Ôn tập Prafin Hóa 11 cơ bản

docx 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1742Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Prafin Hóa 11 cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập Prafin Hóa 11 cơ bản
ÔN TẬP PRAFIN HÓA 11 CƠ BẢN
Câu 1. Đốt cháy một chất hợp chất chỉ sinh ra CO2 và H2O với số mol H2O lớn hơn số mol CO2 thì công thức phân tử của hợp chất có dạng:
A. CxHyOZ 	B. CnH2n + 2 - 2k Oz 
C. CnH2n + 2 n ³ 1 	D. CnH2n+2-2k 
Câu 2.Câu nào sau đây sai ? 
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn C- C.
B. Hiđrocacbon no là hợp chất chứa cacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn
C. Hiđrocacbon no là loại hiđrocacbon chỉ có liên kết σ trong phân tử .
D. Ankan là hiđrocacbon no.
Câu 3.Câu nào sau đây sai ? 
A. CH4 có 4 liên kết 	B. C3H8 có 8 liên kết 	
C. C2H6 có 8 liên kết 	D. C4H10 có 12 liên kết 
Câu 4. Hiđrocacbon X có công thức cấu tạo sau:
Tên của X là
 	A. 3,4 -đimetylpentan. 	B. 2,3-đimetylpentan. 	
C. 2,2,3-trimetylpentan. 	D. 2,2,3-trimetylbutan.
Câu 5. Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A.1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 6. Cho ankan có CTCT là: CH3 – CH – CH2 – CH – CH3
 CH3 – CH2 CH3
Tên gọi của A theo IUPAC là:
A. 2 – etyl – 4 – metylpentan.	C. 3,5 – dimetylhexan
B. 4 – etyl – 2 – metylpentan.	D. 2,4 – dimetylhexan.
Câu 7. Cho ankan A có tên gọi: 3 – etyl – 2,4 – dimetylhexan. CTPT của A là:
A. C11H24 	B. C9H20	C. C8H18	D. C10H20
Câu 8. Khi butan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được sản phẩm chính là
A. CH3CH2CH2CH2Br. 	B. CH3CH2CH2CHBr2. 	
C. CH3CH2CHBrCH3. 	D. CH3CH2CBr2CH3.
Câu 9. Ankan X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là
A. pentan. 	B. isopentan. 	C. neopentan. 	D. 2,2-đimetylpropan.
Câu 10. Brom hoá ankan X chỉ tạo được một dẫn xuất monobrom Y duy nhất. Y có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. Ankan X có tên là
A. n- pentan 	B. isobutan 	C. isopentan 	D. neopentan. .
Câu 11. Clo hóa một ankan được một monoclo trong đó clo chiếm 55% về khối lượng. Ankan có công thức phân tử là 
A. CH4	B. C3H8	C. C2H6	D. C4H10
Câu 12. Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng. CTPT của ankan đó là:
A. C4H10	B. C3H8	C. C5H12	D. C2H6
Câu 13. Một ankan tạo được dẫn xuất monobrom trong đó brom chiếm 73,39% về khối lượng. Xác định CTPT của ankan. 	
A. C4H10	B. CH4	C. C3H8	D. C2H6
Câu 14. Tỉ lệ thể tích của hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng metan và thể tích oxi cần đễ đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon đó là 1: 6,5. Hidrocacbon đó là :
A. Butan 	B. Pentan 	C. Etan	D. Propan
Câu 15. Xác định công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2. Ankan này có bao nhiêu đồng phân ?
A. C2H6 có một đồng phân	C. C3H8 có 2 đồng phân
B. C4H10 có 2 đồng phân 	D. C4H10 có 3 đồng phân 
Câu 16. Hợp chất 2,3-đimetylbutan khi phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 (có ánh sáng) sẽ thu được số sản phẩm là :
A. 1	B. 5 	C. 2 	D. 4
Câu 17.: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Giá trị của m là:
A. 1g	B. 1,4 g	C. 2 g	D. 1,8 g
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 13,2 g CO2 và 6,3 g H2O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan	B. anken	C. ankin	D. aren.
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6.	B. C2H6 và C3H8.	C. C3H8 và C4H10.	D. C4H10 và C5H12
Câu 20. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6.	B. C2H6 và C3H8.	C. C3H8 và C4H10.	D. C4H10 và C5H12.
Câu 21. Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8.
 a/ Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. C2H6 và C3H8.	B. C4H10 và C5H12.	C. C3H8 và C4H10.	D. Kết quả khác
 b/ Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là:
A. 30% và 70%.	B. 35% và 65%.	C. 60% và 40%.	D. 50% và 50%
Câu 22. Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít.	 	B. 2,8 lít.	 C. 4,48 lít.	D. 3,92 lít.
Câu 23. Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 6,3.	B. 13,5.	C. 18,0.	D. 19,8.
Câu 24. Oxi hoá hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng của bình 1 tăng 6,3g và bình 2 có m(g) kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 68,95 g 	B. 59,1 g 	C. 49,25 g 	D. 59,25 g
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 tăng 2,2 g. Giá trị của m là:
A. 3,5g	B. 4,5g	C. 5g	D. 4g
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất . CTCT của A là:
A. CH3CH2CH2CH2CH3	B. (CH3)2CHCH2CH3	
C. (CH3)3CCH2CH3	D. (CH3)4C
Câu 27. Tỉ khối của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với hidro là 25,5. Thành phần phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp là 
A. 50 và 50	B. 35 và 65	C. 25 và 75	D. 20 và 80
Câu 28. Khi đốt cháy x mol ankan thu được 10,8g H2O và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là :
A. 1 	B. 0,1 C. 2 	D. 0.5
Câu 29. Tỉ khối hơi của hổn hợp X gồm metan và etan so với không khí là 0,6. Để đốt hết 1 mol X phải cần số mol oxi là 
A. 3,7	B. 2,15 	C. 6,3 	D. 4,25 
Câu 30. Đốt cháy một mol ankan A cần 6,5 mol oxi. Số nguyên tử hidro trong phân tử A là :
A. 4	B. 6	C. 10	 D. 14

Tài liệu đính kèm:

  • docxankan.docx