CLO (M=35,5) LÝ TÍNH: Khí màu vàng lục, mùi hắc, độc, tan trong nước, nặng hơn không khí 2,5 lần HÓA TÍNH Tác dụng với kim loại Tác dụng hầu hết với các kim loại tạo muối clorua Tác dụng với hiđro tạo khí hidro clorua Tác dụng với nước Dung dịch có màu vàng lục, mùi hắc. Nhúng quỳ tím vào, quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO(axit hypocloro) Tác dụng với dung dịch NaOH Dung dịch hỗn hợp 2 muối không màu này còn được gọi là nước tẩy Gia-ve. Có tính tẩy màu vì tương tự HClO thì NaClO cũng có tính oxi hóa mạnh. ỨNG DỤNG Điều chế 1 số muối clorua kim loại Tẩy uế các mùi hôi, cống rãnh, sát trùng nước nấu ăn Làm trắng vải gốc thực vật, bột làm giấy ĐIỀU CHẾ Phòng thí nghiệm Công nghiệp PHI KIM. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tính chất hóa học của phi kim Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: Rắn:lưu huỳnh (S), cacbon (C), photpho (P) Lỏng:brom (Br2) Khí:oxi (O2), hiđro (H2), nitơ (N2), clo (Cl2) Phần lờn không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp. Phi kim độc như clo, brom, iot Tính chất hóa học của phi kim Tác dụng với kim loại Oxi tác dụng với kim loại tạo oxit Một số phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối Tác dụng với hiđrô Oxi tác dụng với hiđrô tạo nước Clo tác dụng với hiđrô Tạo thành khí hiđrô clorua không màu. Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric Một số phi kim khác tác dụng với clo cũng tạo thành các hợp chất khí Tác dụng với oxi Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit Mức độ hoạt động của phi kim F, O, Cl phi kim hoạt động mạnh, S, P, C, Si hoạt động yếu. CACBON (M=12) LÝ TÍNH:Có 3 dạng thù hình: kim cương,than chì, cacbon vô định hình. Than gỗ, than xương, mới điều chế có tính hấp phụ cao (than hoạt tính) HÓA TÍNH Phản ứng cháy Phản ứng với oxit kim loại C khử được 1 số oxit kim loại như: ZnO,PbO,CuO,..tạo thành kim loại và khí CO2 ỨNG DỤNG Kim cương:cắt kính, làm đồ trang sức, cốt đồng hồ Than chì: chế tạo bút chì, điện cực Than đá: làm nhiên liệu Than gỗ: lam nhiên liệu, lọc nước, thuốc súng CÁC HỢP CHẤT CỦA CACBON 1.Các oxit a.CO (M=28) i.Lý tính Không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí ii. Hóa tính: là oxit trung tính Là chất khử:khử được các oxit kim loại thành kim loại iii. Ứng dụng: làm nhiên liệu, chất khử b.CO2 (M=44) i.Lý tính Không màu, không mùi, nặng hơn không khí ii. Hóa tính: là oxit axit Tác dụng với nước Tác dụng với dung dịch bazo: Tùy vào tỷ lệ mol giữa CO2 và NaOH có thể tạo ra muối trung hòa, hay muối axit hay cả 2 muối Tác dụng với oxit bazo: (Na2O,CaO,) Ii I Ứng dụng: chữa cháy, nước giải khát,bảo quản thực phẩm. 2.Axit cacbonic va muồi cacbonat a. Axit cacbonic (H2CO3) i. Lý tinh: phần lớn tồn tại dạng phân tử CO2, phần nhỏ tan trong nước tạo thành axit cacbonic, khi đun nóng khí CO2 bay đi ii. Hóa tính: là axit yếu, chỉ làm quỳ tím chuyển màu đỏ nhạt. Không bền, do đó trong các phản ứng hóa học luon bi phân hủy thành CO2 và H2O b. Muối cacbonat i. Phân loại: cacbonat trung hòa và cacbonat axit ii: Lý tính: hầu hết không tan, trừ 1 số muối cacbonat của kim loại kiềm (Na2CO3, K2CO3,) và hầu hết muối hidrocacbonat (Ca(HCO3)2,) iii: Hóa tính: Tác dụng với axit: Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn tạo thành muối mới, CO2 và H2O Tác dụng với dung dịch bazo: Một số muối cacbonat tan phản ứng với dung dịch bazo tạo thành muối cacbonat không tan Một số muối dung dịch hidrocacbonat tác dụng với kiềm tạo muối trung hòa và nước Tác dụng với dung dịch cacbonat muối Muối cacbonat tan tác dụng với một số muối khác tạo thành 2 muối mới (có ít nhất 1 muối tạo thành không tan) Nhiệt phân muối cacbonat iv:Ứng dụng: CaCO3 sản xuất vôi, xi măng. Na2CO3 làm xà phòng, thủy tinh. NaHCO3 làm dược phẩm, bình cứu hỏa SILIC (M=28) Phổ biến thứ 2 trong thiên nhiên, sau oxi, silic chỉ tồn tại dạng hợp chất chủ yếu cát trắng, đất sét. LÝ TÍNH:Lá chất rắn, màu xám, khó nóng chảy,có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn HOÁ TÍNH Là phi kim kém hoạt động hóa học, yếu hơn clo, cacbon Ở nhiệt độ cao, tác dụng với oxi tạo silic dioxit Dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời. SILIC DIOXIT (SiO2) Là 1 oxit axit, không tác dụng với nước, tác dụng với kiềm và oxit bazo tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT Sản xuất đồ gốm: gạch ngói, sành, sứ Nguyên liệu: đất sét, thạch anh, fenpat Các công đoạn chính: nhào đất sét, thạch anh, fenpat và nước thành khối dẻo rồi tạo hình dáng sản phẩm, đem sấy khô và nung ở nhiệt độ thích hợp Cơ sở sản xuất: Trảng Bàng (Hà Nội), Hải Dương, Đồng Nai, Bình Dương Sản xuất xi măng: làm chất kết dính trong xây dựng Nguyên liệu: đất sét, đá vôi, cát, Các công đoạn chính: nghiền hỗn hợp đất sét, đá vôi, trộn với nước. Nung hỗn hợp ở 1400 - 15000C thu được clanhke. Nghiền clanhke và chất phụ gia thành bột, được xi măng Cơ sở sản xuất: Hải Dương, Thanh Hóa, Hải Phòng, Hà Nam, Nghệ An, Hà Tiên,.. Sản xuất thủy tinh: gương soi, cửa kính, đồ trang trí, Nguyên liệu: cát trắng, đá vôi, sô đa Na2CO3 Các công đoạn chính: trộn cát, đá vôi, sô đa theo tỉ lệ. Nung hỗn hợp ở 9000C thành dạng nhão. Làm nguội từ từ và tạo hình thủy tinh dẻo thành các đồ vật. Cơ sở sản xuất: Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh Cử nhân Đào Nguyễn Hoàng Minh thayminhchuyenhoa@gmail.com METAN (CH4) ETILEN (C2H4) AXETILEN (C2H2) BENZEN (C6H6) Công thức Phân tử Cấu tạo CH4 (M = 16) C2H4 (M = 28) C2H2 (M = 26) C6H6 (M = 78) Lý tính Khí không màu, không mùi Ít tan trong nước Nhẹ hơn không khí 0,56 lần Khí không màu, không mùi Ít tan trong nước Nhẹ hơn không khí 0,96 lần Khí không màu, không mùi Ít tan trong nước Nhẹ hơn không khí 0,9 lần Chất lỏng không màu, mùi đặc trưng Không tan trong nước Hóa tính Phản ứng Bởi nhiệt Bởi oxy Bởi clo Phản ứng thế Với halogen cho 4 sản phảm thế Với Ag+,Cu+ C2Ag2 (bạc axetilua) kết tủa vàng nhạt. C2Cu2 (đồng axetilua) kết tủa đỏ gạch Với halogen nguyên chất có bột Fe làm xúc tác Với HNO3 đặc có H2SO4 làm xúc tác Phản ứng cộng Với H2 Với halogen mất màu dd Br2 Với HX (X:halogen, OH,) Với H2, Br2, HCl, H2O Khó cộng hơn Với clo thì được xiclohexan (thuốc trừ sâu 666) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Lảm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4 Sản phẩm tạo thành là etilenglicol Lảm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4 Sản phẩm tạo thành là axit oxalic Phản ứng trủng hợp Nhị hợp Tam hợp Đa hợp cupren Điều chế Phòng TN Từ natri axetat Từ Al4C3 Công nghiệp Lấy từ khí thiên nhiên hay sản phẩm của cracking Phòng TN Từ rượu etylic b. Từ dẫn xuất halogen Công nghiệp Dehydro-hóa ankan Cracking Phòng TN: Công nghiệp Từ đá vôi và than đá Từ metan Phòng TN: từ axetilen Công nghiệp Từ nhựa than đá: chưng cất phân đoạn ở 800C Từ xiclohexan: Từ n-hexan Ứng dụng Làm nhiên liệu Chế tạo bột than (làm mực in),H2(tổng hợp NH3) Điều chế axetilen, formandehit CH3Cl (chất sinh hàn), CH2Cl2,CHCl3,CCl4. Điều chế ClCH2-CH2Cl (dung môi, bảo quản hạt giống), CH3CH2Cl (chất sinh hàn) Sản xuất rượu etylic Chất dẻo PE Làm quả xanh mau chín Hàn xì, cắt kim loại (30000C) Thắp đèn Điều chế nhựa PVC, PVA, PAN và một số hợp chất khác Làm dung môi Tổng hợp nitrobenzen, anilin (phẩm nhuộm) Điều chế C6H6Cl6 (thuốc trừ sâu) Tổng hợp dược phẩm, hương liệu, thuốc nổ. RƯỢU ETYLIC (C2H5OH) AXIT AXETIC (CH3COOH) CHẤT BÉO (LIPIT) GLUCOZO SACCAROZO Công thức Phân tử Cấu tạo C2H6O CH3-CH2-OH C2H4O2 R gốc hidrocacbon của axit béo C6H12O6 C12H22O11 Lý tính Chất lỏng không màu, mùi đặc trung, dễ chịu, vị nồng Sôi ở 78,30C Nhẹ hơn nước (d=0,8) và tan trong nước bất kì tỷ lệ nào Chất lỏng không màu, mùi cay xốc Sôi ở 1180C, dưới p thường Tan vô hạn trong nước Nhẹ hơn nước Không tan trong nước tan nhiều trong dung môi hữu cơ Chất rắn không màu khi nguyên chất Vị ngọt Dễ tan trong nước Chất rắn không màu khi nguyên chất Vị ngọt Tan nhiều trong nước nóng Hóa tính Tác dụng với Na Phản ứng cháy Phản ứng với axit axetic Axit axetic là 1 axit hữu cơ, tính axit yếu Làm tím hóa đỏ Tác dụng với KL Tác dụng với oxit KL Tác dụng với muối Tác dung với baz Phản ứng với rượu etylic Phản ứng thủy phân chất béo tạo thành glixerol và axit beo Phàn ứng xà phòng hóa Phản ứng oxi hóa glucozo (tráng gương) Glucozo bị oxi hóa thành axit gluconic Lên men Thủy phân saccarozo thu được glucozo và fructozo Fructoz cấu tạo khác glucozo, vị ngọt hơn glucozo Có thể thủy phân saccarozo nhờ tác dụng của enzim ờ nhiệt độ thường Điều chế Sản xuất Công nghiệp Lấy từ mỡ động vật, thực vật Ép lấy từ mía Ứng dụng Rượu bia Dược phẩm Cao su tổng hợp Axit axetic Pha vecni, nước hoa Tơ nhân tạo Dược phẩm Phẩm nhuộm Thuốc diệt côn trùng Pha giấm ăn Chất dẻo Làm chất dinh dưỡng cho người và gia súc Điều chế xà phòng, glixerol Pha huyết thanh Tráng gương, ruột phích Sản xuất vitamin C Điều chế rượu etylic, axit lactic Thức ăn cho người Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm Nguyên liệu pha chế thuốc Thêm vào rượu vang để làm tăng độ mạnh của rượu TINH BỘT XENLULOZO PROTEIN POLIME C6H10O5)n Dạng mạch thẳng Dạng phân nhánh Chất bột màu trắng vô định hình Không tan trong nước Biến thành hồ dính khi đun sôi với nước (C6H10O5)n n của xenlulozo > n của tinh bột Chất rắn, dạng sợi màu trắng Không tan trong nước và các dung dịch thông thường Có PTK rất lớn Khi đun nóng ta thu được hỗn hợp các amino axit, trong đó H2N-CH2-COOH đơn giản nhất Protein được tạo ra từ các amino axit, mõi phân tử amino axit tạo thành một “mắc xích” trong phân tử Polyme là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắc xích liên kết với nhau tạo nên. Ví dụ: polietilen, tinh bột, xenlulozo, polime Polime tổng hợp Polietilen, poli (vinyclorua), tơ nilon, cao su buna Polime thiên nhiên Tinh bột, xenlulozo, Protein, cao su thiên nhiên Polime CT chung Mắt xích Polietilen (-CH2-CH2-)n -CH2-CH2- Tinh bột, xenlulozo (-C6H10O5-)n -C6H10O5- Polime là chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước hay dung môi thường Hóa tính Phản ứng thủy phân Thuốc thử tinh bột: tinh bột tác dụng với iot cho màu xanh tím Phản ứng thủy phân Phản ứng thủy phân Đun nóng protein trong dung dịch axit ( hay nhờ tác dụng của men) thu được hỗn hợp các amino axit Phân hủy bởi nhiệt Khi đun nóng protein bị phân hủy tạo chất bay hơi và có mùi khét Sự đông tụ Một số protein tan được trong nước, tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào các dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Ứng dụng Làm lương thực Điều chế glucozo, nước mật, rượu etylic Hồ Sản xuất giấy, vải Vật liệu xây dựng Sản phẩm đồ gỗ Làm thức ăn Công nghiệp dệt, da, mỹ nghệ Chất dẻo Tơ được chia thành 2 loại: tơ thiên nhiên (bông, sợi) và tơ hóa học Tơ hóa học gồm tơ nhân tạo (chế tạo từ polime TN) và tơ tổng hợp (chế tạo từ chất đơn giản: tơ nilon-6,6) Cao su gồm cao su thiên nhiên (lấy từ mủ cây cao su) và cao su nhân tạo (chế tạo từ chất đơn gian Có tính đàn hồi cao, không thấm nước, thấm khí, chịu mài mòn, cách điện
Tài liệu đính kèm: