Kỳ thi học sinh giỏi trường năm học: 2010 – 2011 môn : Toán – Lớp 5 thời gian: 60 phút

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 669Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi học sinh giỏi trường năm học: 2010 – 2011 môn : Toán – Lớp 5 thời gian: 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi học sinh giỏi trường năm học: 2010 – 2011 môn : Toán – Lớp 5 thời gian: 60 phút
TRƯỜNG TH BÌNH MINH B
Họ và tên........
Lớp:SBD:.
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG
Năm học: 2010 – 2011
Môn : Toán –Lớp 5
Thời gian:60 phút
GT1ký
Số phách
GT2ký
STT
Điểm
Giám khảo 1 ký
Giám khảo 2 ký
số phách:
số thứ tự:
Bài 1: (5 điểm)
 Tính nhanh: 
 ( 7,5 18,3 + 26,4 18,3 ) ( 47 11 – 4700 0,1 – 47 )
Bài 2: ( 5 điểm )
Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 72 tuổi, tuổi cháu bằng tuổi bà. Hỏi cách đây mấy năm, tuổi bà gấp 9 lần tuổi cháu ?
Bài 3: ( 5 điểm )
Tìm hai số có tổng bằng 410, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương bằng 8 và có số dư là 5.
Bài 4: ( 5 điểm )
Một miếng đất hình thang vuông có đáy lớn hơn đáy bé 6m, được chia thành hai phần: một hình chữ nhật và một hình tam giác ( hình vẽ). Biết hình chữ nhật có chu vi 98m, hình tam giác có diện tích 51 m2. Tìm diện tích miếng đất hình thang.
 A B
 D H 6m C
Phòng GD-ĐT Thanh Oai 
Trường tiểu học Bình Minh B.
Biểu điểm và hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi cấp trường
Môn:t Toán lớp 5
(Thời gian: 60 )
Năm học:2010 - 2011
Bài 1: (5 điểm)
 Tính nhanh: 
 ( 7,5 18,3 + 26,4 18,3 ) ( 47 11 – 4700 0,1 – 47 )
= ( 7,5 18,3 + 26,4 18,3 ) 47 11 – 47 100 0,1 – 47 (2 đ )
= ( 7,5 18,3 + 26,4 18,3 ) 47 11 – 47 10 – 47 1 ( 1 đ )
= ( 7,5 18,3 + 26,4 18,3 ) 47 (11 – 10 – 1 ) ( 1 đ )
= ( 7,5 18,3 + 26,4 18,3 ) 47 0 = 0 ( 1 đ )
Bài 2: ( 5 điểm) – Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ 
Hiện nay ta có:
Tuổi cháu: 72 tuổi (0,5 đ)
Tuổi bà :
 Tổng số phần bằng nhau: 
 1 + 5 = 6 ( phần ) ( 0,5 đ)
Tuổi cháu hiện nay là:
 72 : 6 = 12 ( tuổi ) (0,5 đ) 
Tuổi bà hiện nay là:
 72 – 12 = 60 ( tuổi) (0,5 đ)
Tuổi bà hơn tuổi cháu là:
 60 – 12 = 48 ( tuổi) ( 0,5 đ) Lúc tuổi bà gấp 9 lần tuổi cháu ta coi tuổi cháu gồm 1 phần thì tuổi bà gồm 9 phần. (0,5 đ)
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 9 – 1 = 8 ( phần ) (0,5 đ)
Lúc đó tuổi cháu là:
 48 :8 = 6 ( tuổi ) ( 0,5 đ)
Lúc tuổi bà gấp 9 lần tuổi cháu cách đây số năm là:
 12 – 6 = 6 ( năm) ( 0,5 đ)
 Đáp số: 6 năm. ( 0,5 đ)
Bài 3: ( 5 điểm)
Theo đầu bài, nếu bớt số lớn đi 5 đơn vị thì số lớn gấp 8 lần số bé và khi đó tổng của hai số sẽ là: ( 1 đ)
410 – 5 = 405 ( 0,5 đ)
HS vẽ sơ đồ minh họa. ( 0,5 đ)
số lớn khi bớt đi 5 đơn vị: là 8 phần 
Số bé: là 1 phần 405 ( 0,5 đ)
Tổng số phần bằng nhau là: 8 + 1 = 9 phần (1 đ) 
Số bé cần tìm là: 405 : 9 = 45 ( 0,5 đ)
Số lớn cần tìm là: 410 – 45 = 365 ( 0,5 đ) 
 Đáp số: 45 và 365 ( 0,5 đ)
Bài 4: ( 5 điểm)
Độ dài đoạn BH là chiều cao của tam giác BHC và cũng là chiều rộng của hình chữ nhật ABHD. 
Độ dài đoạn BH là:
 (m ) ( 0,5 )
Nửa chu vi hình chữ nhật ABHD: ( 0,5 đ )
98 : 2 = 49 ( m) ( 0,5 đ )
Đáy bé hình thang ABCD ( cũng là chiều dài của hình chữ nhật ABHD ) là: ( 0,5 đ )
49 – 17 = 32 ( 0,5 đ )
Đáy lớn hình thang: ( 0,5 đ )
32 + 6 = 38 ( m) ( 0,5 đ )
Diện tích miếng đất hình thang là: ( 0,5 đ )
 ( m2) ( 0,5 đ)
Đáp số: 595 m2 ( 0,5 đ )

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_hoc_sinh_gioi_mon_Toan_lop_5.doc