).	B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
	C. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.	D. CH3OOC–COOCH3.
(KB-13)Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
	B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
	C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
	D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
(KB-13)Câu 25: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
	A. Xenlulozơ.	B. Glucozơ.	C. Saccarozơ.	D. Amilozơ.
(KB-13)Câu 54*: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc ?
	A. Mantozơ.	B. Glucozơ.	C. Fructozơ.	D. Saccarozơ. 
(KB-13)Câu 42: Cho các phát biểu sau:
 (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
 (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
 (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
 (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit.
 (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
 (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
 Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
	A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 5.
(KB-13)Câu 18: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là 
	A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
(KB-13)Câu 55*: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
	A. 7.	B. 6.	C. 5.	D. 4.
(KB-13)Câu 17: Cho các phát biểu sau:
	(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
	(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
	(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
	(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.
	Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
	A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
(KB-13)Câu 11: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
	A. lysin.	B. alanin.	C. glyxin.	D. valin.
(KB-13)Câu 35: Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
	A. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.	
 B. tơ visco và tơ nilon-6.
	C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6.	
 D. sợi bông và tơ visco.
(KB-13)Câu 59*: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây ?
	A. CH2=C(CH3)-COOCH3.	B. CH3COO-CH=CH2. 
	C. CH2=CH-CN.	D. CH2=CH-CH=CH2. 
(KB-13)Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
	A. 11,6.	B. 16,2.	C. 10,6.	D. 14,6.
(KB-13)Câu 2: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.	B. 0,38 gam.	C. 0,58 gam.	D. 0,31 gam.
(KB-13)Câu 45 : Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
	A. 9,524%	B. 10,687% C. 10,526% D. 11,966% 
(KB-13)Câu 24: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 29,55.	B. 17,73.	C. 23,64.	D. 11,82.
(KB-13)Câu 48: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HCl
(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Na vào H2O. 
(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3.	B. 4.	C. 1.	D.2.
(KB-13)Câu 49 : Cho phương trình hóa học của phản ứng : 2Cr + 3Sn2+ ® 2Cr3+ + 3Sn. 
	Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
	A. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. 	B. Sn2+ là chất khử, Cr3+là chất oxi hóa.
	C. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.	D. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
(KB-13)Câu 30: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu 

Tài liệu đính kèm:

  • docphan_loai_de_thi_2013_theo_chuong.doc