Ôn thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Unit 1, 2, 3

I. Thì hiện tại đơn - Present simple

 

1. Cách dùng

 

- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.

 

Ex : I usually go to school at 6.00

 

- Dùng để diễn tả những sự thật.

 

Ex: The Earth moves around the Sun.

 

- Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay,bộ phim,trận bóng đá

 

Ex: The film starts at 8.00 tonight.

 

2. Công thức của thì hiện tại đơn

 

a. Với động từ to be

 

(+) S + am/ is/ are  +

 

(-) S + am not/ isn’t/ aren’t + .

 

(?) Am/ Is/ Are + S + .?

 

 Yes, S +am/ is/ are

 

 No, S + am not/ isn’t/ aren’t

 

b. Với động từ thường

 

(+) S + V(s/es)

 

(-) S + don’t/ doesn’t + V

 

(?) Do/ Does + S + V ?

 

 Yes, S+ do/ does

 

 No, S + don’t/ doesn’t

 

Wh-/How + do/does + S + V ?

 

3. Dấu hiệu nhận biết

 

- Always ,usually, often, sometimes, rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never, regularly (thường xuyên)

 

II. Thì hiện tại tiếp diễn

 

1. Cách dùng

 

-Diễn tả 1 hành động,1 sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói

 

Ex:I am doing my homework now.

 

 He is watching TV at the moment.

 

2. Công thức

 

(+) S + am/is/are/V-ing

 

(-) S + am/is/are + not + V-ing

 

(?)Am/is/are + S + V-ing.

 

 Yes, S + am/is/are.

 

 No,S + ‘m not/isn’t/aren’t.

docx 6 trang Người đăng Mai Đào Ngày đăng 29/09/2024 Lượt xem 46Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Unit 1, 2, 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) -  Unit 1, 2, 3
NGỮ PHÁP UNIT 1,2,3
A. TENSES (Các thì)
I. Thì hiện tại đơn - Present simple
1. Cách dùng
- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
Ex : I usually go to school at 6.00 
- Dùng để diễn tả những sự thật.
Ex: The Earth moves around the Sun.
- Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay,bộ phim,trận bóng đá
Ex: The film starts at 8.00 tonight.
2. Công thức của thì hiện tại đơn
a. Với động từ to be
(+) S + am/ is/ are + 
(-) S + am not/ isn’t/ aren’t + .
(?) Am/ Is/ Are + S +.?
 Yes, S +am/ is/ are 
 No, S + am not/ isn’t/ aren’t
b. Với động từ thường
(+) S + V(s/es)
(-) S + don’t/ doesn’t + V
(?) Do/ Does + S + V ?
 Yes, S+ do/ does
 No, S + don’t/ doesn’t
Wh-/How + do/does + S + V ?
3. Dấu hiệu nhận biết
- Always ,usually, often, sometimes, rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never, regularly (thường xuyên)
II. Thì hiện tại tiếp diễn
1. Cách dùng
-Diễn tả 1 hành động,1 sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói
Ex:I am doing my homework now.
 He is watching TV at the moment.
2. Công thức
(+) S + am/is/are/V-ing
(-) S + am/is/are + not + V-ing
(?)Am/is/are + S + V-ing.
 Yes, S + am/is/are.
 No,S + ‘m not/isn’t/aren’t.
3. Dấu hiệu nhận biết
-now, at the moment, at present, Look! Listen! Hurry up! 
III. Thì quá khứ đơn - Past simple
1. Cách dùng
- Dùng để diễn tả 1 hành động,1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ và hoàn toàn chấm dứt ở hiện tại.
2. Công thức của thì quá khứ đơn
a. Với động từ to be
(+) S + was/were + 
(-) S + was not/ were not + .
(?) Was/Were + S +.?
 Yes, S +was/were
 No, S + wasn’t/weren’t.
Ex: I (be)_____was_______at home yesterday.
 They (be)_____were______in grade 7 last year.
b. Với động từ thường
(+) S + Ved / Vcột 2
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V ?
 Yes, S+ did.
 No, S + didn’t.
Wh-/How + did + S + V ?
Ex: I (play)________played______football yesterday.
 We (go)_____went______to Ha Noi last week
3. Dấu hiệu nhận biết
- yesterday , last, ago, in 2015, in the past, the day before, this morning/afternoon
4.Quy tắc thêm đuôi “ed”
- Động từ kết thúc bằng đuôi “e”, các em chỉ việc thêm “d”. Ví dụ: Hope – Hoped; dance – danced;.
- Động từ kết thúc bằng phụ âm “y” nếu trước “y” là 1 phụ âm, thì thay “y” bằng “i” rồi thêm “ed”. Ví dụ: apply – applied.
- Động từ kết thúc bằng phụ âm “y” nếu trước “y” là 1 nguyên âm, thì ta giữ nguyên “y” rồi thêm “ed” VD : play-played
- Động từ có một âm tiết nếu kết thúc là phụ âm mà đứng trước nó là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. Ví dụ: stop – stopped.
- Đối với các động từ theo quy tắc còn lại thì chỉ cần thêm đuôi “ed” vào cuối. Ví dụ: wash – washed.
4.Quy tắc phát âm đuôi “ed”
-Các động từ kết thúc bằng “t,d” khi thêm “ed” nó được phát âm là /id/ VD : wanted, needed.
-Các động từ kết thúc bằng “k, p, s, sh, ch, gh” khi thêm “ed” nó được phát âm là /t/ VD: looked,stopped,missed,watched, washed, laughed
- Ngoài 2 trường hợp trên khi thêm “ed” nó được phát âm là /d/ VD: played, studied,cleaned..
IV. Thì tương lai đơn – Future simple
1. Cách dùng
- Dùng để diễn tả 1 hành động,1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai hoặc 1 kế hoạch trong tương lai.
2. Công thức của thì tương lai đơn
 (+) S + will +V
(-) S + won’t + V
(?) Will + S + V ?
 Yes, S+ will.
 No, S + won’t.
Wh-/How + will + S + V ?
3. Dấu hiệu nhận biết
-tonight, tomorrow, next, in 2030, in the future, soon, one day, some day.
B. FORMS OF VERBS (Các dạng của động từ)
1. Bare infinitive (bare) – động từ nguyên mẫu không To
- Sau modal verbs là động từ nguyên mẫu không “to”(V): Will. Shall/ should / could/ can / may / must/ might/ had better/ would rather
- Sau auxilary verbs(Trợ động từ): do, does, did + V.
- Sau make, let, help + V.
2.Infinitive (to V) (Động từ nguyên mẫu có "to")
* Cách sử dụng
- Là chủ ngữ của câu: ex: To learn English well is very necessary.
- Là bổ ngữ của câu: ex: Her study is to keep a secret.
 What I like best is to chat all day.
- Là bổ ngữ của một số V:
2.1. V + to V
want, expect, refuse, hope, decide, agree, plan, would like, would love, would prefer, fail, learn, prepare, promise, wish, begin/ start, offer, choose
 ex: I decided to buy a new car last week.
2.2 V + O + to V
tell, ask, remind, want, force (bắt buộc), order, invite, offer, advise, allow, encourage, ask, expect
ex: She asked me to give her that book.
2.3.V + where/when/how/...+ to V
V: teach, ask, learn, explain, know, decide, understand, remember, forget.
ex: She taught me how to drive a car.
 He asked me where to get food.
 Mary explained to me how to use the computer.
2.4 Sau một số tính từ: Adj + to V
able, unable, happy, delighted (vui mừng), easy, lovely, glad, sorry (tiếc), anxious (nóng lòng), afraid, eager, amazed (ngạc nhiên), pleased, disappointed, surprised, certain, willing (sẵn lòng)...
ex: I'm glad to see you again.
2.5 Dùng trong một số cấu trúc:
- It + be + adj + to V: It's very interseting to learn English.
- S + find + adj + to V: I find it very interesting to know her.
- S + be + too + adj + to V (quá... nên không thể)
 ex: He is too old to run fast.
3. Verbs + V-ing/ to V
3.1 Chức năng
- Là chủ ngữ của câu: Learning English is very important.
- Là bổ ngữ: I like drinking beer.
- Là bổ ngữ sau "to be" (là): My desire is entering the university.
- Bổ ngữ cho N với chức năng như 11 Adj: He is boring man.
- Sau giới từ (bất kỳ): After reading the book, he went to bed.
3.2 Cách dùng : V + Ving: Sau 1 số V : finish, avoid, keep, practise, miss, spend, give up, suggest, deny, feel like, 
Ex : I practise speaking English every day.
- Ving dùng sau một số thành ngữ
+ It's no good/use + Ving
+ It's/ is not + worth + Ving (đáng/không đáng làm gì)
ex: It's not worth waiting.
+ There is no point in/ not much point in + Ving: làm việc gì cũng vô dụng
+ Have difficult in + Ving
+ spend/ waste + money/ time + Ving : tiêu tốn tiền bạc vào việc gì
+ a waste of time/money + Ving
+ can't stand
 can't/ couldn't help
 can't bear/ couldn't bear
- Ving dùng sau một số động từ chỉ sở thích
Những động từ đi với cả danh động từ và động từ nguyên thể có “to mà không thay đổi về nghĩa.
Verbs
Verbs + V-ing
Verbs + to V
like
I like skateboarding in my free time.
(Tớ thích trượt ván trong thời gian rảnh)
I like to skateboard in my free time.
Tớ thích trượt ván trong thời gian rảnh.
love
She loves training her dog.
(Cô ấy yêu thích huấn luyện chú cún cưng)
She loves to train her dog.
(Cô ấy yêu thích huấn luyện chú cún cưng)
hate
He hates eating out.
(Anh ta ghét việc ăn ngoài hàng quán.)
He hates to eat out.
(Anh ta ghét việc ăn ngoài hàng quán.)
prefer
My mother prefers going jogging.
(Mẹ tôi thích đi bộ hơn.)
My mother prefers to go jogging.
(Mẹ tôi thích đi bộ hơn.)
 Những động từ chỉ đi với danh động từ. (Tức là động từ thêm –ing: V-ing)
Verbs
Verbs + V-ing
adore
They adore eating ice cream.
(Họ cực thích ăn kem.)
enjoy
We enjoy playing basketball.
(Chúng tôi thích chơi bóng rổ.)
fancy
Do you fancy making crafts?
(Cậu thích làm đồ thủ công không?)
don’t mind
I don't mind cooking.
(Tôi không phiền việc nấu nướng)
dislike
Does he dislike swimming?
(Có phải anh ấy không thích bơi lội không?)
detest
I detest doing housework.
(Tôi căm ghét việc nhà)
Những động từ theo sau là V-ing hoặc to V nhưng có nghĩa khác nhau
Verbs
Verb + V-ing
Verb + to V
forget
- forget V-ing: quên việc đã làm trong quá khứ
Ví dụ: I’ll never forget hearing this piece of music for the first time.
(Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên nghe bản nhạc này)
- forget + to V: quên việc cần làm
Ví dụ:Don’t forget to do your homework.
(Đừng quên làm bài tập về nhà nhé)
remember
remember + V-ing: nhớ lại việc đã làm
Ví dụ: Do you remember switching the lights off before we came out?
(Bạn có nhớ tắt đèn trước khi chúng ta ra ngoài không?)
remember to V: nhớ việc cần làm
Ví dụ:Remember to call me when you arrive!
(Nhớ gọi điện cho mình khi bạn đến.)
regret
regret + V-ing: tiếc việc đã làm
Ví dụ:He regretted telling his secret to her.
(Anh ta hối hận vì đã kể bí mật cho cô ấy.)
regret + to V: tiếc về việc sắp làm
Ví dụ: We regret to inform you that your application has not been successful.
(Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng đơn xin việc của bạn không được chấp nhận.)
stop
stop + V-ing: dừng việc gì lại
Ví dụ:That phone never stops ringing!
(Chiếc điện thoại đó không ngừng reo)
stop + to V: dừng lại để làm việc khác
Ví dụ:We stopped to admire the scenery.
(Chúng tôi dừng lại để thưởng thức cảnh đẹp.)
try
try + V-ing: thử làm gì
John isn’t here. Try phoning his home number.
(John không có ở đây. Thử gọi điện đến nhà bạn ấy xem sao.)
try + to V: cố gắng làm gì
What are you trying to do?
(Bạn đang cố làm gì vậy?)
2.Viết lại câu
a) S + like/love/enjoy/fancy + V-ing/ to V 
 = S + am/is/are + interested in/ fond of/ keen on + V-ing
 I like playing football.
 =>I am interested in/ fond of/ keen on playing football.
 He enjoys watching TV.
 =>He is interested in/ fond of/ keen on watching TV
b) S + don’t/ doesn’t + like/ love/ enjoy/ fancy+ V-ing/ to V
 S + hate/ dislike + V-ing/to V
= S + am/ is / are + not + interested in/ fond of/ keen on + V-ing
 I don’t like playing football.
 =>I am not interested in/ fond of/ keen on playing football.
 He doesn’t enjoy watching TV.
 =>He isn’t interested in/ fond of/ keen on watching TV
 She hates doing the housework.
 => She isn’t interested in/ fond of/ keen on doing the housework.
C. SO SÁNH HƠN VỚI TÍNH TỪ- Comparative forms of Adjecttives
1. Ôn tập so sánh hơn với tính từ (comparative forms of adjectives)
Sử dụng so sánh hơn của tính từ để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Trong so sánh hơn, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn. Trong đó:
- Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,...
- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent,...
2. Cấu trúc câu so sánh hơn
Đối với tính từ ngắn
Đối với tính từ dài
S1 + to be + adj-er + than + S2/O
S1 + to be + more + adj + than + S2/O
Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau tính từ
Với tính từ dài, thêm “more” trước tính từ
Ví dụ:
China is bigger than India.
(Trung Quốc to lớn hơn Ấn Độ.
Lan is shorter than Nam.
(Lan thì thấp hơn Nam).
My house is bigger than your house.
(Nhà của tôi to hơn nhà của bạn).
His pen is newer than my pen.
(Bút của anh ấy mới hơn bút của tôi).
Ví dụ:
Gold is more valuable than silver.
(Vàng có giá trị hơn bạc).
Hanh is more beautiful than Hoa.
(Hạnh thì xinh hơn Hoa).
Your book is more expensive than his book.
(Quyển sách của bạn đắt hơn quyển sách của anh ấy.)
Exercise 1 is more difficult than exercise 2.
(Bài tập số 1 khó hơn bài tập số 2)
3. Cách sử dụng tính từ trong câu so sánh hơn
- Cách thêm đuôi –er vào tính từ ngắn:
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm => thêm đuôi -er
old - older, near - nearer
Tính từ kết thúc bởi nguyên âm “e” => chỉ cần têm đuôi “r”
nice – nicer
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (a,i,e,o,u) + 1 phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi –er.
big – bigger, hot – hotter , fat – fatter , fit – fitter
Tính từ kết thúc bởi “y”, dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn => bỏ “y” và thêm “er”,
happy – happier,
pretty - prettier
* Lưu ý:
Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng "et, ow, le, er," thì áp dụng Quy tắc thêm đuôi -er như tính từ ngắn.
Ví dụ: quiet => quieter
clever – cleverer
simple – simpler
narrow – narrower
- Một vài tính từ đặc biệt:
Với một số tính từ sau, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.
Tính từ
Dạng so sánh hơn
good
better
bad
worse
far
farther/further
much/many
more
little
less
old
older/elder
4.Viết lại câu
1.I am taller than Tuan. 
=> Tuan isn’t as tall as I/me. 
=> Tuan is shorter than I/me.
2.This car is more expensive than that car.
=> That car isn’t as expensive as this car. 
=> That car is cheaper than this car.
D. SO SÁNH HƠN VỚI TRẠNG TỪ - Comparative forms of Adverbs
Tương tự như tính từ, trạng từ cũng được chia làm 2 loại:
- Trạng từ ngắn là những từ có 1 âm tiết
Ví dụ: hard, fast, near, far, right, wrong,...
- Trạng từ dài là những từ có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ: slowly, responsibly, quickly, interestingly, tiredly,....
1. Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ
Đối với trạng từ ngắn
Đối với trạng từ dài
S1 + V + adv-er + than + S2(do/does)
S1+ V + more/less + adv + than S2(do/does)
Với trạng từ ngắn, thường là trạng từ chỉ cách thức có hình thức giống tính từ, ta thêm đuôi "er”vào sau trạng từ.
- Với trạng từ dài, hầu hết là các trạng từ chỉ cách thức có đuôi “-ly” ta thêm “more” (nhiều hơn) hoặc “less”(ít hơn) vào trước trạng từ.
- less” là từ phản nghĩa của “more" được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn.
Ví dụ:
They work harder than I do.
(Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi)
She runs faster than he does.
(Cô ấy chạy nhanh hơn anh ấy)
My mother gets up earlier than me.
(Mẹ tôi thức dậy sớm hơn tôi.)
I go to school later than my friends do.
(Tôi đi học muộn hơn các bạn.)
Ví dụ: 
My friend did the test more carefully than I did,
(Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi)
My father talks more slowly than my mother does.
(Bố tôi nói chậm hơn mẹ tôi.)
Hanh acts less responsibly than anyone here. :
(An hoạt động ít trách nhiệm hơn bất cứ ai ở đây.)
2. Một vài trạng từ có dạng đặc biệt
Trạng từ
Trạng từ so sánh hơn
well
better
badly
worse
far
farther/further
early
earlier (không thêm more)
Ví dụ:
The little boy ran farther than his friends. (Cậu bé chạy xa hơn những người bạn.)
You’re driving worse today than yesterday. (Hôm nay bạn lái xe tệ hơn hôm qua.)
3.Viết lại câu
 1. She cooks better than I.
 => I don’t cook as well as she (does)
 => I cook worse than she (does)
 2.He drives more carelessly than his father.
His father doesn’t drive as carefully as he (does).
His father drives more carefully than he (does).
His father drives less carelessly than he (does).
E-CÂU ĐƠN VÀ CÂU GHÉP – Simple sentences and compound sentences
I. Câu đơn -Simple sentences
- Câu đơn là câu chỉ có một mệnh đề độc lập và thể hiện 1 ý chính.
Ví dụ:
She rides a bike. 
They are playing tennis.
- Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ hoặc nhiều hơn một động từ.
Ví dụ:
Nam and Ba are good friends. 
John turned off the light and went to bed. 
Các cấu trúc của câu đơn:
- Một số câu đơn có một chủ ngữ và một động từ: S + V
Ví dụ: I read. (Tôi đọc.)
          S   V
- Một số câu đơn cũng có một tân ngữ: S + V + O
Ví dụ: I read science books. (Tôi đọc sách khoa học.)
         S    V           O
- Một số câu đơn cũng có một trạng từ: S + V + O + adv
Ví dụ: I read science books every weekend. (Tôi đọc sách khoa học mỗi cuối tuần.)
           S  V           O                  adv
II. Câu ghép- Compound sentences
- Câu đơn là câu gồm có 2 hoặc nhiều hơn 2 mệnh đề độc lập .Các mệnh đề độc lập được nối với nhau bởi:
1. Các liên từ phối hợp : and (và), but (nhưng), or (hoặc), so ( cho nên), for (bởi vì)
- and : nối 2 hay nhiều mệnh đề có ý nghĩa và chức năng tương đương.
 He is good at English, and he is good at Math.
- but: : nối 2 hay nhiều mệnh đề có ý nghĩa và chức năng trái ngược
 He is good at Math, but he is bad at English.
- or : Nối 2 hay nhiều mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn
 You can walk there, or you can go by bike.
- so: Nối 2 hay nhiều mệnh đề chỉ nguyên nhân kết quả
 She was sick, so she didn’t go to school yesterday.
- for : ngược lại của “so”
 She didn’t go to school yesterday,for she was sick.
2. Các trạng từ nối : however (tuy nhiên), therefore( do đó,cho nên), otherwise( mặt khác,nếu không thì). Các trạng từ này đứng sau dấu “;” và sau nó là dấu “,”
- However : tương tự như “but”
- Therefore : tương tự như “ so”
- Otherwise : tương tự như “or”
3. Viết lại câu
 1.She didn’t go to school, for she was sick.(because)
=>She didn’t go to school because she was sick.
 2.He likes playing tennis, but his brother likes playing football. (However)
=>He likes playing tennis; however, his brother likes playing football.
 3. She doesn’t study hard, so she gets bad marks. (because)
=>Because she doesn’t study hard, she gets bad marks./ He gets bad marks because she doesn’t study hard. 
 4. He is old, but he goes jogging every day. (although)
 =>Although he is old, he goes jogging every day./ He goes jogging every day although he is old.
 5. Get up early, or you will go to school late. (If you .)
 Get up early; otherwise, you will go to school late.(If you..)
 =>If you don’t get up early, you will go to school late.

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_8_global_success_unit_1_2.docx