Ôn tập đầu năm Hóa 12

doc 1 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập đầu năm Hóa 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập đầu năm Hóa 12
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
5/9/2015
Câu 1: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Có 3 chất làm mất màu nước brom.	B. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.	C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.	D. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 2: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
	A. 20,0.	B. 30,0.	C. 13,5.	D. 15,0.
Câu 3: Cho các chất sau: xenlulozơ, glucozơ, vinyl axetilen, mantozơ, tinh bột, saccarozơ, propin, fructozơ. Số chất tác dụng được với dd AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa là
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 4: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là 
A. 30 kg.	B. 42 kg.	C. 21 kg.	D. 10 kg
Câu 5: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2? 
	A. Metyletylamin. 	B. Etylmetylamin. 	C. Isopropanamin. 	D. Isopropylamin. 
Câu 6: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?
	A. C6H5NH2.	B. (C6H5)2NH	C. p-CH3-C6H4-NH2.	D. C6H5-CH2-NH2
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm các amin no, mạch hở thu được 35,2 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m?
	A. 32,680 gam	B. 37,550 gam	C. 39,375 gam	D. 36,645 gam
Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được hai khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên?
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm các chất có CTPT C2H7O3N, C3H12O3N2 và khi cho các chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, Tính m?
 	A. 16,9 gam	B. 17,25 gam	C. 18,85 gam	D. 16,6 gam
Câu 10: Melamin là chất gây ngộ độc trong thực phẩm, có tỉ khối hơi so với không khí là 4,345. Đốt cháy hoàn toàn 5,040 gam melamin cần vừa đủ 20,160 lít không khí (đktc, oxi chiếm 20% thể tích) thu được 18,816 lít khí N2 (đktc). Công thức phân tử của melamin là
	A. C4H7N5.	B. C5H10N4.	C. C3H6N6.	D. C6H11N3.
Câu 11: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là 
	A. CH4 và C2H6. 	B. C2H6 và C3H8. 	C. C3H6 và C4H8. 	D. C2H4 và C3H6.
Câu 12. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
	A. 9	B. 6	C. 7	D. 8
Câu 13: X là một - amino axit có mạch cacbon không nhánh. Cho 0,01 mol X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,1M, sau đó cô cạn dung dịch cẩn thận thì thu được 1,835 gam muối. Tên gọi của X là
 A. lysin.	B. axit glutamic.	C. valin.	D. alanin.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 128 : 49. Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
	A. Giảm 5,22 g B. Tăng 10,17 g	C. Giảm 10,17 g	D. Tăng 5,22 g

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap.doc