Một số bài tập khó trong các đề thi thử Hóa học

pdf 10 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Một số bài tập khó trong các đề thi thử Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số bài tập khó trong các đề thi thử Hóa học
MỘT SỐ BÀI TẬP KHÓ TRONG CÁC ĐỀ THI THỬ 2016 
GV : Phạm Thị Thủy – THPT Hậu Lộc 2 
Câu 1: Điện phân 0,5 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,045M (d = 1,035 g/ml) với điện cực trơ, cường độ dòng 
điện 9,65A trong thời gian t giây, thu được dung dịch X có pH = 1,00, (d = 1,036 g/ml) (giả sử nước bay 
hơi khôngđáng kể). Giá trị của t là A. 45500. B. 55450. C. 96500. D. 57450. 
Câu 2: Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về 
khốilượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít 
NO (đktc,là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng 
vừa đủ dung dịchAgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một 
lượng dư dung dịch NaOH,lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị của m là A. 83,29. B. 76,81. C. 70,33. D. 78,97. 
Câu 3: Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X 
thành haiphần bằng nhau: 
Phần 1: Cho tác dụng với 100 gam dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dung dịch X2. 
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3. 
Nồng độ % của R(NO3)n trong dung dịch X2 gần nhất với giá trị nào sau đây ? 
A. 1,24%. B. 0,72%. C. 1,36%. D. 1,42%. 
Câu 4: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. 
Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa bốn ion( không kể 
H+ và OH– của H2O) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp T gồm ba khí, trong đó có hai khí có cùng phân tử khối 
và một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được 
m gam rắn khan. Giá trị gần đúng của m là 
A. 37,95 . B. 39,39. C. 39,71. D. 39,84 . 
Câu 5: Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba 
phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 
bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch 
AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít 
H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là 
A. 6,48 gam. B. 5,58 gam. C. 5,52 gam. D. 6,00 gam. 
Câu 6: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có 
tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm 
cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. 
Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ 
chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối 
lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là: 
A. 8,64 gam. B. 4,68 gam. C. 9,72 gam. D. 8,10 gam. 
Câu 7: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX< MY< MZ ), T là este tạo 
bởi X, Y,Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M 
gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 
(đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi 
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 6,65 gam M phản ứng hết với 200 
ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất 
rắn khan. Giá trị của m gần nhất với: 
A. 38. B. 12. C. 25. D. 28. 
Câu 8: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol 
peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. 
Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với 
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối 
 lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất: 
A. 12% B.95% C. 54% D. 10% 
Câu 9: X là một anđehit không no mạch hở. Đốt cháy 0,1 mol X, sản phẩm cháy được cho vào 200 gam 
dung dịch Ba(OH)2 17,1%, thu được x gam kết tủa. Đốt cháy 0,15 mol X , sản phẩm cháy được cho vào 
một dung dịch chứa y mol Ca(OH)2, sau hấp thụ thu được 2,5a gam kết tủa. Mặt khác đốt cháy 0,2 mol 
X, sản phẩm cháy được cho vào một dung dịch chứa y mol Ca(OH)2, sau hấp thụ thu được a gam kết 
tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị tương ứng của x và y là 
A. 29,55 và 0,35 B.19,7 và 0,5 C.39,4 và 0,45 D.19,7 và 0,35 
Câu 10: Hỗn hợp X gồm Al,Fe. Cho m gam X vào dung dịch KOH dư, thu được 6,72 lít H2(đktc). Biết 
m gam X phản ứng tối đa với 0,45 mol Cl2. Cho m gam X vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3 và 0,15 
mol Cu(NO3)2 thu được x gam chất không tan. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị tương ứng của m và x là 
A.11 và 55,6 B.11 và 47,2 C.13,7 và 47,2 D.14,2 và 55,6 
Câu 11: Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau 
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan 
hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl ( lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được 
dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết 
tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là? 
A. 6,72 B. 5,60 C. 5,96. D. 6,44. 
Câu 12: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol của 
X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nóm –COOH ) và ba ancol no (số nguyên tử C 
trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 
1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hốn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. 
Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. thành phần phần 
trăm theo khối lượng của Y trong M là? 
A. 24,12% B. 34,01% C. 32,18% D. 43,10% 
Câu 13: Hốn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ 
Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và 
N2) vào bình đựng 140ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml 
(dktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối 
lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.Giá trị của M gần với giá trị nào nhất sau đây? 
A. 7,26 B. 6,26. C. 8,25. D. 7,25. 
Câu 14: Có 3,94g hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 ( trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng ), thực 
hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn 
toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một 
khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng 
không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T.khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây? 
A. 14,15 gam B. 15,35 gam C. 15,78 gam D. 14,58 gam 
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0 ml dung dịch 
H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy 
nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là? 
A. 5,60. B. 6,72. C. 3,36. D. 4,48. 
Câu 16. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số 
nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E 
gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 
11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng 
lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là? 
A. 5,04 gam. B. 4,68 gam. C. 5,80 gam. D. 5,44 gam. 
Câu 17. Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim 
loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2). 
Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung 
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được 
chất rắn T. Nung T đến đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy 
ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là? 
A. 40,69 %. B. 20,20 %. C. 12,20%. D. 13,56 %. 
Câu 18: Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch 
hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được 
tổng khối luyowngj CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho 
hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này: 
A. Giảm 37,2 gam B. Giảm 27,3 gam C. Giảm 23,7 gam D. Giảm 32,7 gam. 
Câu 19: Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl 
dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 
điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMNO4 tác dụng với HCl đặc, dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M 
trong hỗn hợp là 1:3. Kim loại M là: A. Magiê B. Đồng C. Nhôm D. Kẽm 
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 
dung dịch Y (koong có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khíu Z gồm N2, NO, N2O và NO2, trong 
đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng 
là: A. 3,2 mol. B. 3,4 mol. C. 2,8 mol. D. 24,15 mol. 
Câu 21: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B bằng dung dịch 
NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Glyxin và Alanin. Đốt cháy toàn 
bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và 
N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình 
tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Thành phần phần trăm khối 
lượng của A trong hỗn hợp X là 
A. 53,06%. B. 35,37%. C. 30,95%. D. 55,92%. 
Câu 22: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn 
chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. 
Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí 
Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình 
tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 
gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 10. B. 11. C. 13. D. 12. 
Câu 23: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít 
khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ 
khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch 
chứa 3,08m gam muối và 0,896 lit khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào 
nhất sau đây? 
A. 9,5 B. 9,0 C. 8,0 D. 8,5 
Câu 24: Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn 
toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A gam và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết 
peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16, A và B đều là amionaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –
COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đót 
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là: 
A. 0,65 B. 0,67 C. 0,69 D. 0,72 
Câu 25: Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỷ lệ số mol tương ứng 2:1 hòa tan hoàn toàn trong 
dung dịch HNO3 thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO + NO2 ít nhất 
thu được gần với giá trị nào sau đây:A. 0,672 lit B. 0,784 lit C. 0,448 lit D. 0,56 lit 
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2, Fe trong dung dịch 
H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH)2 dư thu 
được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn Z. Sau đó dẫn 
luồng khí CO dư (ở nhiệt độ cao) từ từ đi qua Z đến khi p hản ứng xảy ra hoàn toàn htu được chất rắn Z. 
Sau đó dẫn luồng khí CO dư (ở nhiệt độ cao) từ từ đi qua X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 
chất rắn G. Thành phần các chất trong G là: 
A. MgO, Al2O3, Fe, Cu, ZnO. B. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3. 
C. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu. D. MgO, BaSO4, Fe, Cu. 
Câu 27: Có hai bình điện phân mắc nối tiếp (1) và (2): 
+ bình (1) chứa 38ml dung dịch NaOH có CM= 0,5M 
+ bình (2) chứa dung dịch 2 muối Cu(NO3)2 và NaCl có tổng khối lượng chất tan là 258,2g. 
Điện phân điện cực trơ có màng ngăn đến khi bình (2) có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở 
bình (1), định lượng xác định nồng độ NaOH sau khi điện phân là 0,95M (nước bay hơi không đáng kể). 
Cho dung dịch ở bình (2) phản ứng với lượng dư bột Fe, sau phản ứng khối lượng bột Fe bị hoàn tan là 
m(g) và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: 
A. 16 B. 11 C. 7 D. 19 
Câu 28: Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m(g) bột Mg vào 100ml dung 
dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B 
được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4g chất rắn E. Giá trị của 
m là: A. 2,88 B. 0,84 C. 1,32 D. 1,44 
Câu 29: Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO , M(kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của ion O2– 
gấp 2 lần số mol M. Hòa tan 38,55g X trong dd HNO3 loãng dư thấy có 1,5 mol HNO3 phản ứng, sau 
phản ứng thu được 118,35g hỗn hợp muối và 2,24 lít NO(đktc). Tính phần trăm khối lượng của M trong 
X? A. 25,29% B. 50,58% C. 16,86% D. 24,5% 
Câu 30: Hòa tan hết m (g) gỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về 
khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 
200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? 
A. 12 B. 14 C. 15 D. 13 
Câu 31: Cho 12 gam hỗn hợp Fe, Cu vào 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được một khí duy nhất 
không màu hóa nâu trong không khí và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm 33,33 ml dung dịch H2SO4 
2M để hòa tan vừa hết kim loại đó thì lại thấy khí trên tiếp tục thoát ra. Khối lượng Fe trong hỗn hợp 
đầu là: A. 6,4 gam. B. 5,6 gam. C. 2,8 gam. D. 8,4 gam. 
Câu 33: Hỗn hợp X gồm các chất ancol metylic, ancol anlylic, glyxerol, etylen glicol. Cho m gam hỗn 
hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m g hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 
(đktc) thu được 30,6g H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là: 
A. 24,70%. B. 29,54%. C. 28,29%. D. 30,17%. 
Câu 34: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH ; 1 nhóm 
–NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 
41,58 gam tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là : 
A. 149 gam. B. 161 gam. C. 143,45 gam. D. 159 gam. 
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, 
H,O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu cho 3,56 gam hỗn hợp 
M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung 
dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất 
hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là: 
A. HCOOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 B. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5. 
C. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3 D. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3 
Câu 36: Lấy 16 gam hỗn hợp Mg và M (có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư 
thu được dung dịch A chứa 84 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (tỉ lệ 1:1 về 
số mol). Nếu lấy 22,4 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được 
V lít khí (đktc). Giá trị của lớn nhất của V là?A. 8,96 B. 6,72 C. 12,544 D. 17,92 
Câu 37: Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X 
một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch 
chứa 25,6 gam Br2 trong CCl4. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần 
dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là: A. 38,08. B. 7,616. C. 7,168. D. 35,84. 
Câu 39: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở 
chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu 
được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ 
thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua 
bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 
4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là 
A. 30,95% B. 53,06%. C. 55,92% D. 35,37%. 
Câu 40: Cho 81,6 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:2) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa 
đủ, thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào X, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. 
Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu 
được 62,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất với m là 
A. 25,2. B. 26,5. C. 29,8. D. 28,1. 
Câu 41: Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều 
hỗn hợp để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch 
G và 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K 
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam chất rắn R. Biết M có hóa trị không đổi 
trong các phản ứng trên. % khối lượng của M trong F gần nhất với giá trị nào sau đây: 
A. 50%. B. 10%. C. 32%. D. 40%. 
Câu 42: E là một este 3 chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng 
hoàn toàn thu được ancol X và 8,6 gam hỗn hợp muối Y. Tách nước từ X có thể thu được propenal. Cho 
Y tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3 axit hữu no, mạch hở, đơn chức (trong đó 2 axit có khối 
lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau). Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn hơn 
là: 
A. C5H10O2 B. C7H14O2 C. C6H12O2 D. C5H12O2 
Câu 43: Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y 
(có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo 
trong cùng điều kiện). Đốt cháy 8,64 gam hỗn hợp axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối 
lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là : 
A. 65,15% B. 27,78% C. 72,22% D. 35,25% 
Câu 44: Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B ( MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ 
mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam 
hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M 
thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau 
đây đúng? 
A. A có 5 liên kết peptit. 
B. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%. 
C. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3 : 2. 
D. A có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%. 
Câu 45: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các 
kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một 
lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 
lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung 
dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng 
cần thiết.Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất với : 
A. 9,5% B. 9,6% C. 9,4% D. 9,7% 
Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản 
ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối 
lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản 
ứng gần nhất với : 
A. 1,75 mol B. 1,875 mol C.1,825 mol D. 2,05 mol 
Câu 47: X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai 
chức. Cho m gam hỗn hợp M gồm X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó cô cạn được 
ancol Z và rắn khan T trong đó có chứa 28,38 gam hỗn hợp muối. Cho hơi ancol Z qua ống đựng lượng 
dư CuO nung nóng được hỗn hợp hơi W gồm anđehit và hơi nước. Dẫn hơi W qua bình đựng lượng dư 
dung dịch AgNO3/NH3 được 95,04 gam bạc. Mặt khác, nung rắn khan T với CaO được 4,928 lít (đkc) 
một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là 
A. 24,20 B. 29,38 C. 26,92 D. 20,24 
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, 
rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa 
và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? 
A. Giảm 7,38 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 2,70 gam. D. Tăng 7,92 gam. 
Câu 49: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung 
dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí 
(đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5. Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 
gam. Giá trị của m là 
A. 40,5 B. 50,4. C. 33,6. D. 44,8. 
Câu 50: Chất Y trong phân tử có vòng benzene, có phân tử khối nhỏ hơn 110 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 
5,2 gam Y rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (dư). Sau thí nghiệm thấy khối lượng 
bình tăng 21,2 gam và có 40 gam kết tủa. Trùng hợp Y thu được polime với hiệu suất chung 80%. Tên 
của Y và khối lượng Y cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polistiren lần lượt là: 
A. vinylbenzen và 13,25 tấn. B. etylbenzen và 13,52 tấn. 
C. toluene và 10,6 tấn. D. phenylaxetilen và 8,48 tấn. 
Câu 52: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau 
phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một 
lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu 
được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là: 
A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%. 
Câu 53: Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là 
đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam 
CO2. ĐUn nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 
được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, 
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85 gam. Trộn Y 
với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (ở đktc) một hidrocacbon duy 
nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là: 
A. 33,67% B. 28,96% C. 37,04% D. 42,09%. 
Câu 54) Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm Cu(NO3)2 (gam) và NaCl. Điện phân dung dịch X với 
điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì thu được dung 
dịch Y chứa m-18,79 gam chất tan và có khí thoát ra ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu 
được dung dịch Z chứa a gam chất tan và hỗn hợp khí T chứa 3 khí và có tỉ khối hơi so với hidro la 16. 
Cho Z vào dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol HCl thì thu được dung dịch chứa a + 16,46 gam 
chất tan và có khí thoát ra. Tổng giá trị m + a là 
A. 73,42 B. 72,76 C. 74,56 D. 76,24 
Câu 55) Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau khi kim 
loại tan hết thu được dung dịch X. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y 
và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất 
rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất 
rắn. Nồng độ % của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào dưới đây? 
A. 14%. B. 28%. C. 12%. D. 37%. 
Câu 56: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong một lượng vừa đủ dung dịch loãng 
HNO3 loãng nồng độ 20% thu được dung dịch X (2 muối) và sản phẩm khử duy nhất là NO. Trong X 
nồng độ Fe(NO3)3 là 9,516% và nồng độ C % của Al(NO3)3 gần bằng: 
A. 9,5 % B. 4,6 % C. 8,4 % D. 7,32 % 
Câu 57: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol 
KHSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunphat trung hòa và 
10,08 lit đktc khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỷ khối của Z so với 
He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây 
A. 15% B. 20% C. 25% D. 30% 
Câu 58: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí 
NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO 
là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản 
phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là 
A. 4,2gam B. 2,4gam C. 3,92 gam D. 4,06 gam 
Câu 59: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau 
trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam thu được 
7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, 
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư 
thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn 
hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là: 
A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180 D. 4,995 
Câu 60: Trộn 100 ml dung dịch X (KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch Y (NaHCO3 1M 
và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch T (H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung 
dịch Z thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E; Cho Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thu được m gam 
kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là: 
A.82,4 gam và 5,6 lít. B. 82,4 gam và 2,24 lít. C. 59,1 gam và 2,24 lít. D. 23,3 gam và 2,24 lít. 
Câu 61: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không 
no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 2M, thu 
được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung 
dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic 
không no trong m gam X là: 
A. 15,36 gam B. 9,96 gam C. 12,06 gam D. 18,96 gam 
Câu 62: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 va HNO3 , thu được dung dịch X va 1,12 
lit khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lit khí NO và dung dịch Y. Biết 
trong cả hai trường hơp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan 
vừa hết 2,08 gam Cu (Không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn 
toàn. Giá trị của m là: 
A. 3,92 B. 4,06 C. 2,40 D. 4,20 
Câu 63: Hỗn hợp X gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc 
hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng hoàn toàn với 
150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch 
HCl 1,0 M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy 
hoàn toàn X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, 
khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử 
nhỏ hơn trong hỗn hợp X là: 
A) 40,82% B) 44,24% C) 35,52% D) 22,78% 
Câu 64: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, 
KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với 
không khí theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon 
bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. 
Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là 
A) 8,77. B) 8,53. C) 8,91. D) 8,70. 
Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic. axit propanoic và ancol 
etylic ( trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp Ygồm khí và hơi. 
Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc 
Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1,2M, 
sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là 
A) 10,12 B) 12,21 C) 13,76 D) 12,77 
Câu 66: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dị

Tài liệu đính kèm:

  • pdfMot_so_bai_tap_hay_va_kho_trong_cac_de_thi_thu_nam_2016.pdf