Luyện thi Hữu cơ - 2

doc 1 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Luyện thi Hữu cơ - 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện thi Hữu cơ - 2
11 LUYỆN TẬP HỮU CƠ
( 3/10/2015) 10/10 nghỉ
Câu 1: Một hỗn hợp (X) gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,44 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 1,624 lít khí oxi (đktc) thu được 2,86 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là 
	A. 11,88 gam.	B. 10,80.	C. 8,64 gam.	D. 7,56 gam.
Câu 2: Cho 3 hiđrocacbon X, Y, Z lần lượt tác dụng với dd KMnO4 thì được kết quả: X chỉ làm mất màu dung dịch khi đun nóng, Y làm mất màu ngay ở nhiệt độ thường, Z không phản ứng. Dãy các chất X, Y, Z phù hợp là 
	A. stiren, toluen, benzen.	B. etilen, axetilen, metan.	
	C. toluen, stiren, benzen.	D. axetilen, etilen, metan.
Câu 3: Chất hữu cơ đơn chức X có phân tử khối bằng 88. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau đó đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn khan X là 
	A. HCOOC3H7.	B. C2H5COOCH3.	C. C3H7COOH.	D. CH3COOC2H5.
Câu 4: Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là 
	A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 2.
Câu 5: Bằng 1 phản ứng hóa học, từ chất hữu cơ X có thể điều chế chất hữu cơ Y có phân tử khối bằng 60. Chất X không thể là 
	A. HCOOCH3.	B. CH3OH.	C. C2H5OH.	D. CH3CHO.
Câu 6: Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít rượu etylic 20o và V m3 khí CO2 ở đktc. Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất bằng 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là 
	A. 2,8 và 0,39.	B. 28 và 0,39.	C. 2,7 và 0,41.	D. 2,7 và 0,39.
Câu 8: Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là
	A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 5.
Câu 9: Hỗn hợp R chứa các hợp chất hữu cơ đơn chức gồm axit (X), ancol (Y) và este (Z) (được tạo thành từ X và Y). Đốt cháy 2,15 gam este (Z) rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam muối. Axit X và ancol Y tương ứng là
	A. HCOOH và C3H5OH.	B. HCOOH và C3H7OH.	
	C. CH3COOH và C3H5OH.	D. C2H3COOH và CH3OH.
Câu 10: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở khi tác dụng với H2 (dư, Ni, to) thu được sản phẩm isopentan?
	A. 5. 	B. 6. 	C. 8. 	D. 7.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,06 mol một ancol đa chức và 0,04 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,24 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là 
	A. 5,40.	B. 8,40.	C. 2,34.	D. 2,70.
Câu 12: Trong số các chất : etyl clorua, anđehit axetic, axit axetic, phenol, ancol etylic. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường?
	A. 2.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Câu 13: Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dd MOH 20% (D = 1,2 g/ml, M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
	A. Giảm 2,74 gam.	B. Tăng 5,70 gam.	C. Giảm 5,70 gam.	D. Tăng 2,74 gam.
Câu 14: Axit cacboxylic X mạch hở (phân tử có 2 liên kết p). X tác dụng với NaHCO3 (dư) thấy thoát ra số mol CO2 bằng số mol X phản ứng. X thuộc dãy đồng đẳng của axit
	A. không no, hai chức.	B. không no, đơn chức. 
	C. no, hai chức.	D. no, đơn chức.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: axit axetic, etyl axetat, metyl axetat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư,bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng thêm m gam, bình (2) thu được 10,835 gam kết tủa. Giá trị của m là 
	A. 1,08.	B. 0,99.	C. 0,81.	D. 0,9.

Tài liệu đính kèm:

  • docluyen_tap.doc