Ôn tập Câu tường thuật môn Tiếng Anh Lớp 8

docx 3 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Câu tường thuật môn Tiếng Anh Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập Câu tường thuật môn Tiếng Anh Lớp 8
REPORTED SPEECH 
CÂU TƯỜNG THUẬT
Câu tường thuật là loại câu thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp.
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp chúng ta cần lưu ý một số vấn đề sau:
+     Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ: 
   -  He says: “I’m going to Ha Noi next week.”
   ⇒š He says he is going to Ha Noi next week.
+     Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:
Direct speech
Reported speech
will / shall     
would / should
am / is / are going to
was / were going to
present simple  V/Vs/es
past simple V2/ed
present continuous am/is/are Ving
past continuous was/were +Ving
past continuous was/were + Ving
past perfect continuous had been Ving
present perfect have/has +V3/ed
past perfect had+V3/ed
past simple   V2/ed
past perfect had+V3/ed
must 
had to
can  
could   
Ví dụ:
       Direct speech:      “I’ll talk to Mr Jones,” said he.
       Reported speech: He said he would talk to Mr Jones.
+     Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp : would => would, could => could, might => might, should => should, ought to => ought to
+      Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà động từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau:
 Direct speech 
 Reported speech
today
that day
tonight  
that night
tomorrow 
the next day / the following day
yesterday
the day before / the previous day
ago
before
now   
then
next / on Tuesday
the next / following Tuesday
last Tuesday
the previous Tuesday / the Tuesday before
the day after tomorrow
in two days’ time / two days later
this 
that
these
those
this 
that
here  
there
Ví dụ: 
    Direct speech:      
       “I’m leaving here tomorrow,” said Mary.
    Reported speech: 
       Mary said (that) she was leaving there the next day.
*     Nguyên tắc trên được áp dụng cho tất các các loại câu tường thuật.    
§     Có 3 loại câu tường thuật cơ bản:
1.    Reported statements: 
            S + say(s) / said + (that) + S + V
says / say to + O => tells / tell + O
         said to + O => told + O
Ví dụ:  - He said to me: “I haven’t finished my work.”
            š He told me he hadn’t  finished his work.  
2.    Reported questions:
A.    Yes / No questions:
§     Câu tường thuật loại câu hỏi Có hay Không (Yes / No questions) có dạng sau:
S +
asked (+ O)
wanted to know 
wondered
+  if / whether + S + V.
Ví dụ:
“Are you angry?” he asked.
He asked if / whether I was angry.
“Did you see the film?” Tam asked.
Tam asked if / whether I had seen the film.
*     Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Có hay Không (Yes - No questions), ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.
*     says / say to + O => asks / ask + O
                said to + O => asked + O
Ví dụ:   He said to me: “Have you been to America?”
            š He asked me if / whether I had been to America.
B.    Wh-questions:
S +
asked (+ O)
wanted to know 
wondered
+ Wh-words + S + V.
Ví dụ:   They asked us: “Where are you going on holiday?”
            š They asked us where we were going on holiday.
             “What are you talking about?” said the teacher.
            š The teacher asked us what we were talking about.
says / say to + O => asks / ask + O
          said to + O => asked + O
Ví dụ:   He said to me: “Who are you writing to?”
            š He asked me who I was writing to.
3.    Reported commands:
§     Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng:
S   +     told     +    O    +    to-infinitive.
Ví dụ:  - “Please wait for me here, Mary.” Tom said.
          š Tom told Mary to wait for him there.
§     Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:
S    +     told     +    O    +    not to-infinitive.
Ví dụ:  “Don’t talk in class!” the teacher said.
            š The teacher told the children not to talk in class.
Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ....

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_cau_tuong_thuat_mon_tieng_anh_lop_8.docx